Bài kiểm tra toán tiếng việt lớp 1 năm 2024
Chủ quản: ỦY BAN NHÂN DÂN QUẬN LONG BIÊN Show
Địa chỉ: Khu đô thị Việt Hưng, Long Biên, Hà Nội Điện thoại: (043)8724033, Fax: 38724618 Email: [email protected] Trường Tiểu học Ngô Gia Tự Địa chỉ: Số 80/466 Ngô Gia Tự, Phường Đức Giang, Quận Long Biên, TP. Hà Nội Chịu trách nhiệm nội dung: Hiệu Trưởng - Lưu Thị Phương Liên Liên hệ: SĐT 043.8273665- Email: [email protected] MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA MÔN TOÁN LỚP 1 Chủ đề Mạch kiến thức kĩ năng Mức 1 Mức 2 Mức 3 Cộng Số học Số học: Biết đếm, viết, so sánh các số trong phạm vi 10; thực hiện được phép cộng, phép trừ các số trong phạm vi 10; biết sắp xếp các số theo thứ tự từ bé đến lớn hoặc từ lớn đến bé; biết viết phép tính thích hợp theo tóm tắt bài toán. Số câu 4 3 2 9 Câu số 1, 2, 3, 5 4, 6, 8 9,10 Số điểm 4 3 2 9 Hình học Hình học: Nhận biết được hình tròn, hình vuông, hình chữ nhật, hình tam giác. Số câu 11 Câu số 7 Tổng Số điểm 1 1 Tổng Số điểm 4 3 3 10 ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I - MÔN TOÁN Thời gian: 35 phút (không kể thời gian phát đề) Bộ đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 1 là đề thi học kì 2 lớp 1 có đáp án, soạn theo Thông tư 27. Hi vọng tài liệu này giúp các em học sinh lớp 1 tự ôn luyện và vận dụng các kiến thức đã học vào việc giải bài tập tiếng Việt. Chúc các em học tốt. Các bạn tải về để lấy trọn bộ 17 đề nhé! 17 đề thi Tiếng Việt học kì 2 lớp 1 Sách mớiNhắn tin Zalo: 0936.120.169 để được hỗ trợ I. Đề thi học kì 2 lớp 1 môn Tiếng Việt sách Cánh Diều1. Đề thi học kì 2 lớp 1 môn Tiếng Việt Số 1Ma trận câu hỏi kiểm tra đọc hiểu Mạch kiến thức, kĩ năng Số câu, số điểm Mức 1 Mức 2 Mức 3 Tổng Đọc hiểu Số câu 2 TN 1 TN 1 TL 04 Câu số Câu 1, 2 Câu 3 Câu 4 Số điểm 1 1 1 04 YÊU CẦU CẦN ĐẠT Số câu, số điểm Mức 1 Mức 2 Mức 3 Tổng Đọc thành tiếng kết hợp kiểm tra nghe, nói. Số câu Sau khi HS đọc thành tiếng xong GV đặt 01 câu hỏi để HS trả lời ( Kiểm tra kĩ năng nghe, nói) 01 Số điểm 06 Đọc hiểu văn bản Số câu 2 1 1 04 Số điểm 2 1 1 04 Viết chính tả Số câu HS nghe viết một đoạn văn bản khoảng 35 chữ Số điểm 06 Bài tập chính tả Số câu 2 1 1 04 Số điểm 2 1 1 04 Tổng Số câu 5 2 2 09 Số điểm 12 4 4 20 Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 1 sách Cánh Diều PHÒNG GD&ĐT ….. TRƯỜNG TH ……. ************ ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG CUỐI MÔN: TIẾNG VIỆT 1 (Thời gian làm bài: 35 phút) Họ và tên:..................................................... Lớp:................... Điểm Nhận xét của giáo viên PHẦN I: Đọc thành tiếng kết hợp kiểm tra nghe nói (6 điểm) KIỂM TRA ĐỌC: GV cho học sinh đọc một đoạn trong các bài tập đọc dưới đây (GV ghi tên bài, số trang, trong SGK vào phiếu cho từng học sinh bốc thăm và đọc ) sau đó trả lời 1 – 2 câu hỏi về nội dung của bài theo yêu cầu của GV. 1. Đọc bài: " CHUỘT CON ĐÁNG YÊU " - Sách Tiếng Việt lớp 1, Tập 2, trang 83. 2. Đọc bài: " THẦY GIÁO" - Sách Tiếng Việt lớp 1, Tập 2, trang 92. 3. Đọc bài: " SƠN CA, NAI VÀ ẾCH" - Sách Tiếng Việt lớp 1, Tập 2, trang 101. 4. Đọc bài: " CÁI KẸO VÀ CON CÁNH CAM" - Sách Tiếng Việt lớp 1, Tập 2, trang 119. 5. Đọc bài: " CUỘC THI KHÔNG THÀNH" - Sách Tiếng Việt lớp 1, Tập 2, trang 128. PHẦN II: Kiểm tra đọc hiểu, kết hợp kiểm tra kiến thức Tiếng Việt (4 điểm). Gấu con ngoan ngoãn Bác Voi tặng Gấu con một rổ lê. Gấu con cảm ơn bác Voi rồi chọn quả lê to nhất biếu ông nội, quả lê to thứ nhì biếu bố mẹ. Gấu con chọn quả lê to thứ ba cho Gấu em. Gấu em thích quá , ôm lấy quả lê. Hai anh em cùng nhau vui vẻ cười vang khắp nhà. (Theo báo Giáo dục Thành phố Hồ Chí Minh) Dựa theo bài đọc, khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng nhất cho mỗi câu hỏi dưới đây hoặc làm theo yêu cầu của câu hỏi: Câu 1: (1 điểm) Gấu con đã làm gì khi bác Voi cho rổ lê?
