Các công thức gần đúng trong toán học năm 2024

  • 1. ĐÚNG ĐẠO HÀM VÀ TÍCH PHÂN
  • 2. đạo hàm: đặt vấn đề • Đạo hàm bậc nhất: f ( x  h)  f ( x) f ( x )  lim h0 h ' • Ý nghĩa hình học: – f’(x) là hệ số góc của tiếp tuyến f(x+h) f(x) • Tính gần đúng đạo hàm: –h≠0 – f’(x) là hệ số góc của cát tuyến x x+h
  • 3. thuận (Forward difference): Xây dựng công thức • Xét khai triển Taylor của hàm f tại lân cận x: h2 f ( x  h)  f ( x )  f ' ( x )h  f '' ( ) (1) 2! Trong đó ξ thuộc đoạn [x,x+h]. Từ (1) ta có: f ( x  h)  f ( x ) h ' '' f ( x)   f ( ) ( 2) h 2! Coi số hạng f’’(ξ) h/2 là sai số rút gọn, từ (2) suy ra: f ( x  h)  f ( x) f ( x)  (3) h Là công thức tính gần đúng ĐH theo PP sai phân thuận '
  • 4. thuận (Forward difference): Phân tích sai số • Sai số rút gọn là: f’’(ξ) h/2= O(h) Phương pháp có độ chính xác bậc nhất • Sai số làm tròn: Giả sử khi tính f(x) và f(x+h) có sai số làm tròn, công thức tính f’: f ( x  h)(1  1 )  f ( x )(1   2 ) f ( x  h)  f ( x ) 1 f ( x  h)   2 f ( x )   h h h Do |δi| nhỏ hơn độ chính xác của máy tính ε nên sai số làm tròn khi tính f’ là:  ( f ( x  h)  f ( x ) ) h • Sai số tổng cộng đạt min khi: h 
  • 5. thuận (Forward difference): Ví dụ • Xét hàm: f(x) = sin x. Sử dụng PP sai phân thuận để tính gần đúng f’(π/3). Phân tích sai số. – Tính với h=10-k, k = 1,…,16 – Tìm h để có sai số nhỏ nhất
  • 6. ngược (Backward difference): • Xây dựng công thức: Tương tự như trong PP sai phân thuận, thay x+h bằng x-h, ta có: f ( x)  f ( x  h) f ( x)  h ' (1) • Sai số: Tương tự như trong PP sai phân thuận – Độ chính xác bậc nhất – Sai số đạt min khi: h  • Bài tập: Sử dụng PP sai phân ngược để tính gần đúng f’(π/3), biết f(x) = sin x
  • 7. trung tâm(Central difference): Xây dựng công thức • Xét khai triển Taylor của hàm f tại lân cận x: h2 h3 f ( x  h)  f ( x )  f ' ( x )h  f '' (h)  f ''' (  ) 2! 3! h2 h3 f ( x  h)  f ( x )  f ' ( x )h  f '' (h)  f ''' (  ) 2! 3! Trong đó ξ+ thuộc đoạn [x,x+h], ξ- thuộc đoạn [x-h,x]. Từ (1) và (2) ta có công thức tính gần đúng ĐH theo PP sai phân trung tâm f ( x  h)  f ( x  h) f ( x)  2h ' (3) (1) ( 2)
  • 8. trung tâm(Central difference): Phân tích sai số • Sai số rút gọn: 1 '''  f ( )h 2 , 6   x  h, x  h – PP có độ chính xác bậc 2; – Sai số tổng cộng đạt min khi h = ε1/2 • Bài tập: Sử dụng PP sai phân trung tâm để tính gần đúng f’(π/3), biết f(x) = sin x. So sánh với PP sai phân thuận và sai phân ngược
