Các công thức tiếng anh lớp 10 học kì 1
Các thì trong tiếng Anh lớp 10 đều là những điểm ngữ pháp đã học ở cấp 2. Để củng cố lại kiến thức, JES sẽ giúp các bạn tổng hợp lại trong bài viết dưới đây. 1.1 Khái niệm thì hiện tại đơnThì hiện tại đơn (Simple Present) diễn tả một chân lý, một sự thật hiển nhiên, hay một thói quen, hành động xảy ra thường xuyên ở hiện tại. 1.2 Công thức của thì hiện tại đơn
1.3 Cách dùng thì hiện tại đơn
Ex: The Sun rises at East. (Mặt trời mọc ở hướng Đông.)
Ex: The train leaves the station at 7.am every morning. (Tàu rời ga lúc 7h mỗi sáng.)
Ex: He always does morning exercises in the morning. (Anh ấy thường tập thể dục vào buổi sáng.) 1.4 Dấu hiệu nhận biết
2.1 Khái niệm thì hiện tại tiếp diễnTrong các thì trong tiếng Anh lớp 10, các bạn sẽ tiếp tục ôn lại thì hiện tại tiếp diễn. Thì hiện tại tiếp diễn được dùng để diễn tả những sự việc, hành động xảy ra ngay lúc nói hay xung quanh thời điểm nói và sự việc, hành động chưa chấm dứt (còn tiếp tục diễn ra). 2.2 Công thức thì hiện tại tiếp diễn
2.3 Cách dùng thì hiện tại tiếp diễn
Lưu ý: Không dùng thì hiện tại tiếp diễn với các động từ chỉ tri giác, nhận thức như to be, see, hear, feel, realize, seem, remember, forget, understand, know, like , want , glance, think, smell, love, hate,… 2.4 Dấu hiệu nhận biếtTrong câu của thì hiện tại tiếp diễn thường có: at present, now, right now, at the moment, at, look, listen,… 3.1 Khái niệm thì hiện tại hoàn thànhThì hiện tại hoàn thành (Present Perfect) dùng để diễn tả hành động, sự việc đã hoàn thành tới hiện tại mà không bàn về thời gian của nó. 3.2 Công thức thì hiện tại hoàn thành
HAS/HAVE + S + V-ED/V3 + O?
Ex: Has she arrived in Shanghai yet? 3.3 Cách dùng thì hiện tại hoàn thành
3.4 Dấu hiệu nhận biếtCâu sử dụng thì hiện tại hoàn thành thường có những từ sau: already, not…yet, just, ever, never, since, for, recenthy, before… 4.1 Khái niệm thì hiện tại hoàn thành tiếp diễnKhông có gì khác so với những kiến thức đã học trước đây, Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn (Present Perfect Continuous) các thì trong tiếng Anh lớp 10 dùng để diễn tả sự việc trong quá khứ, đang tiếp diễn ở hiện tại và có khả năng tiếp tục trong tương lai. 4.2 Công thức thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
4.3 Cách dùng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
4.4 Dấu hiệu nhận biếtThì hiện tại hoàn thành tiếp diễn có những dấu hiệu nhận biết sau: all day, all week, since, for, in the past week, for a long time, recently, lately, and so far, up until now, almost every day this week, in recent years,… 5.1 Khái niệm thì quá khứ đơnThì quá khứ đơn (Simple Past hay Past Simple) dùng để diễn tả hành động, sự việc đã kết thúc trong quá khứ. 5.2 Công thức thì quá khứ đơn
5.3 Cách dùng thì quá khứ đơn
Ex: I went to a concert last week.
Ex: She got out of the house. She got in her car and closed the door. Then, she drove away.
Ex: I used to play football with my dad when I was young 5.4 Dấu hiệu nhận biếtGiống như các lớp trước, các thì trong tiếng Anh lớp 10 cùng thường xuyên có dấu hiệu nhận biết giống nhau. Điển hình dấu hiệu của câu ở quá khứ đơn cùng gần giống như quá khứ tiếp diễn, ví dụ như: yesterday, ago, last night/ last month/ last week/last year, ago (cách đây), when,… 6.1 Khái niệm thì quá khứ tiếp diễnThì quá khứ tiếp diễn (Past Continnuous) diễn tả sự việc, hành động, xảy ra tại thời điểm nói trong quá khứ. 6.2 Công thức thì quá khứ tiếp diễn
6.3 Cách dùng thì quá khứ tiếp diễn
6.4 Dấu hiệu nhận biết
7.1 Khái niệm thì quá khứ hoàn thànhThì quá khứ hoàn thành (Past Perfect) trong các thì trong tiếng Anh lớp 10 dùng để diễn tả một hành động xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ. Hành động xảy ra trước dùng quá khứ hoàn thành, hành động xảy ra sau dùng quá khứ đơn. 7.2 Công thức thì quá khứ hoàn thành
7.3 Cách dùng thì quá khứ hoàn thành
7.4 Dấu hiệu nhận biếtTrong câu thường có các từ sau: after, before, as soon as, by the time, when, already, just, since, for…. 8.1 Khái niệm thì quá khứ hoàn thành tiếp diễnThì quá khứ hoàn thành tiếp diễn (Past perfect continuous) diễn tả quá trình xảy ra một hành động, một sự việc bắt đầu trước một hành động, một sự việc khác trong quá khứ. 8.2 Công thức thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn
8.3 Cách dùng thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn
8.4 Dấu hiệu nhận biếtTrong câu quá khứ hoàn thành tiếp diễn có những từ sau: until then, by the time, prior to that time, before, after,… 9.1 Khái niệm thì tương lai đơnTrong các thì tiếng Anh lớp 10 này, thì tương lai đơn (Simple Future) được dùng để diễn tả hành động mà không có quyết định hay kế hoạch gì trước khi nói. Hành động này là hành động tự phát ngay tại thời điểm nói. 9.2 Công thức thì tương lai đơn
9.3 Cách dùng thì tương lai đơn
9.4 Dấu hiệu nhận biếtTrong câu tương lai đơn thường xuất hiện những trạng từ sau: tomorrow, next day, next week, next month, next year, in + thời gian… 10.1 Khái niệm thì tương lai tiếp diễnThì tương lai tiếp diễn (Future Continuous) nói về một hành động đang diễn ra tại một thời điểm xác định trong tương lai 10.2 Công thức thì tương lai tiếp diễn
10.3 Cách dùng thì tương lai tiếp diễn
10.4 Dấu hiệu nhận biếtNhững cụm từ: next year, next week, next time, in the future, and soon,… thường xuất hiện trong câu tương lai tiếp diễn Bài tổng hợp các thì trong tiếng Anh lớp 10 hi vọng sẽ giúp các bạn ôn tập kiến thức đã được học từ cấp 2 để chuẩn bị thật tốt cho việc làm quen môi trường mới, cách dạy mới ở cấp 3. Nếu để ý, các bạn có thể dễ dàng nhận ra đây đều là những điểm ngữ pháp đã học ở lớp 8. Vì vậy, hãy đọc thật nhiều lần để gợi lại những “ký ức” đã phủ bụi nhé! Xem thêm: Tóm tắt ngữ pháp tiếng Anh lớp 10 Xem thêm: 12 thì tiếng Anh cơ bản – Cách dùng, công thức và dấu hiệu nhận biết |