Câu 2: (1 điểm) Gấu con đã biếu ai quả lê to nhất?
Câu 3: (1 điểm) Em có nhận xét gì về bạn Gấu con? Viết tiếp câu trả lời: Gấu con……………………………………………………………………………… Câu 4: ( 1 điểm) Em hãy viết 1 đến 2 câu nói về tình cảm của em đối với gia đình của mình. ………………………………………………………………………………............. II. Chính tả: (6 điểm) - Giáo viên đọc cho học sinh viết bài Anh hùng biển cả Cá heo sống dưới nước nhưng không đẻ trứng như cá. Nó sinh con và nuôi con bằng sữa. Cá heo là tay bơi giỏi nhất của biển. Nó có thể bơi nhanh vun vút như tên bắn. III. Bài tập chính tả: (4 điểm) Bài tập 1. (1 điểm) Điền vào chỗ trống chữ l hoặc n: ……..ớp học gạo ……ếp quả ……..a ……..ốp xe Bài tập 2. (1 điểm) Điền vào chỗ trống vần oan hoặc oăn: liên h……….. tóc x……….. băn kh………. cái kh………. Bài tập 3: (1 điểm) Nối đúng: Bài tập 4: (1 điểm)
hoa phượng / mùa hè, / ở / nở đỏ rực / sân trường.
………………………………………………………………………………............. Đáp án đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 1 sách Cánh Diều PHÒNG GD&ĐT ….. TRƯỜNG ….. ******* ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG CUỐI NĂM HỌC ........ MÔN: TIẾNG VIỆT 1
Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 B C Học sinh viết tiếp được câu phù hợp về nội dung. Học sinh viết được tên 5 con vật 1 điểm 1 điểm 1 điểm 1 điểm
1. Kiểm tra viết chính tả (bài kiểm tra viết cho tất cả học sinh) (6 điểm): Mục tiêu: nhằm kiểm tra kĩ năng viết chính tả của học sinh ở học kì II. Nội dung kiểm tra: GV đọc cho HS cả lớp viết (Chính tả nghe – viết) một đoạn văn (hoặc thơ) có độ dài khoảng 30 – 35 chữ. Tùy theo trình độ HS, GV có thể cho HS chép một đoạn văn (đoạn thơ) với yêu cầu tương tự. Thời gian kiểm tra: khoảng 15 phút Hướng dẫn chấm điểm chi tiết : + Tốc độ đạt yêu cầu (30 - 35 chữ/15 phút): 2 điểm + Chữ viết rõ ràng, viết đúng kiểu chữ thường, cỡ nhỏ: 1 điểm + Viết đúng chính tả (không mắc quá 5 lỗi): 2 điểm + Trình bày đúng quy định, viết sạch, đẹp: 1 điểm 2. Kiểm tra (làm bài tập) chính tả và câu (4 điểm): Mục tiêu: nhằm kiểm tra kĩ năng viết các chữ có vần khó, các chữ mở đầu bằng: c/k, g/gh, ng/ngh; khả năng nhận biết cách dùng dấu chấm, dấu chấm hỏi; bước đầu biết đặt câu đơn giản về người và vật xung quanh theo gợi ý. Thời gian kiểm tra: 20 – 25 phút Nội dung kiểm tra và cách chấm điểm: + Bài tập về chính tả âm vần (một số hiện tượng chính tả bao gồm: các chữ có vần khó, các chữ mở đầu bằng: c/k, g/gh, ng/ngh): 2 điểm + Bài tập về câu (bài tập nối câu, dấu câu; hoặc bài tập viết câu đơn giản, trả lời câu hỏi về bản thân hoặc gia đình, trường học, cộng đồng,... về nội dung bức tranh / ảnh): 2 điểm 1. (1 điểm) Điền đúng mỗi ý cho 0,25 điểm. 2. (1 điểm) Điền đúng mỗi câu cho 0,25 điểm. 3. (1 điểm) Nối đúng mỗi ý cho 0,25 điểm 4. a, Sắp xếp và viết thành câu phù hợp được 0.5 điểm. b, Viết đủ tên 5 con vật được 0,5 điểm 2. Đề thi học kì 2 lớp 1 môn Tiếng Việt Số 2Ma trận câu hỏi kiểm tra đọc hiểu học kì 2 Tiếng Việt lớp 1 Mạch kiến thức, kĩ năng Số câu, số điểm Mức 1 Mức 2 Mức 3 Tổng Đọc hiểu Số câu 1 TN 2 TN 1 TL 04 Câu số Câu 1 Câu 2, 3 Câu 4 Số điểm 1 2 1 04 Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 1 Trường Tiểu Học…………… Lớp: 1 ... Họ và tên:............................. KIỂM TRA HỌC KÌ II LỚP 1 - NĂM HỌC: ...... Môn: TIẾNG VIỆT Thời gian: 40 phút Em hãy đọc thầm bài “Quạ và đàn bồ câu” và trả lời câu hỏi: Quạ và đàn bồ câu Quạ thấy đàn bồ câu được nuôi ăn đầy đủ, nó bôi trắng lông mình rồi bay vào chuồng bồ câu. Đàn bồ câu thoạt đầu tưởng nó cũng là bồ câu như mọi con khác, thế là cho nó vào chuồng. Nhưng quạ quên khuấy và cất tiếng kêu theo lối quạ. Bấy giờ họ nhà bồ câu xúm vào mổ và đuổi nó đi. Quạ bay trở về với họ nhà quạ, nhưng họ nhà quạ sợ hãi nó bởi vì nó trắng toát và cũng đuổi cổ nó đi. * Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng: Câu 1: Quạ làm gì để được vào chuồng của bồ câu?