  • 9. đạo hàm cấp cao: Đạo hàm cấp 2 • Xét khai triển Taylor của hàm f tại lân cận x: h 2 ' '' h 3 ' '' ' h 4 '' ' '' h 5 f ( x  h)  f ( x)  f ' ( x)h  f '' (h)  f ( x)  f (h)  f ( x)  ...(1) 2! 3! 4! 5! h 2 ' '' h 3 '' ' ' h 4 ' ' '' ' h 5 f ( x  h)  f ( x)  f ' ( x)h  f '' (h)  f ( x)  f (h)  f ( x)  ...(2) 2! 3! 4! 5! Từ (1) và (2) ta có công thức tính gần đúng ĐH bậc 2 f ( x  h)  2 f ( x )  f ( x  h) f '' ( x )  • Sai số rút gọn: h 2 1 ''''  f ( )h 2 , 12 – Sai số đạt min khi h = ε1/4 (3)   x  h, x  h
  • 10. đạo hàm riêng • Tương tự, ta có thể xây dựng các PP tính gần đúng đạo hàm riêng, ví dụ PP sai phân trung tâm tính đạo hàm riêng cho hàm f(x,y) như sau: f ( x, y ) f ( x  h, y )  f ( x  h, y )  x 2h f ( x, y ) f ( x, y  h )  f ( x, y  h )  y 2h
  • 11. tích phân: đặt vấn đề • Tính tích phân: b I   f ( x )dx, a trong đó f(x) là hàm khả tích trên đoạn [a,b] • Ý nghĩa hình học của tích phân: f(x) a b
  • 12. tích phân: Tổng Riemann • Giả sử hàm f xác định trên [a,b] và Δ là phép chia đoạn [a,b] thành n đoạn đóng Ik=[xk-1,xk], k=1,…,n, trong đó a = x0< x1<…< xn-1< xn = b. Chọn n điểm {ck: k=1,…,n}, mỗi điểm thuộc đoạn con, nghĩa là: ck thuộc Ik với mọi k. Tổng n  f (c k 1 k )xk  f (c1 )x1  f (c1 )x1  ...  f (cn )xn được gọi là tổng Riemann của hàm f(x) tương ứng với phép chia Δ và các điểm chọn lọc {ck: k=1,…,n}.
  • 13. tích phân: Định nghĩa • Tích phân xác định của hàm f(x) theo x từ a đến b là giới hạn của tổng Riemann b n  f ( x)dx  lim  f (c • a n  k 1 Với giả thiết là giới hạn này tồn tại. – Hàm f(x) gọi là hàm tích phân – a, b là các cận tích phân – [a,b] là khoảng tích phân k ) xk ,
  • 14. tích phân: Các tính chất của tích phân xác định a  f ( x )dx 0 a b a a b b  f ( x)dx    f ( x)dx b  C. f ( x)dx C. f ( x)dx a b a b b a a  ( f ( x)  g ( x))dx   f ( x)dx   g ( x)dx a b c b a a c  f ( x)dx   f ( x)dx   f ( x)dx, c  a, b
  • 15. tích phân: Các định lý • ĐL1: Nếu f là liên tục trên [a,b] và F là nguyên hàm của hàm f (F’ = f) thì: b  f ( x)dx F (b)  F (a ) a • ĐL2 (ĐL về giá trị trung bình): Nếu f là liên tục trên [a,b] thì tồn tại số c trong đoạn [a,b] sao cho: 1 f (c)  ba b  f ( x)dx a
  • 16. tích phân: PP Newton-Cotes (1) • Cách tiếp cận đầu tiên để xây dựng công thức tính gần đúng tích phân là xấp xỉ hàm f(x) trên khoảng tích phân [a,b] bởi một đa thức. Trong mỗi khoảng con ta xấp xỉ hàm f(x) bởi một đa thức: pm(x) = a0 + a1x + a2x2 + … + anxn (1) Ta có thể dễ dàng tính chính xác tích phân của (1) • Đơn giản nhất ta có thể thay hàm f(x) bởi đa thức nội suy.
