Cần 1 bằng bao nhiêu?

là gì? Bài thi PTE (Pearson Test of English) thực hiện như thế nào? Với xu thế hội nhập toàn cầu trong những năm gần đây, nhiều học sinh, sinh viên, kể cả những người đã đi làm đều có mong muốn vươn cánh ra khắp năm châu bốn bể. Ngoài các chứng chỉ phổ biến hiện nay như IELTS, TOEFL, TOEIC, chứng chỉ PTE được sử dụng rất phổ biến cho nhu cầu Du Học, Làm Việc và Định Cư ở các nước tiên tiến, đặc biệt là Úc và New Zealand. Vậy bạn đã biết gì về kỳ thi PTE và cách đăng ký thi PTE?

Show

Mục lục bài viết

4. Cấu trúc bài thi PTE

Cần 1 bằng bao nhiêu?
Tìm hiểu PTE là gì ? Tổng quan về kỳ thi PTE Academic là gì

PTE là gì?

PTE (Pearson Test of English) là chứng chỉ tiếng Anh có giá trị toàn cầu được sử dụng cho nhiều mục đích khác như du học, việc làm, định cư nước ngoài, v.v. Kết quả bài thi PTE được dùng song song hoặc thay thế cho chứng chỉ IELTS, TOEFL, TOEIC.

PTE có 3 dạng bài thi, gồm:

  • PTE Academic (học thuật)
  • PTE General (tổng hợp thường dành cho học sinh trung học)
  • PTE Young Learners (dành cho trẻ em)

Trong đó, PTE Academic là kỳ thi PTE phổ biến nhất dành cho ai có mong muốn đi du học, làm việc hoặc định cư ở các nước sử dụng tiếng Anh. Đặc biệt, ở New Zealand và Úc, 100% các trường Đại học chấp nhận chứng chỉ này và bộ di trú cũng xem chứng chỉ PTE như một trong những điều kiện ràng buộc để chứng minh trình độ Anh ngữ khi nộp đơn xin định cư, có thể thay thế hoàn toàn các chứng chi như IELTS, TOEFL, Cambridge,…khi chuyển đổi sang điểm tương đương.

Để chắc chắn hơn, bạn có thể xem danh sách những tổ chức công nhận kỳ thi PTE Academic: https://pearsonpte.com/the-test/who-accepts-it/

Cần 1 bằng bao nhiêu?
PTE Academic được chấp nhận tại nhiều nước như Anh, Mỹ, Úc, Canada, Singapore

Pearson Education chính là đơn vị chính tổ chức cuộc thi. Pearson Education trực thuộc tập đoàn Pearson nổi tiếng có lịch sử phát triển lâu đời. Với hơn 400 trung tâm tổ chức thi PTE tọa lạc trên hơn 110 quốc gia toàn thế giới, Pearson Education đã có mặt tại Việt Nam từ 2009. Hiện nay, Pearson đã có hai Trung tâm thi PTE Academic tại thành phố Hồ Chí Minh và Hà Nội.

Cần 1 bằng bao nhiêu?
Pearson Education trực thuộc tập đoàn Pearson nổi tiếng có lịch sử phát triển lâu đời

Giải đáp PTE là cái gì và chứng chỉ PTE là gì – Tại sao HOT thế!

Bảng quy đổi điểm PTE

Bảng quy đổi điểm PTE sang IELTS

PTE AcademicIELTS86 – 909.083 – 858.579 – 828.073 – 787.565 – 727.058 – 646.550 – 576.042 – 495.536 – 415.029 – 354.510 – 28Không có dữ liệu

Bảng quy đổi điểm chứng chỉ PTE sang IELTS

Bảng quy đổi điểm PTE sang TOEFL iBT

PTE AcademicTOEFL iBT85 – 90Không có dữ liệu8412083119821188211780115-116791147811377112761127510974107-108731067210571103-10470102691016899-100679866976595-96649463936291-92619060895987-88588657855683-84558254815379-8052785176-775074-754972-734870-714767-694665-664563-644460-6243434254-564152-534048-513945-473840-4410 – 37Không có dữ liệu

Bảng quy đổi điểm chứng chỉ PTE sang TOEFL iBT

Ghi chú: Quy đổi điểm số này do PTE Academic đề xuất và được DIBP phê duyệt. Người thi nên chủ động kiểm tra trên website cở sở, tổ chức mà mình nộp đơn để xem yêu cầu về điểm số cụ thể.

>>> Tài liệu quy đổi bảng điểm từ PTE sang IELTS và TOEFL iBT:

Đối tượng tham gia kì thi PTE là những ai?