Câu 2. Khi phát hiện ra quạ, đàn bồ câu làm gì?
Câu 3: Vì sao họ nhà quạ cũng đuổi quạ đi?
Câu 4: Tìm từ ngữ trong bài có tiếng chứa vần uây.
Trong vườn, mấy chú chim sơn ca cất tiếng hót líu lo. Đám chích chòe, chào mào cũng mua vui bằng những bản nhạc rộn ràng. Hoa bưởi, hoa chanh cũng tỏa hương thơm ngát. II. Bài tập (4 điểm) Câu 1: Nối các từ ở cột A với từ ở cột B để tạo thành câu thích hợp (theo mẫu): (M2) Câu 2: Chọn từ ngữ đúng điền vào chỗ trống (M1)
Đáp án đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 1
1. Kiểm tra đọc thành tiếng (6đ) 2. Kiểm tra đọc hiểu (4đ) Câu 1: B (1 điểm) Câu 2: C (1 điểm) Câu 3: A (1 điểm) Câu 4: quên khuấy (1 điểm)
- Viết đúng chính tả:
- Trình bày đúng quy định, viết sạch, đẹp: 1 điểm II. Bài tập: Câu 1: Nối các từ ở cột A với từ ở cột B để tạo thành câu thích hợp: (2 điểm) Câu 2: Chọn từ ngữ đúng điền vào chỗ trống (M1) - Mỗi ý đúng được 0, 5 đ
3. Đề thi học kì 2 lớp 1 môn Tiếng Việt Số 3
HS bốc thăm và đọc các bài học đã học. II. Kiểm tra đọc hiểu (4 điểm) Đọc thầm và trả lời câu hỏi Chú ếch Có chú là chú ếch con Hai mắt mở tròn nhảy nhót đi chơi Gặp ai ếch cũng thế thôi Hai cái mắt lồi cứ ngước trơ trơ Em không như thế bao giờ Vì em lễ phép biết thưa biết chào Khoanh tròn vào đáp án đúng Câu 1: (1 điểm) Bài thơ có tên gọi là gì?
Câu 2: (1 điểm) Chú Ếch con thích đi đâu?
Câu 3: (1 điểm) Em khác chú ếch con ở điều gì?
Câu 4: (1 điểm) Nối đúng Chú Ếch Lễ phép biết chào hỏi mọi người Em Nhảy nhót đi chơi, không chào hỏi mọi người. II. KIỂM TRA VIẾT (10 ĐIỂM) 1. Nghe – viết (6 điểm) Nai Nhỏ xin cha cho đi chơi xa cùng bạn. Biết bạn của con khỏe mạnh, thông minh và nhanh nhẹn, cha Nai Nhỏ vẫn lo. Khi biết bạn của con dám liều mình cứu người khác, cha Nai Nhỏ mới yên lòng cho con đi chơi với bạn. 2. Bài tập (4 điểm) Câu 1: (1 điểm) - Tìm 2 tiếng chứa vần ong: …………………………..…………………………. - Tìm 2 tiếng chứa vần uyên:…………………………………………………….. Câu 2: (1 điểm) Điền các từ ngữ: xinh, mới, thẳng, khỏe vào chỗ trống:
Câu 3: (1 điểm) Tìm và viết từ thích hợp vào chỗ chấm dưới mỗi tranh Câu 4: (1 điểm) Quan sát tranh rồi viết 1 - 2 câu phù hợp với nội dung bức tranh. Đáp án Đề thi học kì 2 lớp 1 môn Tiếng Việt Số 3
1. Kiểm tra đọc thành tiếng (6 điểm) - Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng; tốc độ đọc đạt yêu cầu. - Đọc đúng tiếng, đúng từ, trôi chảy, lưu loát. - Ngắt nghỉ hơi ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa. 2. Kiểm tra đọc hiểu (4 điểm) Câu 1: (1 điểm) B Câu 2: (1 điểm) C Câu 3: (1 điểm) B. Câu 4: (1 điểm) Nối đúng II. KIỂM TRA VIẾT (10 ĐIỂM) 1. Nghe – viết (6 điểm) - Tốc độ đạt yêu cầu; chữ viết rõ ràng, viết đúng khoảng cách, cỡ chữ; trình bày đúng quy định; viết sạch, đẹp. - Viết đúng chính tả. 2. Bài tập (4 điểm) Câu 1: (1 điểm) -Tìm 2 tiếng chứa vần ong: con ong, mong manh -Tìm 2 tiếng chứa vần uyên: duyên dáng, chuyền cầu Câu 2: (1 điểm)
Câu 3: (1 điểm) Câu 4: (1 điểm) - Em bé đang ngủ rất ngoan. - Mẹ đang quạt cho em bé ngủ.
