Dấu hiệu chia hết cho 2 Bài 1 2 3 4

- Các số tận cùng bằng 0, 2, 4, 6, 8 thì chia hết cho 2

Hoặc: Các số chẵn thì chia hết cho 2

- Các số không tận cùng bằng 0, 2, 4, 6, 8 thì không chia hết cho 2

Hoặc: Các số lẻ thì không chia hết cho 2

Dấu hiệu chia hết cho 5

- Các số có tận cùng bằng 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5

- Các số không tận cùng bằng 0 hoặc 5 thì không chia hết cho 5

- Các số tận cùng bằng 0 vừa chia hết cho 2 và 5 đồng thời chia hết cho 10

- Các số không tận cùng bằng 0 thì không thể vừa chia hết cho 2, vừa chia hết cho 5 và không chia hết cho 10.

Dấu hiếu chia hết cho 9

- Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9

Ví dụ: số 27540 chia hết cho 9 vì 2 + 7 + 5 + 4 + 0 = 18 mà 18 chia hết cho 9

- Các số có tổng các chữ số không chia hết cho 9 thì không chia hết cho 9, đồng thời tổng này chia cho 9 dư bao nhiêu thì số đó chia cho 9 cũng dư bấy nhiêu.

Ví dụ: Số 54643 không chia hết cho 9 vì 5 + 4 + 6 + 4 + 3 = 22 mà 22 không chia hết cho 9

Và 22 : 9 = 2 dư 4 nên số 54643 : 9 = 6071 dư 4          

Dấu hiệu chia hết cho 3

- Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3

Ví dụ: Số 711 chia hết cho 3 vì 7 + 1 + 1 = 9 mà 9  chia hết cho 3

- Các số có tổng các chữ số không chia hết cho 3 thì không chia hết cho 3, đồng thời tổng này chia cho 3 dư bao nhiêu thì số đó chia cho 3 cũng dư bấy nhiêu

Ví dụ: 3251 không chia hết cho 3 vì 3 + 2 + 5 + 1 = 11 mà 11 : 3 = 3 dư 2.

Nên số 3251 : 3 = 1083 dư 2

- Một số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 3 thì chia hết cho 6

Ví dụ: 132 chia hết cho 6 vì 132 chia hết cho 2 và 132 chia hết cho 3

- Một số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 9 thì chia hết cho 18

Ví dụ: 1116 chia hết cho 18 vì 1116  chia hết cho 2 và 1116 chia hết cho 9

- Một số chia hết cho 9 thì chia hết cho 3

Dấu hiệu chia hết cho 4

- Một số chia hết cho 4 khi hai chữ số cuối cùng  là một số chia hết cho 4

Ví dụ: 1112 chia hết cho 4 vì 12 chia hết cho 4

Dấu hiệu chia hết cho 8

- Một số chia hết cho 8 khi 3 chữ số cuối cùng là một số chia hết cho 8

Ví dụ: 13048 chia hết cho 8 vì 048 chia hết cho 8

- Thương của hai số lẻ là số lẻ.

Lẻ : lẻ = lẻ

- Thương của một số chẵn với một số lẻ là số chẵn.

Chẵn : lẻ = chẵn

-  Số lẻ không chia hết cho số chẵn

- Một tổng chia hết cho một số khi mọi số hạng của tổng đều chia hết cho số đó

- Một hiệu chia hết cho một số nếu số bị trừ và số trừ đều chia hết cho số đó

- Một tích chia hết cho một số nếu trong tích đó có ít nhất một thừa số chia hết

B – MỘT SỐ BÀI TOÁN

Bài toán 1: Cho số 7653. Không làm phép chia, hãy cho biết số đó có chia hết cho 9 hay không? Nếu số đó không chia hết cho 9 thì dư bao nhiêu?

Bài giải:

Tổng các chữ số của số đó là:

7 + 6 + 5 + 3 = 21

Vì 21 không chia hết cho 9 nên số đã cho không chia hết cho 9

Vì 21 không chia hết cho 9 = 2 dư 3 nên số đã cho chia 9 dư 3

Trả lời: 7653 không chia hết cho 9

            7653 chia 9 dư 3

Bài toán 2: Cho số 454. Không làm phép chia, hay cho biết số 454 có chia hết cho 6 không ?