  • Người có kế hoạch định cư, làm việc hoặc du học tại các nước dùng tiếng Anh làm ngôn ngữ chính.
  • Bạn phải đủ 16 tuổi mới có thể đăng ký tham dự kỳ thi. Người từ 16 – 18 tuổi phải có văn bản đồng ý và chữ ký từ phụ huynh trước khi đăng kí thi. Người từ đủ 18 tuổi có thể tự đăng ký thi.

>>> Mẫu chấp thuận của phụ huynh khi đăng ký PTE Academic dành cho thí sinh 16, 17 tuổi

Cấu trúc bài thi PTE

Điểm đặc trưng của dạng đề PTE là bạn sẽ được kiểm tra kỹ năng Nói và Viết cùng nhau. Không phải tách riêng 4 kỹ năng như bài thi IELTS.

Bài thi PTE Academic sẽ bao gồm 5 phần kiểm tra về 4 kỹ năng (Nghe – Nói – Đọc – Viết) trên máy tính với thời gian 180 phút.

  • Phần 1: Giới thiệu bản thân. Phần thi này không được tính điểm, không giới hạn thời gian. Và nó cũng không ảnh hưởng tới kết quả cuối cùng của kỳ thi PTE.
  • Phần 2: Kiểm tra kỹ năng Nói và Viết (Speaking & Writing). Thời gian từ 54 – 67 phút.
  • Phần 3: Kiểm tra kỹ năng Đọc (Reading). Thời gian từ 29 – 30 phút.
  • Phần 4: Bạn có 10 phút để nghỉ giải lao. Có thể chọn nghỉ hoặc không.
  • Phần 5: Kiểm tra kỹ năng Nghe (Listening). Thời gian 30 – 43 phút.

Sau khi kết thúc thời gian làm bài, các bài thi sẽ được chấm hoàn toàn bằng máy tính nên các bạn sẽ rất nhanh chóng biết được kết quả của bài thi. Thông thường, sau khoảng 24 tiếng và chậm nhất 5 ngày sau khi thi. Bạn sẽ biết được kết quả chính xác.

Hiện tại, PTE Academic đã được tổ chức tại 46 quốc gia trên thế giới với hơn 210 hội đồng thi. Bạn có thể tìm các hội đồng thi và đăng ký thi tại: https://pearsonpte.com/

Xem bài viết hướng dẫn: Cách đăng ký thi PTE mới nhất 2023 và những lưu ý bạn cần biết.

>>> Video hướng dẫn đăng ký thi PTE:

>> Tài liệu hướng dẫn chính thức từ Pearson.com: The Officical Guide to PTE Academic for Test Takers (sample):

Thanh toán lệ phí thi PTE

So với IELTS, lệ phí thi PTE có thấp hơn một chút.

  • Lệ phí thi PTE là 180 USD tương đương 4.100.000 VNĐ.

Thay đổi hoặc hủy lịch thi PTE

Tính linh động trong kỳ thi PTE là bạn có thể đăng ký thi bất kỳ lúc nào kể cả trong vòng 48 giờ trước ngày thi. Vì vậy, bạn có thể xác định chính xác nhất lịch mà bạn có thể tham gia. Rồi sau đó mới đăng ký cũng không vấn đề. Nhưng nếu bạn đã đăng ký từ sớm, kế hoạch có sự thay đổi, bạn muốn đổi hoặc hủy lịch thi. Việc thực hiện cũng không quá phức tạp.

Để thay đổi lịch thi, bạn có thể thực hiện qua 3 kênh sau đây:

  • Website: https://pearsonvue.com/pte
  • Điện thoại:https://pearsonvue.com/contact
  • Trò chuyện trực tuyến: https://hom.pearsonvue.com/pte/contact

Lưu ý: Tùy vào khoảng thời gian hủy thi mà xác định bạn được hoàn toàn bộ lệ phí thi hay không.

  • Nếu trong khoảng thời gian trên 14 ngày, bạn được hoàn đủ tiền đăng ký 100%.
  • Trường hợp hủy lịch thi trong vòng từ 7 – 14 ngày thi, bạn được hoàn 50% lệ phí thi đã trả.
  • Nếu hủy lịch thi dưới 7 ngày trước ngày thi, bạn không được hoàn lại lệ phí thi.

>>> Xem thêm video: Hướng Dẫn Cách Đổi Lịch Thi PTE Mới Nhất

Sự khác biệt giữa PTE Academic với chứng chỉ PTE khác

Ngoài PTE Academic, Pearson còn có những loại chứng chỉ PTE dành cho các mục đích và quốc gia cụ thể. Có thể kể đến như:

  • PTE Academic UKVI: dành cho đương đơn muốn xin visa ở Anh
  • PTE Home: dành cho visa di cư theo gia đình hoặc định cư tại Anh
  • PTE Academic Online: đây là phiên bản kiểm tra online của PTE Academic. Khác với
  • PTE Academic, bài kiểm tra này dành cho mục đích nhập học tại các trường đại học và không cho phép sử dụng cho việc xin visa hoặc định cư.
  • PTE Core (PTE Essential): Dành cho những ai mong muốn đi làm việc, sinh sống hoặc định cư tại Canada. Chứng chỉ này sẽ được Chính phủ Canada (IRCC) công nhận cho tất cả các loại thị thực kinh tế. PTE Core được dự kiến ra mắt vào cuối năm 2023.