II. Đề thi học kì 2 lớp 1 môn Tiếng Việt sách Kết nối1. Đề thi học kì 2 lớp 1 môn Tiếng Việt Số 1Ma trận Đề thi học kì 2 lớp 1 môn Tiếng Việt sách Kết nối Mạch KT - KN Các thành tố năng lực Yêu cầu cần đạt Số câu, số điểm Mức 1 Mức 2 Mức 3 Tổng TN TL TN TL TN TL TN TL Kiến thức Tiếng Việt Năng lực tư duy và lập luận. Năng lực giải quyết vấn đề. Đọc thầm đoạn văn và trả lời câu hỏi Số câu 1 1 1 1 2 Câu số 1 2 3 4 Số điểm 0,5 0,5 1,5 1,5 Tổng Số câu 1 1 1 1 4 1 Số điểm 0,5 0,5 1,5 1,5 4 1 TRƯỜNG .......................................... Họ và tên : ......................................... Lớp 1…………. ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KỲ II MÔN TIẾNG VIỆT Thời gian: 40 phút ĐIỂM NHẬN XÉT CỦA THẦY (CÔ) GIÁO:
1. Đọc thành tiếng (6 điểm): - HS đọc một đoạn văn/ bài ngắn (có dung lượng từ 8 đến 10 câu) không có trong sách giáo khoa (do giáo viên lựa chọn và chuẩn bị trước) - HS trả lời 1 câu hỏi về nội dung đoạn đọc do giáo viên nêu ra. 2. Đọc hiểu (4 điểm): Đọc thầm và trả lời câu hỏi GẤU CON CHIA QUÀ Gấu mẹ bảo gấu con: Con ra vườn hái táo. Nhớ đếm đủ người trong nhà, mỗi người mỗi quả. Gấu con đếm kĩ rồi mới đi hái quả. Gấu con bưng táo mời bố mẹ, mời cả hai em. Ơ, thế của mình đâu nhỉ? Nhìn gấu con lúng túng, gấu mẹ tủm tỉm: Con đếm ra sao mà lại thiếu? Gấu con đếm lại: Bố mẹ là hai, hai em nữa là bốn, đủ cả mà. Gấu bố bảo: Con đếm giỏi thật, quên cả chính mình. Gấu con gãi đầu: À….ra thế. Gấu bố nói: Nhớ mọi người mà chỉ quên mình thì con sẽ chẳng mất phần đâu. Gấu bố dồn hết quả lại, cắt ra nhiều miếng, cả nhà cùng ăn vui vẻ. Khoanh tròn vào câu trả lời đúng: Câu 1: (0,5 điểm) Nhà Gấu có bao nhiêu người?
Câu 2: (0,5 điểm) Gấu con đếm như thế nào?
Câu 3: (1,5 điểm) Vì sao gấu bố lại cắt táo thành nhiều miếng? Câu 4: (1,5 điểm) Em hãy thay tên câu chuyện Gấu con chia quà thành một tên khác II. KIỂM TRA VIẾT (10 điểm): 1. Chính tả: (6 điểm) Mẹ là người phụ nữ hiền dịu. Em rất yêu mẹ, trong trái tim em mẹ là tất cả, không ai có thể thay thế. Em tự hứa với lòng phải học thật giỏi, thật chăm ngoan để mẹ vui lòng. 2. Kiến thức Tiếng Việt (4đ): Câu 1. (0,5đ): Nối đúng tên quả vào mỗi hình? Câu 2. (1đ) Nối ô chữ cho phù hợp: Câu 3. (1đ) Quan sát tranh và điền từ thích hợp với mỗi tranh: Câu 4. (1,5đ) Quan sát tranh rồi viết 2 câu phù hợp với nội dung bức tranh: Đáp án Đề thi học kì 2 lớp 1 môn Tiếng Việt sách Kết nối
1. Đọc thành tiếng (6 điểm): - HS đọc trơn, đọc trôi chảy, phát âm rõ các từ khó, đọc không sai quá 10 tiếng: 2 điểm. - Âm lượng đọc vừa đủ nghe: 1 điểm - Tốc độ đọc 40-60 tiếng/phút: 1 điểm - Ngắt nghỉ hơi đúng các dấu câu, cụm từ: 1 điểm - Trả lời đúng câu hỏi giáo viên đưa ra: 1 điểm 2. Đọc hiểu (4 điểm): Câu 1: (0,5 điểm) Nhà Gấu có bao nhiêu người? Đáp án: C. 5 người Câu 2: (0,5 điểm) Gấu con đếm như thế nào?