Bài giải:

Số 454 chia hết cho 2 vì là số chẵn

Tổng các chữ số của số đã cho là:

4 + 5 + 4 = 13

Mà 13 không chia hết cho 3  nên 454 không chia hết cho 3

Số 454 chia hết cho 2 mà không chia hết cho 3 nên 454  không chia hết cho 6

Bài toán 3. Cho số 2141*. Hãy thay chữ số * sao  cho số đó chia hết cho 6. Có mấy cách thay ?

Bài giải:

- Một số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 3 thì chia hết cho 6. Vậy phải thay dấu * bằng chữ số nào đó để số 2141* vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 3

- Một số có hàng đơn vị là 0, 2, 4, 6, 8 thì chia hết cho 2. Vậy để có số 2141* chia hết cho 2 ta có thể thay dấu * bằng một trong 5 chữ số 0, 2, 4, 6, 8 (1)

- Một số chia hết cho 3 khi tổng các chữ số của số đó chia hết cho 3.

 Mà 2 + 1 + 4 + 1 = 8 và 8 : 3 = 2 dư 2. Vậy có thể thay dấu * bằng một trong các chữ số 1, 4, 7 thì được số chia hết cho 3.

- Kết hợp (1) và (2) ta thấy dấu * chỉ có thể thay bằng chữ số 4 vì 21414 chia hết cho 2 và

21414  chia hết cho 3

Trả lời: Thay bằng chữ số 4 và có một cách thay

Bài toán 4: Có bao nhiêu số có 2 chữ số chia hết cho 5

Giải: Các số có 2 chữ số chia hết cho 5 là: 10, 15, 20, …., 95

Vậy có: (95 – 10) : 5 + 1 = 18 (số có 2 chữ số chia hết cho 5)

CÁC BÀI LUYỆN TẬP:

Bài 1. Có bao nhiêu số có 2 chữ số chia hết cho 2?

Bài 2. Có bao nhiêu số có 2 chữ số chia hết cho 3?

Bài 3. Có bao nhiêu số có 3 chữ số chia hết cho 9?

Bài 4. Cho số 3*46. Hãy thay dấu * bằng chữ số để được số chia hết cho 3

Bài 5. Cho số 4*59. Hãy thay dấu * bằng chữ số để được số chia hết cho 9. Có mấy cách thay?

Bài 6. Cho số 53*4. Hãy thay dấu * bằng chữ số để được số chia hết cho 6. Có mấy cách thay?

Bài 7. Có bao nhiêu số có 2 chữ số chia hết cho 6

Bài 8. Cho số 466*. Hãy thay dấu * bằng chữ số để được số chia hết cho 6. Có mấy cách thay?

Bài 9. Bạn Hiền nói: “ Một số có hàng chục là lẻ thì hàng đơn vị phải là 2 hoặc 6 thì số đó mới chia hết cho 4. Còn nếu hàng chục là chẵn thì hàng đơn vị phải là 0; 4 hoặc 8 thì số đó chia hết cho 4”.

Bạn Hiền nói đúng hay sai?

Bài 10. Bạn Giỏi nói: “Một số có hàng trăm là chẵn thì nếu số gồm 2 chữ số cuối cùng của số đó chia hết cho 8 thì số đó chia hết cho 8”.

Câu 1, 2, 3, 4 trang 3 Vở bài tập (VBT) Toán 4 tập 2. Giải câu 1, 2, 3, 4 trang 3 bài 84 Vở bài tập (VBT) Toán 4 tập 2. 1. Trong các số 65, 108, 79, 200; 904; 213; 7621; 6012; 98 717; 70 126:

1. Trong các số 65, 108, 79, 200; 904; 213; 7621; 6012; 98 717; 70 126:

a) Các số chia hết cho 2 là: …………………………………..

b) Các số không chia hết cho 2 là: ……………………………

2.

Dấu hiệu chia hết cho 2 Bài 1 2 3 4

3. a) Viết các số chẵn thích hợp vào chỗ chấm:

652 ; 654 ; 656; ….. ; …… ; 662 ; ….. ; …… ; 668.

b) Viết các số lẻ thích hợp vào chỗ chấm:

4569 ; 4571 ; 4573 ; ….;…….;  4579 ; 4581 ; 4583 ; 4585.