  • 17. tích phân: PP Newton-Cotes (2) • Thay f(x) bằng đa thức nội suy Lagrange ta có: b  a  n n xx  j f ( x )dx      f ( xi ) dx  i 0 j 0 xi  x j  b j i   b n n x  xj   f ( xi )   dx j 0 x  x i 0 i j a j i a (1)
  • 18. tích phân: PP Newton-Cotes (3) • Sai số của PP được đánh giá bởi: b  a a  n  1 f ( x )dx   pn ( x )dx  f ( n 1) ( x ) ( x  xi ) dx  i 0  ( n  1)!  a b    x  a, b ( 2) b
  • 19. tích phân: PP Newton-Cotes (4) • Các công thức tính gần đúng tích phân thu được theo cách tiếp cận này trong đó sử dụng lưới chia cách đều trong khoảng tích phân, nghĩa là: xi = a+i*h; i=1,…,n; h =(b-a)/n, được gọi là công thức Newton-Cotes. • Với n khác nhau, ta có các PP khác nhau n 1 2 3 Bậc đa thức Công thức Tuyến tính Hình thang Bậc 2 Simpson 1/3 Bậc 3 Simpson 3/8 Sai số O(h2 ) O(h4 ) O(h4 )
  • 20. tích phân: Công thức hình thang (Trapezoidal rule) • Với n=1, đa thức nội suy có dạng: f ( b)  f ( a ) p1 ( x )  f (a )  ( x  a) ba f ( b)  f ( a )    I   f ( x )dx   p1 ( x )dx    f ( a )  ( x  a ) dx ba  a a a  f (a )  f (b)  b  a  I (1) 2 b b b • (1) gọi là công thức hình thang tính gần đúng tích phân
  • 21. tích phân: Công thức hình thang (2) • Sai số của CT hình thang:  b  a '' f ( )h 2 , 12 h  b  a,   a, b • Ý nghĩa hình học: fb fa ` f(x) a b
  • 22. tích phân: Công thức hình thang mở rộng (1) fb fa fb f(x) fa f(x) a b a b • Ý tưởng công thức hình thang mở rộng: Chia nhỏ đoạn [a,b] để giảm sai số
  • 23. tích phân: Công thức hình thang mở rộng (2) • Chia đoạn [a,b] thành n khoảng bằng nhau dùng n+1 điểm: x0 = a, x1 = a + h, xn-1 = a + (n-1)*h, xn = a + n*h trong đó h = (b-a)/n, ta có: b I   f ( x )dx  a a h  a a 2 h f ( x )dx   a  nh f ( x )dx  ...  a h  f ( x)dx a ( n 1) h • Áp dụng công thức hình thang cho mỗi đoạn ta có: n 1 h  I   f (a )  2 f (a  ih )  f (b) 2 i 1  • (2) gọi là công thức hình thang mở rộng ( 2) (1)
  • 24. tích phân: Công thức Simpson 1/3 • Thay n=2 vào công thức Newton-Cotes rồi tính tích phân, ta được: b I  a h f ( x )dx   f ( x0 )  4 f ( x1 )  f ( x2 ) 3 x0  a, x1  a  h, x2  a  2h  b, • (1) gọi là công thức Simpson 1/3 (1)
  • 25. tích phân: Công thức Simpson 1/3 mở rộng • Giống như CT hình thang mở rộng, ta chia đoạn tích phân [a,b] thành nhiều khoảng con và áp dụng CT Simpson 1/3 cho mỗi khoảng con, ta thu được CT Simpson mở rộng: b I   f ( x )dx b  a  f ( x0)  4 n 1  f (x )  2  f (x )  f (x ) i 1, 3,5,.. xi  a  ih , i j  2 , 4 , 6,.. j 3n a x0  a, n 2 i  1,..., n, (1) • Chú ý: Ta cần số khoảng con chẵn, hay số điểm lẻ. n
  • 26. tích phân: Công thức Simpson 3/8 • Thay n=3 vào công thức Newton-Cotes rồi tính tích phân, ta được: b I  a 3h f ( x )dx   f ( x0 )  3 f ( x1 )  3 f ( x2 )  f ( x3 ) 8 x0  a, x1  a  h, x2  a  2h, • (1) gọi là công thức Simpson 3/8 x3  a  3h (1)