Các điểm cần lưu ý:

  • PTE Academic, PTE Academic UKVI và PTE Academic Online không khác biệt trong độ khó và cấu trúc đề thi.
  • Bạn cần đáp ứng các yêu cầu bổ sung theo quy định của Bộ Nội vụ Vương Quốc Anh khi đăng ký xin thị thực từ PTE Academic UKVI. Các yêu cầu này có thể bao gồm các giấy tờ, tài liệu, thông tin hoặc chứng minh khác mà Bộ Nội vụ yêu cầu để xem xét đơn xin thị thực của bạn. Để biết chi tiết và đảm bảo rằng bạn đáp ứng đầy đủ các yêu cầu, bạn nên tham khảo trang web hoặc liên hệ với cơ quan chính phủ hoặc đại diện của Vương Quốc Anh tại quốc gia của bạn.
  • Cần làm bài thi PTE Academic và PTE Academic UKVI tại trung tâm kiểm tra. Với kỳ thi PTE Academic Online, bạn có thể thực hiện kiểm tra trực tuyến tại nhà.
Cần 1 bằng bao nhiêu?
Các dạng chứng chỉ PTE khác nhau dành cho các mục đích khác nhau

Thông tin cần nắm vào ngày tham gia kỳ thi PTE

Những lưu ý cụ thể về ngày thi và một số thông tin khác được ban tổ chức kỳ thi PTE gửi cho thí sinh ngay trong email xác nhận. Bạn cần đảm bảo đáp ứng đúng các yêu cầu trong email này.

Có mặt tại địa điểm thi PTE

  • Thí sinh phải có mặt tại địa điểm thi trước giờ thi ít nhất 30 phút.
  • Nếu có mặt khi bài thi đã bắt đầu trễ hơn 15 phút, thí sinh không được phép tham dự kỳ thi đợt này. Khi đến, thí sinh nhớ ký tên tại quầy tiếp tân của trung tâm tổ chức thi PTE.
  • Thí sinh được cung cấp “Thỏa thuận về Điều lệ dành cho Thí sinh PTE Academic” tại trung tâm thi. Thí sinh phải đọc và đồng ý với các điều khoản trong thỏa thuận này.
  • Các đồ vật cá nhân không được phép mang vào phòng thi, thí sinh cần cất ở tủ lưu trữ an toàn. Lưu ý rằng, thí sinh không được tiếp cận khu vực này cho đến khi bài thi được hoàn tất.

>>> Xem thêm: Quy Trình Thi PTE – Phòng Thi PTE Academic Như Thế Nào?

Giấy tờ tùy thân và dữ liệu sinh trắc học khi tham gia kỳ thi PTE

Khi tham dự kỳ thi PTE, thí sinh cần đảm bảo hộ chiếu của bạn còn hiệu lực và khớp với thông tin đã đăng ký khai đặt lịch. Tại Việt Nam, bắt buộc bạn phải có hộ chiếu để tham gia kỳ thi này. Nếu bạn tham gia kỳ thi PTE ở các quốc gia khác, có thể tra https://pearsonpte.com/acceptable-id để biết thông tin họ có chấp nhận sử dụng giấy tờ tùy thân khác thay cho hộ chiếu hay không.

Cần 1 bằng bao nhiêu?
Đăng ký thi PTE tại PTE HELPER giúp bạn giảm rủi ro, tiết kiệm thời gian và chi phí

Vào ngày thi, giám thị sẽ kiểm tra giấy tờ tùy thân, chụp ảnh, quét tĩnh mạch lòng bàn tay của thí sinh. Đồng thời, Pearson có thể sẽ sao chụp ID của bạn khi bạn xuất trình tại trung tâm dự thi.

Các trung tâm được ủy quyền tổ chức thi sử dụng công nghệ CCTV để ghi hình các vi phạm có thể xảy ra. Pearson có thể chia sẻ dữ liệu này cho cơ sở giáo dục xét duyệt hồ sơ của bạn hoặc cơ quan chính phủ nếu có yêu cầu.

