Đề bài - đề kiểm tra 15 phút - đề số 3 - bài 3 - chương 2 - đại số 7

+) Hai đại lượng tỉ lệ nghịch \(x\) và \(y\) liên hệ với nhau bởi công thức \(y = \dfrac{a}{x}\) hay \(xy=a\) (với \(a\) là một số khác \(0\)) thì ta nói \(y\) tỉ lệ nghịch với \(x\) theo hệ số tỉ lệ \(a\).

Đề bài

Bài 1: Cho x, y là hai số tỉ lệ nghịch với 3; 7 và \(x - y = - 16\) . Tìm x,y.

Bài 2: Cho y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ 2; y và z tỉ lệ nghịch theo hệ số tỉ lệ -3. Chứng tỏ x và z là hai đại lượng tỉ lệ nghịch. Tìm hệ số tỉ lệ.

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Sử dụng:

+) Hai đại lượng tỉ lệ nghịch \(x\) và \(y\) liên hệ với nhau bởi công thức \(y = \dfrac{a}{x}\) hay \(xy=a\) (với \(a\) là một số khác \(0\)) thì ta nói \(y\) tỉ lệ nghịch với \(x\) theo hệ số tỉ lệ \(a\).

+) Tính chất dãy tỉ số bằng nhau

Ta có:\(\dfrac{a}{b} = \dfrac{c}{d} = \dfrac{{a + c}}{{b + d}} = \dfrac{{a - c}}{{b - d}}\)

Lời giải chi tiết

Bài 1: Vì x, y là hai số tỉ lệ nghịch với 3; 7 nênta có: \(3x = 7y \Rightarrow {x \over {{1 \over 3}}} = {y \over {{1 \over 7}}}\)

Vì \(x - y = - 16\), áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau ta có:

\({x \over {{1 \over 3}}} = {y \over {{1 \over 7}}} = {{x - y} \over {{1 \over 3} - {1 \over 7}}}= {{ - 16} \over {{4 \over {21}}}} = - 84\)

\( \Rightarrow 3x = - 84 \Rightarrow x = - 28;\)

\(7y = - 84 \Rightarrow y = - 12.\)

Bài 2:Vìy tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ 2 nênta có:\(y = 2x\)

Vì y và z tỉ lệ nghịch theo hệ số tỉ lệ -3 nên ta có \(yz = - 3\)

\(\Rightarrow \left( {2x} \right)z = - 3 \Rightarrow xz = - {3 \over 2}\)

Vậy x và z tỉ lệ nghịch theo hệ số tỉ lệ \( - {3 \over 2}\).