Câu 3: (1,5 điểm) Vì sao gấu bố lại cắt táo thành nhiều miếng? Vì số quả không đủ để chia đều cho cả nhà và để mọi người cùng ăn vui vẻ. Câu 4: (1,5 điểm) Em hãy thay tên câu chuyện Gấu con chia quà thành một tên khác GV đánh giá học sinh có thể tự chọn tên câu chuyện khác hợp lí. Ví dụ: Chia quà. Gấu con hái táo,… II. KIỂM TRA VIẾT (10 điểm): 1. Chính tả: (6 điểm) Ngay giữa sân trường, sừng sững một cây bàng. Mùa đông, cây vươn dài những cành khẳng khiu, trụi lá. Xuân sang, cành trên cành dưới chi chít những lộc non mơn mởn. 2. Kiến thức Tiếng Việt (4đ): Câu 1. (0,5đ): Nối đúng tên quả vào mỗi hình? Câu 2. (1đ) Nối ô chữ cho phù hợp: Câu 3. (1đ) Quan sát tranh và điền từ thích hợp với mỗi tranh: Câu 4. (1,5đ) Quan sát tranh rồi viết 2 câu phù hợp với nội dung bức tranh: Giáo viên lưu ý: Ở câu số 3 và 4 sử dụng đáp án mở để phát triển năng lực học sinh nên giáo viên linh động để chấm đúng. Mục tiêu câu hỏi là học sinh biết quan sát tranh và trả lời câu hỏi theo sự hiểu biết của mình. VD: Ở câu 3: đáp án là: Em bé đang nằm ngủ; HS có thể trả lời lời: bạn nhỏ đang ngủ ngon; bạn nhỏ đang được mẹ đưa võng để ngủ,… 2. Đề thi học kì 2 lớp 1 môn Tiếng Việt Số 2
Đọc 1 đoạn văn hoặc thơ khoảng 50 tiếng. II. Đọc thầm và làm bài tập (3 điểm) Hoa ngọc lan Đầu hè nhà bà em có một cây hoa ngọc lan. Thân cây cao, to, vỏ bạc trắng. Lá dày cỡ bàn tay, xanh thẫm. Hoa lan lấp ló qua kẽ lá. Nụ hoa xinh xinh, trắng ngần. Khi nở, cánh hoa xòe ra, duyên dáng. Hương ngọc lan ngan ngát khắp vườn, khắp nhà. Sáng sáng, bà vẫn cài hoa lan cho bé. Bé thích lắm. Bài tập 1. (1 điểm) Bài đọc nhắc đến loài cây nào? Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng nhất.
Bài tập 2. (1 điểm) Khi nở, cánh hoa như thế nào? Viết tiếp vào chỗ trống: Khi nở, cánh hoa…………………………………………………………………………... Bài tập 3. (1 điểm) Nối đúng:
Nghe, viết 2 khổ thơ đầu bài thơ “Ngôi nhà” Em yêu nhà em Hàng xoan trước ngõ Hoa xao xuyến nở Như mây từng chùm. Em yêu tiếng chim Đầu hồi lảnh lót Mái vàng thơm phức Rạ đầy sân phơi. Tô Hà II. Bài tập (3 điểm) Bài tập 1. (1 điểm) Điền vào chỗ trống g hoặc gh; c hoặc k: Bạn nhỏ ...ửi lời chào lớp Một, chào ...ô giáo ...ính mến. Xa cô nhưng bạn luôn ...i nhớ lời cô dạy. Bài tập 2. (2 điểm) Viết một câu về con vật em yêu thích. Đáp án Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 1
- Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng; tốc độ đọc đạt yêu cầu. - Đọc đúng tiếng, đúng từ, trôi chảy, lưu loát. - Ngắt nghỉ hơi ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa. II. Đọc thầm và làm bài tập (3 điểm) Bài tập 1. (1 điểm) Đáp án C Bài tập 2. (1 điểm) Khi nở, cánh hoa xòe ra, duyên dáng. Bài tập 3. (1 điểm)
- Tốc độ đạt yêu cầu; chữ viết rõ ràng, viết đúng khoảng cách, cỡ chữ; trình bày đúng quy định; viết sạch, đẹp. - Viết đúng chính tả. II. Bài tập (3 điểm) Bài tập 1. (1 điểm) Bạn nhỏ gửi lời chào lớp Một, chào cô giáo kính mến. Xa cô nhưng bạn luôn ghi nhớ lời cô dạy. Bài tập 2. (2 điểm) Chú mèo Mi Mi nhà em có bộ lông trắng muốt. 3. Đề thi học kì 2 lớp 1 môn Tiếng Việt Số 3Thời gian làm bài: 50 phút
1. Đọc thầm và trả lời câu hỏi Một hôm chú chim sâu nghe được họa mi hót. Chú phụng phịu nói với bố mẹ: “Tại sao bố mẹ sinh con ra không phải là họa mi mà lại là chim sâu?” - Bố mẹ là chim sâu thì sinh ra con là chim sâu chứ sao! Chim mẹ trả lời Chim con nói: Vì con muốn hót hay để mọi người yêu quý. Chim bố nói: Con cứ hãy chăm chỉ bắt sâu để bảo vệ cây sẽ được mọi người yêu quý. 2. Khoanh vào đáp án đúng và trả lời câu hỏi Câu 1: ( M1- 0.5 điểm) Chú chim sâu được nghe loài chim gì hót?