Những đồ vật được mang vào trước khi làm bài thi PTE

Vì PTE là một kỳ thi mang tính khách quan rất cao. Để đảm bảo điều này, thí sinh cần phối hợp với trung tâm tổ chức thi khi tham gia kỳ thi PTE. Không phải tất cả vật dụng cá nhân đều có thể mang vào phòng thi. Đồ dùng có thể mang vào phòng thi gồm:

  • Khăn giấy
  • Thuốc ho (đã được mở ra)
  • Gối đỡ, kê cổ, lưng, tay, chân bị thương
  • Áo len, áo khoác. Hoặc trang phục có túi nhưng bạn không muốn cởi ra kiểm tra. Bạn phải cho giám thị thấy là trong túi trống không.
  • Kính và máy trợ thính
  • Đai cổ (cho những ai đang bị thương vùng cổ)
  • Máy bơm insulin gắn vào cơ thể cá nhân

Các vật dụng không được phép mang vào phòng thi

Tất cả những món đồ này được yêu cầu cất vào tủ lưu trữ do trung tâm cung cấp và có khóa. Tuy nhiên, trung tâm không chịu trách nhiệm với đồ vật cá nhân bị mất, thất lạc hoặc đánh cắp. Vì vậy, thí sinh hạn chế mang tài sản có giá trị khi tham gia kỳ thi PTE.

  • Điện thoại di động, máy tính cầm tay, thiết bị trợ lý số hóa cá nhân (PDA), các thiết bị điện tử khác. Lưu ý, tắt máy các thiết bị này trước khi bỏ vào tủ lưu trữ.
  • Đồ trang sức rộng hơn 1cm
  • Đồng hồ, ví, bóp
  • Mũ, túi và áo khoác
  • Sách, vở ghi chép

Các hành vi bị nghiêm cấm trong khi thi

Một số hành vi nghiêm cấm thực hiện khi đang tham gia kỳ thi PTE. Bao gồm nhưng không giới hạn, các hành động sau:

  • Ăn, uống, hút thuốc trong khu vực trung tâm tổ chức thi
  • Xáo trộn vị trí với các thí sinh khác
  • Yêu cầu, đề nghị hoặc chấp nhận sự hỗ trợ từ thí sinh khác. Hoặc nhân viên trung tâm tổ chức thi trong quá trình làm bài thi.
  • Sử dụng tài liệu học tập, ghi chép trong lúc thi và giải lao.
  • Thi hộ người khác hoặc để người khác thi hộ mình.
  • Ngăn máy tính hoạt động.
  • chép câu hỏi hoặc câu trả lời của trung tâm. Hoặc chia sẻ câu hỏi câu trả lời với người khác.

Bạn có thể nghỉ giải lao sau khi kết thúc phần thi “Đọc”. Trước khi rời phòng thi và sau khi quay trở lại phòng thi bạn sẽ được yêu cầu quét tĩnh mạch lòng bàn tay. Bạn không được phép rời khỏi tòa nhà khu vực tổ chức thi trong giờ giải lao. Thí sinh được phép sử dụng nhà vệ sinh trong tòa nhà.

Cần 1 bằng bao nhiêu?
Quét tĩnh mạch lòng bàn tay sẽ được yêu cầu trước khi rời phòng thi PTE Academic và sau khi quay trở lại phòng thi

Thông tin cần nắm khi làm bài thi PTE

Bắt đầu làm bài thi PTE

  • Khi đến giờ làm bài, giám thị hướng dẫn bạn vào phòng thi. Giám thị chỉ định chỗ ngồi, vị trí máy cho bạn, máy được trang bị tai nghe và micro. Thí sinh được cung cấp bảng viết có thể xóa và bút viết. Lưu ý: thí sinh không được ghi chép bất kỳ thông tin gì vào bất kỳ đâu (kể cả bảng viết) cho đến khi bài thi bắt đầu.
  • Tiếp theo, màn hình máy tính sẽ hiển thị lời nhắc không tiết lộ thông tin trên màn hình. Đồng thời, các hướng dẫn về kiểm tra thiết bị để đảm bảo tai nghe và micro hoạt động bình thường cũng thể hiện trên màn hình máy tính. Nếu có bất kỳ sự cố hay trục trặc kỹ thuật trong quá trình kiểm máy, giơ tay và báo hiệu ngay cho Giám thị biết.
Cần 1 bằng bao nhiêu?
Thí sinh không được ghi chép bất kỳ thông tin gì vào bất kỳ đâu (kể cả bảng viết) cho đến khi bài thi bắt đầu.

Bài thi PTE

Kỳ thi PTE được tổ chức nhằm kiểm tra khả năng sử dụng tiếng Anh của thi sinh. Có bốn nội dung thi trong một bài thi hoàn chỉnh, gồm: Nghe, Nói, Đọc, Viết.