4. Với ba chữ số 6 ; 8 ; 5:

a) Hãy viết các số chẵn có 3 chữ số, mỗi số có cả ba chữ số đó là:

b) Hãy viết các số lẻ có 3 chữ số, mối số có cả ba chữ số đó:

Dấu hiệu chia hết cho 2 Bài 1 2 3 4

Quảng cáo

1.

a) Các số chia hết cho 2 là: 70 126; 108; 200; 904; 6012.

b) Các số không chia hết cho 2 là: 65; 79; 213; 98 717 ; 7621.

2.

Dấu hiệu chia hết cho 2 Bài 1 2 3 4

3. 

a) 652 ; 654 ; 656; 658 ; 660 ; 662 ; 664 ; 666 ; 668.

b) 4569 ; 4571 ; 4573 ; 4575 ; 4577; 4579 ; 4581 ; 4583 ; 4585.

4. Với ba chữ số 6 ; 8 ; 5:

a) Hãy viết các số chẵn có 3 chữ số, mỗi số có cả ba chữ số đó là: 658; 856; 568; 586.

b) Hãy viết các số lẻ có 3 chữ số, mối số có cả ba chữ số đó: 685; 865.

371 lượt xem

Số chia hết cho 2

Trong Toán học, học sinh sẽ gặp phải nhiều bài toán tìm các số chia hết cho một số. Nếu không nắm vững quy tắc, học sinh sẽ gặp khó khăn trong việc tìm các số đó. Hiểu điều đó, GiaiToan gửi tới các bạn học sinh tài liệu Dấu hiệu chia hết cho 2, qua đó giúp các bạn học sinh dễ dàng nhận biết số chia hết cho 2 mà không cần thực hiện phép chia. Mời các bạn tham khảo tài liệu!

1. Nhận biết số chia hết cho 2

Ví dụ: Hoàn thành bảng dưới đây:

Số bị chia

Số chia

Thương

Số dư

12

2

35

2

46

2

57

2

40

2

Lời giải:

Số bị chia

Số chia

Thương

Số dư

12

2

6

0

35

2

17

1

46

2

23

0

57

2

28

1

40

2

20

0

Nhận xét:

+ Các số 12, 46, 40 là các số chia hết cho 2. Những số này có chữ số tận cùng là số chẵn, tức là các số có chữ số tận cùng bằng 0, 2, 4, 6, 8.

+ Các số 35, 57 là các số không chia hết cho 2. Những số này có chữ số tận cùng là số lẻ, tức là các số có chữ số tận cùng bằng 1, 3, 5, 7, 9.

2. Dấu hiệu chia hết cho 2

Các số chia hết cho 2 là các số có chữ số tận cùng bằng 0, 2, 4, 6, 8.

Lưu ý: Các số không có chữ số tận cùng là 0, 2, 4, 6, 8 thì không chia hết cho 2.

Mở rộng: Các số có chữ số tận cùng bằng 0 thì chia hết cho 2 và 5.

3. Bài tập vận dụng dấu hiệu chia hết cho 2

Bài 1: Trong các số 42, 105, 1059, 492, 6008, 4901, 29, 3819. Hãy tìm:

a) Các số chia hết cho 2.

b) Các số không chia hết cho 2.

Bài 2: Tìm các số chia hết cho 2 trong khoảng từ 45 đến 67.

Bài 3: Từ 3 chữ số 2, 0, 7, hãy lập tất cả các số có hai chữ số mà chia hết cho 2.

Lời giải:

Bài 1:

a) Các số chia hết cho 2: 42, 492, 6008.

b) Các số không chia hết cho 2: 105, 1059, 4901, 29, 3819.

Bài 2:

Các số chia hết cho 2 trong khoảng từ 45 đến 67 là: 46, 48, 50, 52, 54, 56, 58, 60, 62, 64, 66.

Bài 3:

Các số có hai chữ số mà chia hết cho 2 được lập từ 3 chữ số 2, 0, 7 là: 20, 70, 22, 72.

---------

Trên đây, GiaiToan đã gửi tới tài liệu Dấu hiệu chia hết cho 2. Ngoài ra các bạn học sinh có thể tham khảo thêm các tài liệu liên quan khác được GiaiToan biên soạn, đăng tải và chia sẻ. Với những tài liệu này, mong rằng các bạn học sinh sẽ thêm yêu thích môn Toán hơn. Chúc các bạn học tốt!