Câu 2: (M1-0.5 điểm) Chú chim sâu sẽ đáng yêu khi nào?
Câu 3: (M2- 1 điểm) Để được mọi người yêu quý em sẽ làm gì? Em sẽ…........................................................................................... Câu 4: (M3 – 1 điểm) Em viết 1 câu nói về mẹ em II. Kiểm tra viết (10 điểm) 1. Chính tả: (6 điểm) GV viết đoạn văn sau cho HS tập chép (khoảng 15 phút) Mẹ dạy em khi gặp người cao tuổi, con cần khoanh tay và cúi đầu chào hỏi rõ ràng, đó là những cử chỉ lễ phép, lịch sự. 2. Bài tập (4 điểm): ( từ 20 - 25 phút) Câu 1: (M1 – 0.5 điểm) Điền vần thích hợp vào chỗ trống. Câu 2: (M2 - 1 điểm): Tìm và viết từ thích hợp vào chỗ chấm dưới mỗi tranh Câu 3: (M3 - 1 điểm) Quan sát tranh rồi viết 2 câu phù hợp với nội dung bức tranh.
III. Đề thi học kì 2 lớp 1 môn Tiếng Việt sách Chân trời1. Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 1 Số 1
GV cho học sinh bốc thăm phiếu đọc và đọc một đoạn văn. II. Đọc hiểu (3 điểm) Đọc bài sau và trả lời các câu hỏi Bà còng đi chợ trời mưa Bà còng đi chợ trời mưa Cái tôm cái tép đi đưa bà còng Đưa bà qua quảng đường cong Đưa bà về tận ngõ trong nhà bà Tiền bà trong túi rơi ra Tép tôm nhặt được trả bà mua rau. (Đồng dao) Khoanh tròn chữ cái trước đáp án đúng trong các câu sau: Câu 1: Bà còng trong bài ca dao đi chợ khi nào? (0,5 điểm)
Câu 2: Ai đưa bà còng đi chợ? (0,5 điểm)
Câu 3: Ai nhặt được tiền của bà còng? (0,5 điểm)
Câu 4: Khi nhặt được tiền của bà còng trong túi rơi ra, người nhặt được đã làm gì? (0,5 điểm)
Câu 5: Trả lời câu hỏi: Khi nhặt được đồ của người khác đánh rơi, em làm gì? (1 điểm)
Giáo viên đọc cho học sinh viết bài “Mẹ con cá chuối” đoạn từ “Đầu tiên” đến “lặn tùm xuống nước.” II. Bài tập: (3 điểm) Câu 1: Điền âm đầu r, d hoặc gi vào chỗ trống cho đúng: (1 điểm) cô ....áo, nhảy ....ây, .....a đình, ....ừng cây Câu 2: Điền i hoặc y vào chỗ trống cho đúng (1 điểm) bánh qu...., kiếm củ..., tú... xách, thủ... tinh Câu 3: Hãy viết tên một người bạn trong lớp em (1 điểm) ĐÁP ÁN ĐỀ THI HỌC KÌ II TIẾNG VIỆT LỚP 1 Bộ Chân trời sáng tạo
1. Đọc thành tiếng (7 điểm) - Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng; tốc độ đọc đạt yêu cầu. - Đọc đúng tiếng, đúng từ, trôi chảy, lưu loát. - Ngắt nghỉ hơi ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa. 2. Đọc hiểu (3 điểm) Câu 1 2 3 4 Đáp án A B A A Điểm 0,5 0,5 0,5 0,5 Câu 5. Khi nhặt được đồ người khác đánh rơi, em sẽ tìm cách trả lại đồ cho họ. II. KIỂM TRA VIẾT (10 ĐIỂM) 1. Nghe – viết (7 điểm) - Tốc độ đạt yêu cầu; chữ viết rõ ràng, viết đúng khoảng cách, cỡ chữ; trình bày đúng quy định; viết sạch, đẹp. - Viết đúng chính tả. 2. Bài tập (3 điểm) Câu 1. (1 điểm) Cô giáo, nhảy dây, gia đình, rừng cây Câu 2. (1 điểm) Bánh quy, kiếm củi, túi xách, thủy tinh Câu 3. (1 điểm) HS viết được tên người bạn, đảm bảo đúng chính tả và viết hoa. 2. Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 1 Số 2