  • Nghe: Thí sinh được lắng nghe một số câu hỏi với các giọng tiếng Anh khác nhau. Bạn chỉ được nghe một lần và không được phát lại nội dung đoạn ghi âm/ video trong bài thi.
  • Nói: Thí sinh được yêu cầu trả lời một số câu hỏi để kiểm tra khả năng sử dụng ngôn ngữ của bạn. Bạn không có cơ hội để thu âm lại lời nói của mình. Vậy nên cần suy nghĩ kỹ trước khi đưa ra câu trả lời vào hệ thống. Hạn chế việc ngập ngừng, do dự, thiếu tự nhiên, phát âm không chuẩn trong bài thi này để nâng điểm cho phần nói.
  • Viết: Bạn sẽ được yêu cầu trả lời một số câu hỏi bằng tiếng Anh. Đối với phần thi này, bạn có một khoảng thời gian nhất định để trả lời. Nếu không trả lời được câu hỏi nào, bạn có thể chuyển sang câu hỏi khác tiếp theo.
  • Đọc: Phần thi này giúp kiểm tra khả năng đọc hiểu và phân tích của bạn. Bạn sẽ được đánh giá về khả năng đọc đoạn văn, trả lời những câu hỏi bằng kỹ năng đơn lẻ và kết hợp cả những kỹ năng phức tạp hơn.

Khi có thắc mắc hay gặp sự cố, hãy liên hệ với Giám thị. Lưu ý, không làm ảnh hưởng đến các thí sinh khác. Các trường hợp bạn có thể liên hệ giám thị như: gặp sự cố về phần mềm, phần cứng,…

>>> Tài liệu hướng dẫn chính thức từ Pearson.com : The Officical Guide to PTE Academic for Test Takers (sample)

Nghỉ giải lao

Như đã hướng dẫn ở phần trên, bạn có thể nghỉ giải lao sau bài thi Đọc Khoảng 10 phút. Nếu bạn nghỉ lâu hơn khoảng thời gian này, thời gian thi của bạn sẽ bị giảm xuống. Ngoài thời gian trên, bạn có thể nghỉ giải lao ngoài kế hoạch. Nhưng đây là điều không nên thực hiện.

Khi muốn nghỉ giải lao theo cách trên, bạn có thể yêu cầu Giám thị. Giám thị sẽ để máy tính bạn làm bài thi ở chế độ nghỉ. Dù vậy, máy vẫn tính giờ làm bài cho bạn. Như vậy, thời gian bạn nghỉ bị trừ vào thời gian làm bài thi. Điều này có thể ảnh hưởng đến kết quả thi của bạn.

Hoàn thành bài thi PTE

Khi đã hoàn tất bài thi của mình, kiểm tra lại lần nữa để chắc chắn kết quả của mình. Sau khi đã chắc chắn, thí sinh giơ tay ra hiệu để Giám thị nhìn thấy. Giám thị sẽ đến vị trí máy tính của bạn và đảm bảo bài thi được kết thúc đúng cách. Thí sinh được hộ tống ra khỏi phòng thi. Dữ liệu sinh học của bạn được kiểm tra qua hình thức điện tử khi bạn rời khỏi phòng thi.

Thí sinh nộp lại bảng viết và các tài liệu khác cho nhân viên trung tâm. Bạn sẽ nhận được cung cấp giấy xác nhận bằng bản in việc đã hoàn tất bài thi PTE. Nhớ lấy các vật dụng cá nhân của bạn trên bàn và trong tủ đựng đồ trước khi ra về.

Nhận báo cáo điểm thi PTE của bạn

  • Nhanh nhất sau 24h, chậm nhất 5 ngày, bạn sẽ nhận được báo cáo điểm thi PTE kể từ ngày thi.
  • Khi có điểm, thí sinh nhận được một email thông báo về việc đã có điểm thi. Trong email này sẽ hướng dẫn chi tiết về cách truy cập. Cũng như cách chuyển điểm thi cho (các) trường mà bạn chọn.
  • Pearson không xác minh hoặc hỗ trợ in bất kỳ kết quả thi nào. Báo cáo điểm thi được gửi dưới dạng PDF.
  • Các trường Đại học chỉ chấp nhận nếu báo cáo điểm thi của bạn được gửi cho họ thông qua trang web trực tuyến của Pearson.

Cách xem điểm thi:

  • Đăng nhập vào website: https://pearsonvue.com/pte
  • Đăng nhập theo tên người dùng và mật khẩu tài khoản của bạn.
  • Click vào dòng “View Score Reports”
  • Chọn “View” để xem điểm. Báo cáo điểm thi của bạn được hiển thị theo định dạng PDF.

Xem thêm hướng dẫn chi tiết: Giải đáp điểm thi PTE xem ở đâu và thi PTE bao lâu có kết quả

Cần 1 bằng bao nhiêu?
View Score Reports – Kiểm tra thông tin trên trang: https://pearsonvue.com/pte

Chuyển báo cáo điểm thi PTE cho một trường

Các trường chỉ nhận được điểm PTE của bạn khi bạn gửi cho họ thông qua website của Pearson. Trong vòng 48 giờ, các trường sẽ hoàn tất việc kiểm chứng điểm số của bạn. Thí sinh có thể gửi kết quả điểm của bạn đến nhiều trường. Pearson hỗ trợ thực hiện việc này miễn phí.

Nếu thí sinh dự thi kỳ thi PTE nhằm mục đích di trú, bạn có thể chọn chế độ tự động chuyển Báo cáo Điểm thi cho Cơ quan chính phủ nước bạn muốn đến. Điểm thi có hiệu lực tối đa 2 năm kể từ ngày thi. Sau khoảng thời gian này, thí sinh không thể xem điểm trên website.

Giải thích bảng điểm PTE theo thuật toán Pearson

Báo cáo điểm thi của bạn thể hiện nhiều thông tin. Các thông tin bao gồm: khả năng sử dụng tiếng anh tổng quát, kỹ năng giao tiếp, kỹ năng ngôn ngữ.

Để hiểu báo cáo điểm thi, bạn có thể tham khảo: Cách tính điểm PTE Reading chuẩn thuật toán Pearson

>>>Tài liệu hướng dẫn về điểm thi PTE của Pearson

Thi lại và chấm điểm lại

Phúc khảo điểm

Nếu bạn cho rằng kết quả bài thi PTE không đúng với những gì mình đã thể hiện, bạn có thể yêu cầu chấm điểm lại. Trước khi thực hiện điều này, bạn nên lưu ý rằng, điểm số của PTE được chấm bằng máy tính. Thế nên tính chính xác và khách quan rất cao, vì thế, thường tổng điểm của bạn ít khi thay đổi.

Ngoài ra, chỉ các bài viết nói và viết mới có thể được chấm điểm lại. Các bài nghe và đọc sẽ không được chấm lại. Điểm cho bài thi được yêu cầu chấm lại phải là điểm của kỳ thi gần nhất.

Thi lại

Thi lại cũng là một lựa chọn của nhiều thí sinh khi kết quả không như ý muốn. Để thi lại rất đơn bản, bạn chỉ cần đặt lịch thi tiếp theo sau khi có kết quả bài thi là được. Lưu ý, đặt lịch mới ít nhất 5 ngày sau bài thi trước đó bạn nhé. Kỳ thi PTE không giới hạn về số lượt thi nên bạn có thể thi bao nhiêu lần cũng được.

>>> Tài liệu hướng dẫn tổng quan : PTE Academic Online Test Taker Handbook

Thi PTE dễ hơn thi IELTS?

PTE ACADEMIC có thể dễ hơn IELTS trong một số khía cạnh. PTE đánh giá kỹ năng ngôn ngữ sử dụng trên máy tính, với hệ thống tự đánh giá và thời gian ghi nhận tự động. Trong khi đó, IELTS sử dụng chấm điểm thủ công và yêu cầu học sinh thực hiện phần thi trực tiếp với giám khảo. Vì vậy, PTE có thể phù hợp với những người thích công nghệ và phản ứng nhanh, trong khi IELTS thích hợp cho những người thích giao tiếp trực tiếp. Tuy nhiên, cả hai bài kiểm tra đều yêu cầu sự chuẩn bị kỹ càng và hiểu rõ các kỹ năng cần thiết để đạt điểm cao. Mỗi chứng chỉ tiếng Anh có một ưu điểm riêng, tùy theo trình độ của mình mà bạn lựa chọn chứng chỉ thi phù hợp.

Nếu bạn cảm thấy ôn luyện cho IELTS, TOEFL quá khó thì có thể chuyển qua thi PTE Academic. Bởi bài thi này được chấm điểm bằng máy tính nên rất khách quan và giảm bớt căng thẳng cho thí sinh. Quan trọng hơn là bạn hoàn toàn có thể chủ động đăng ký tham gia một bài thi khác nếu không hài lòng với kết quả trước đó.

Ưu điểm của bài thi PTE Academic

  • Từ lúc đăng ký thi, làm bài thi đến nhận kết quả, tất cả đều thực hiện qua máy tính. Đây là ưu điểm lớn nhất của PTE Academic so với các bài kiểm tra ngôn ngữ khác. Bạn không cần phải đến tận trung tâm thi mới có thể đăng ký.
  • Lịch thi liên tục: vì là thi online nên lịch thi sẽ linh hoạt và nhiều hơn so với các bài kiểm tra khác. Bạn có thể theo dõi lịch thi tại nơi của mình và lựa chọn ngày thi phù hợp.
  • Kết quả thi được cập nhập nhanh chóng: bạn sẽ nhận được email thông báo kết quả thi trễ nhất là 5 ngày. Sau đó, bạn có thể trực tiếp gửi đường link kết quả đó đến các trường mình muốn nộp hồ sơ du học.