Quà tặng mẹ Cô thỏ có bảy người con. Chẳng lúc nào cô có thể nghỉ ngơi. Sáng hôm ấy vào bếp, cô thỏ nhìn thấy một miếng bìa có những hình vẽ ngộ nghĩnh. Cô cầm lên xem. Đó là tấm thiệp đàn con tự làm. Giữa tấm thiệp là dòng chữ: “Chúc mừng sinh nhật mẹ” được viết nắn nót. Cô thỏ ấp tấm thiệp vào ngực, nước mắt vòng quanh. Cô cảm thấy bao mệt nhọc đều tan biến mất. (Phỏng theo 365 truyện kể mỗi ngày) II. Đọc hiểu (3 điểm) Đọc bài sau rồi thực hiện theo các yêu cầu bên dưới Nắng Nắng lên cao theo bố Xây thẳng mạch tường vôi Lại trải vàng sân phơi Hong thóc khô cho mẹ. Nắng chạy nhanh lắm nhé Chẳng ai đuổi kịp đâu Thoắt đã về vườn rau Soi cho ông nhặt cỏ Rồi xuyên qua cửa sổ Nắng giúp bà xâu kim. (Mai Văn Hai) Khoanh tròn câu trả lời đúng nhất Câu 1. Bài thơ viết về cái gì? (0,5 điểm)
Câu 2. Nắng đã theo bố làm gì? (0,5 điểm)
Câu 3. Nắng đã làm gì giúp mẹ? (0,5 điểm)
Câu 4. Nắng đã soi sáng cho ai nhặt cỏ? (0,5 điểm)
Câu 5. Nắng xuyên qua cửa sổ để làm gì? (0,5 điểm)
Câu 6. Em hãy viết lại những việc mà nắng đã làm được. (0,5 điểm)
Trời đã vào thu. Nắng bớt chói chang. Gió thổi mát rượi làm những bông lúa trĩu hạt đung đưa nhè nhẹ. Con đường uốn quanh cánh đồng mềm như dải lụa. Những giọt sương mai lấp lánh trên chiếc lá non. II. Bài tập (3 điểm) Câu 1. Chọn từ ngữ thích hợp điền vào chỗ trống 1. c / k 2. d / gi Câu 2. Chọn từ ngữ chỗ trống thích hợp: Đáp án Đề thi học kì 2 lớp 1
- Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng; tốc độ đọc đạt yêu cầu. - Đọc đúng tiếng, đúng từ, trôi chảy, lưu loát. - Ngắt nghỉ hơi ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa. II. Đọc hiểu (3 điểm) Câu 1 2 3 4 5 Đáp án A A B C C Điểm 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 Câu 6. (0,5 điểm) Những việc mà nắng đã làm được: Nắng đã lên cao theo bố xây thẳng mạch tường vôi, hong thóc khô cho mẹ, soi cho ông nhặt cỏ và giúp bà xâu kim.
- Tốc độ đạt yêu cầu; chữ viết rõ ràng, viết đúng khoảng cách, cỡ chữ; trình bày đúng quy định; viết sạch, đẹp. - Viết đúng chính tả. II. Bài tập (3 điểm) Câu 1. (2 điểm) 1. c / k 2. d / gi Câu 2. (1 điểm) 3. Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 1 Số 3
Giáo viên cho học sinh đọc một đoạn trong các bài tập đọc đã học. II. Đọc hiểu (3 điểm) Đọc bài sau rồi thực hiện theo các yêu cầu bên dưới HAI NGƯỜI BẠN Hai người bạn đang đi trong rừng, bỗng đâu, một con gấu chạy xộc tới. Một người bỏ chạy, vội trèo lên cây. Người kia ở lại một mình, chẳng biết làm thế nào, đành nằm yên, giả vờ chết. Gấu đến ghé sát mặt ngửi ngửi, cho là người chết, bỏ đi. Khi gấu đã đi xa, người bạn tụt xuống, cười hỏi: - Ban nãy, gấu thì thầm với cậu gì thế? - À, nó bảo rằng kẻ bỏ bạn trong lúc hoạn nạn là người tồi. (Lép Tôn-xtôi) Khoanh vào câu trả lời đúng nhất: Câu 1. Hai người bạn đang đi trong rừng thì gặp chuyện gì? (1 điểm)
Câu 2. Hai người bạn đã làm gì? (1 điểm)
Câu 3. Câu chuyện khuyên em điều gì? (1 điểm)