Những lưu ý cần thiết khi thi PTE Academic

  • Tập luyện khả năng gõ bàn phím để nâng cao hiệu suất làm bài
  • Kiểm tra microphone cẩn thận. Hãy đảm bảo rằng chúng không bị tuột, rơi trong lúc thi. Âm thanh truyền đến máy tính rõ ràng không bị gián đoạn.
  • Đảm bảo bốn kỹ năng nghe, nói, đọc, viết đều ngang nhau để có thể đạt điểm tối đa. Bởi vì các kỹ năng trong PTE được đánh giá liên kết và xen kẽ với nhau chứ không riêng biệt như các bài kiểm tra khác.
  • Luyện tập đều đặn trên các phần mềm luyện thi chứng chỉ PTE miễn phí như PTE.Tools để rèn luyện trình độ.
  • Với phần thi Nói, bạn cần tập cách trả lời dứt khoát, rõ ràng. Tránh ngập ngừng, gián đoạn, bạn sẽ mất điểm oan đấy.
  • Chỉ cần dùng đúng từ và đúng ngữ pháp, không cần sử dụng từ ngữ đa dạng.

Nếu bạn cảm thấy ôn luyện cho IELTS, TOEFL quá khó thì có thể chuyển qua thi PTE Academic. Bởi bài thi này được chấm điểm bằng máy tính nên rất khách quan và giảm bớt căng thẳng cho thí sinh. Quan trọng hơn là bạn hoàn toàn có thể chủ động đăng ký tham gia một bài thi khác nếu không hài lòng với kết quả trước đó.

Bằng PTE có thời hạn sử dụng là bao lâu?

Chứng chỉ PTE thường có giá trị trong vòng 2 năm. Riêng đối với mảng nhập cư và đánh giá kỹ năng nghề nghiệp tại Úc thì thời hạn sử dụng là 3 năm, và đối với visa Lao động kỳ nghỉ – visa 462thời hạn là 1 năm.

Chứng chỉ tiếng anh PTE được công nhận ở đâu?

PTE đã được công nhận tại rất nhiều trường đại học, cao đẳng và cả các tổ chức trên thế giới. Cụ thể, đã có hơn 9.000 tổ chức tại hơn 130 đất nước đã chấp nhận chứng chỉ PTE Academic như một tiêu chí đáp ứng điều kiện tiếng Anh trong hồ sơ của ứng viên.

Cần 1 bằng bao nhiêu?
100% các trường Đại học, Cao đẳng tại Úc và New Zealand công nhận chứng chỉ PTE

Du học:

  • Tại Úc và New Zealand, 100% các trường đại học và cao đẳng đều công nhận chứng chỉ PTE.
  • Ở Mỹ và Canada, 2/3 số trường đại học và cao đẳng trong đó bao gồm các trường danh tiếng như: Harvard, Stanford, Yale…
  • Tại Anh Quốc, 98% các trường đại học và cao đẳng
  • Hệ thống tuyển sinh của các trường Đại học, Cao đẳng Liên Hiệp Vương Quốc Anh (UCAS).
  • Hiệp hội TESOL Quốc tế.
  • Ban tuyển sinh các trường Đại học ở Phần Lan.

Định cư:

  • Úc – Bộ Di trú và Quốc tịch Úc (The Department of Immigration and Citizenship – DIAC)
  • Bộ Nhập cư và Bảo vệ Biên giới Úc (DIBP).
  • Ở Ireland, dịch vụ quốc tịch và di dân (INIS) chấp nhận chứng chỉ PTE Academic để xin visa sinh viên dài hạn để học tập.
  • Ở Liên Hiệp Vương Quốc Anh, chứng chỉ PTE Academic được Cục Biên Giới (UK Border Agency) công nhận hợp lệ cho visa sinh viên Thường Bậc 4 – Tier 4 General Student. Chứng chỉ PTE Academic cũng được công nhận hợp lệ cho các loại visa khác như Tier 1 và Tier.

>> Bạn có thể theo dõi thêm các thông tin mới nhất liên quan về mức độ chấp nhận PTE cho du học và định cư thông qua trang sau:

We are very pleased to announce that we have four new PTE test centers in the UK – Leicester, Luton, Newcastle, and Oxford. Book your test from the end of April! Find out more information here:https://t.co/fdTFdqiPFw

#PTE #PTEAcademic #PTEHome #PTEUKtestcenter pic.twitter.com/nfDvZQAF1F

— Pearson UK (@Pearson_UK) March 31, 2021

PTE được công nhận tại các nước:

  • Tại Úc và New Zealand: 100% các trường Đại học, Cao đẳng; 100% cho tất cả visa; Học bổng Úc; Học bổng của New Zealand.
  • Liên hiệp Anh (UK): 99% các trường Đại học, Cao đẳng; 100% cho tất cả visa; Học bổng Chính phủ Anh.
  • Tại Châu Âu (Europe): 100% các trường Đại học, Cao đẳng ở Thụy Điển, Phần Lan và Ireland, 88% các trường đại học ở Na Uy, ngày càng nhiều trường đại học ở Châu Âu.
  • Tại Hoa Kỳ (US): 90% Các trường đại học ở Mỹ và Canada; +1000 tổ chức trong đó bao gồm Harvard, Stanford, Yale,..; học bổng Fulbright; Quản lý Tài nguyên và dịch vụ chăm sóc sức khỏe (HRSA) cho ngành điều dưỡng.
  • Tại Malaysia và Singapore: Ngày càng nhiều trường đại học chấp nhận PTE, chương trình MQA của Malaysia

PTE đã được công nhận ở Anh và Châu Âu:

  • Đại học Oxford
  • Đại học London
  • Đại học Warwick
  • Đại học Glasgow
  • Đại học King Luân Đôn
  • Đại học Manchester
  • Trường Kinh tế London
  • Trường INSEAD (trên tất cả các cơ sở toàn cầu)
  • Đại học Bordeaux (Pháp)
  • Đại học Freie Berlin (Đức)
  • Đại học Bocconi (Ý)
  • Trường kinh doanh Esade (Tây Ban Nha)
  • Trường Kinh tế Stockholm

Kết quả PTE Academic còn được chấp nhận tại một số tổ chức như: Hiệp hội TESOL Quốc tế; cơ sở đào tạo tại Pháp, Tây Ban Nha, Trung Quốc…IESE, IE Business School, ESADE ở Tây Ban Nha; SDA Bocconi ở Ý, trường kinh doanh: INSEAD và HEC Paris ở Pháp… cùng các trường chuyên đào tạo về nghệ thuật và âm nhạc khác.


Chứng chỉ PTE được công nhận ở đâu?

Các câu hỏi thường gặp

Kỳ thi PTE có giới hạn số lần tham gia thi không?

Bài thi PTE không giới hạn số lần thi. Bạn hoàn toàn có thể đăng ký thi lại sau 5 ngày tham gia kỳ thi trước đó.

Độ tuổi có thể tham gia kỳ thi PTE là bao nhiêu?

Yêu cầu tối thiểu là bạn phải đủ 16 tuổi. Nếu bạn dưới 18 tuổi, bạn cần phải có sự cho phép của phụ huynh thông qua những cách sau đây:

  • Gửi một tin nhắn đến số điện thoại di động của Phụ Huynh/người giám hộ.
  • Gửi một email đến hộp thư của Phụ Huynh/người giám hộ.
  • Điền vào một biểu mẫu (bằng tiếng Anh) có chữ ký của phụ huynh/người giám hộ.

Có yêu cầu gì về trang phục khi đi thi thi PTE không?

Khi tham gia bài thi PTE, điều vô cùng quan trọng là thí sinh nên cảm thấy thoải mái khi làm bài. Theo quy định, không có yêu cầu cụ thể về trang phục nên bạn có thể mặc bất kỳ trang phục nào mà bạn thích, miễn là trang phục đó không có túi.

Để lấy chứng chỉ PTE, tôi cần thi được bao nhiêu điểm?

Bài thi PTE không có điểm vượt qua cụ thể. Phạm vi tổng điểm từ 10-90, với khoảng điểm 50-63 được coi là khá tốt. Tuy nhiên, để đáp ứng yêu cầu của các trường đại học chất lượng tốt hơn, thí sinh thường được yêu cầu đạt điểm từ 65-75 hoặc cao hơn.

Ở PTE Helper, các mục tiêu phổ biến thường là:

  • PTE 30+: Đạt điểm 30 trở lên trong bài thi PTE.
  • PTE 50: Đạt điểm 50 trong bài thi PTE.
  • PTE 65+: Đạt điểm 65 trở lên trong bài thi PTE.
  • PTE 79+: Đạt điểm 79 trở lên trong bài thi PTE.

Nếu hủy lịch thi hoặc không đến thi thì tôi có được hoàn phí đã thanh toán không?

Trong trường hợp hủy lịch thi trước ngày thi, bạn có thể được hoàn lại một phần phí kiểm tra. Tuy nhiên, nếu bạn không thi, bạn sẽ không nhận được tiền hoàn phí. Để biết thông tin chi tiết về việc hoàn phí, vui lòng liên hệ với trung tâm bạn đã đăng ký.

Đôi khi, Pearson có thể sắp xếp một lịch thi khác cho bạn mà không tính phí. Các chính sách hủy cụ thể được nêu rõ trên trang 8 của Cẩm nang dành cho thí sinh, vì vậy bạn nên tham khảo thêm thông tin để hiểu rõ về các quy định và điều kiện áp dụng trong trường hợp hủy lịch thi.