Đinh Bộ Lĩnh Thuở nhỏ, cậu bé Đinh Bộ Lĩnh rủ trẻ chăn trâu trong làng tập trận giả. Cậu được các bạn tôn làm tướng. Cậu lấy bông lau làm cờ, đánh trận nào thắng trận nấy. Có lần thắng, cậu mổ trâu của chú đem khao quân. II. Bài tập Câu 1: Điền vào chỗ trống: (1 điểm) a, Điền g hay gh: ....à gô, ...... ế gỗ b, Điền s hay x: cây ....úng, cây ...oan Câu 2: Nối: (1 điểm) Câu 3: Hãy viết tên hai người bạn tốt của em. (1 điểm) ĐÁP ÁN ĐỀ THI HỌC KÌ II TIẾNG VIỆT LỚP 1
- Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng; tốc độ đọc đạt yêu cầu. - Đọc đúng tiếng, đúng từ, trôi chảy, lưu loát. - Ngắt nghỉ hơi ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa. II. Đọc bài sau rồi thực hiện theo các yêu cầu bên dưới (3 điểm) Câu 1. A Câu 2. C Câu 3. B
- Tốc độ đạt yêu cầu; chữ viết rõ ràng, viết đúng khoảng cách, cỡ chữ; trình bày đúng quy định; viết sạch, đẹp - Viết đúng chính tả. II. Bài tập (3 điểm) Câu 1: Điền vào chỗ trống (1 điểm) a, Điền g hay gh: gà gô, ghế gỗ b, Điền s hay x: cây súng, cây xoan Câu 2: (1 điểm) Câu 3: (1 điểm) Minh Tú, Kim Dung IV. Đề thi học kì 2 lớp 1 môn Tiếng Việt sách Cùng học
1. Đọc các âm, vần oai ương oc iên ich 2. Đọc các tiếng khoai hương sóc biển lịch 3. Đọc đoạn sau: Hoa khế Khế bắt đầu ra hoa vào giữa tháng ba. Những chùm hoa đầu mùa bao giờ cũng đẹp nhất Nó có chúm chím, e ấp sau những tán lá hay nhú từng nụ mơn mởn trên lớp vỏ xù xì. Từng cánh hoa li ti tím ngắt cứ ôm lấy nhau tạo thành từng chùm thật kỳ lạ, ngộ nghĩnh. 4. Đoạn văn trên tả hoa của cây ăn quả gì? 5. Trả lời hai câu hỏi sau:
1. Đọc cái tiếng. Nối các tiếng thành từ ngữ (theo mẫu) 2. Điền c hoặc k vào chỗ trống: …ính …ận …ái …ẹo …on …óc …on …ênh 3. Tìm từ điền vào chỗ trống để thành câu: (bác sĩ, cô giáo) 4. Tập chép câu sau: Khi xuân về, trăm hoa đua nhau khoe sắc. Đáp án:
1, 2, 3: - HS đánh vần (đọc thầm) một lượt các tiếng có trong đề trước khi đọc thành tiếng. - Chú ý phát âm rõ ràng từng tiếng một. - Đọc liền mạch các tiếng cạnh nhau, không tự ý dừng hoặc ngắt quá lâu giữa các câu. 4. Con bìm bịp thổi tò tí te tò te. 5. HS tự trả lời theo hiểu biết.
1. 2. kính cận cái kẹo con cóc con kênh 3. - Cô giáo đang giảng bài. - Bác sĩ đang khám bệnh. 4. - HS chép đúng các chữ. - Khoảng cách giữa các chữ đều nhau, đúng quy định. - Chữ viết đẹp, đều, liền nét - Trình bày sạch sẽ, gọn gàng. V. Đề thi học kì 2 lớp 1 môn Tiếng Việt sách Vì sự bình đẳngBài 1: Gạch chân các tiếng có vần an: - Mẹ Lan đang lau sàn nhà. - Hiền và bạn cùng nhau vẽ căn nhà sàn. Bài 2: Điền vào chỗ chấm iê hay yê? ...´m đào đứng ngh...m ...u mến ch...´m giữ l...n hoan cái ch...´u tổ chim ...´n ...n vui Bài 3: Điền vào chỗ chấm on hay ot? mía ng...ٜ. Mẹ đang ch.... trứng l... nước s... rác ng... cây trồng tr... áo l... b... biển Bài 4: Điền vào chỗ chấm ăn, ăt hay ăng? chiến thắng nắn nót muối mặn cái chặn giấy thẳng thắn khăn mặt ánh nắng Ông đang chặt cây Bài 5: c / k Bài 6: Đọc và khoanh vào ý trả lời đúng: Dê con chăm chỉ, khéo tay nhưng lại hay sốt ruột. Một hôm nó đem hạt cải ra gieo. Vừa thấy hạt mọc thành cây, dê con vội nhổ cải lên xem đã có củ chưa. Thấy cải chưa có củ, dê con lại trồng xuống, cứ thế hết cây này đến cây khác. Cuối cùng các cây cải đều héo rũ. |