C2h2 độc là gì

Acetylen (bắt nguồn từ từ tiếng Pháp acétylène /asetilɛn/),[2] còn được viết là a-xê-ty-len[2] (tên hệ thống: ethyne) là hợp chất hóa học với công thức C2H2. Nó là một hydrocarbon và là alkin đơn giản nhất.[3] Chất khí không màu này được sử dụng rộng rãi làm nhiên liệu và tổng hợp các hợp chất khác. Nó không ổn định ở dạng tinh khiết và do đó thường được để trong một dung dịch.[4] Acetylene tinh khiết không mùi, nhưng loại phổ biến trên thị trường thường có mùi do tạp chất.[5]

Acetylene
C2h2 độc là gì
Acetylene
C2h2 độc là gì
Acetylene
C2h2 độc là gì
Acetylene - space-filling model
Danh pháp IUPACAcetylene
Tên hệ thốngEthyne[1]
Nhận dạng
Số CAS74-86-2
KEGGC01548
ChEBI27518
Ảnh Jmol-3Dảnh
SMILES
InChI
Thuộc tính
Khối lượng riêng1.097 kg m3
Điểm nóng chảy80.8 °C, 192.4 K, 113.4 °F
Điểm sôi 84 °C (189 K; 119 °F)
Độ axit (pKa)25
Cấu trúc
Hình dạng phân tửLinear
Nhiệt hóa học
Entanpi
hình thành ΔfHo298
+226.88 kJ/mol
Entropy mol tiêu chuẩn So298201 J·mol1·K1
Các nguy hiểm
NFPA 704

C2h2 độc là gì

4
1
3
 
Trừ khi có ghi chú khác, dữ liệu được cung cấp cho các vật liệu trong trạng thái tiêu chuẩn của chúng (ở 25 °C [77 °F], 100 kPa).
C2h2 độc là gì
Y kiểm chứng (cái gì 
C2h2 độc là gì
Y
C2h2 độc là gì
N
 ?)
Tham khảo hộp thông tin

Mục lục

  • 1 Tính chất vật lý
  • 2 Cấu tạo phân tử
  • 3 Tính chất hóa học
  • 3.1 Phản ứng oxy hóa (cháy)
  • 3.2 Phản ứng cộng
  • 3.3 Phản ứng trùng hợp
  • 3.4 Phản ứng hidrat hóa
  • 4 Điều chế
  • 5 Tham khảo

Tính chất vật lýSửa đổi

Acetylen là chất khí, không màu, không mùi, ít tan trong nước,nhẹ hơn không khí(d=26/29).

Cấu tạo phân tửSửa đổi

Acetylen có công thức cấu tạo: H-CC-H, viết gọn HCCH

Từ công thức cấu tạo của acetylen ta thấy: giữa hai nguyên tử cacbon có ba liên kết, còn gọi là liên kết ba. Trong lên kết ba có hai liên kết kém bền, dễ đứt lần lượt trong các phản ứng hóa học.

Tính chất hóa họcSửa đổi

Phản ứng oxy hóa (cháy)Sửa đổi

Acetylen là hydrocarbon, vì vậy mỗi khi đốt, acetylen sẽ cháy tạo ra CO2 và nước(H2O), tương tự Metan và etilen, acetylen cháy trong không khí với ngọn lửa sáng, nhiệt độ khoảng 3000 °C. 2C2H2 + 5O2 t> 4CO2 + 2H2O

Phản ứng cộngSửa đổi

Do Acetylen trong phân tư có liên kết pi nên có thể tham gia phản ứng cộng.(giống anken)

: 2.1: cộng halogen, cộng hydro halogen (HX, cộng hydro:Acetylen làm mất màu dung dịch Brom giống etilen HCCH+ BrBr> BrCH=CH-BrBr-HC=CH-Br+ Br-Br>Br2CH-CHBr2

:2.2: cộng cation Ag+ trong AgNO3 /NH3
các anken có liên kết  đầu mạch như acetylen (anken-1-en) đểu có phản ứng cộng ion Ag+ tạo kết tủa vàng (không phải phản ứng tráng gương) (phân biệt anken-1-en vs các ankin cũng như các aken khác HCCH + AgNO3 + NH3  Ag-CC-Ag + NH4NO3

Phản ứng trùng hợpSửa đổi

Tương tự như ankin các anken có liên kết pi nên có thể tham gia phản ứng trùng hợp tạo polyme.

CHCH -t0C, xt> (CH=CH)n

Phản ứng hidrat hóaSửa đổi

HCCH + H-OH H2SO4> H-CH=CH-H > CH3-COOH

Điều chếSửa đổi

Acetylen được điều chế bằng cách cho calci carbide (phản ứng với nước):

CaC2 (đất đèn) + 2H2O > C2H2 + Ca(OH)2

Ch Nhiệt phân metan:

2CH4 15000> C2H2 + 3H2

Tham khảoSửa đổi

  1. ^ Acyclic Hydrocarbons. Rule A-3. Unsaturated Compounds and Univalent Radicals, IUPAC Nomenclature of Organic Chemistry
  2. ^ a ă Đặng Thái Minh, "Dictionnaire vietnamien - français. Les mots vietnamiens dorigine française", Synergies Pays riverains du Mékong, n° spécial, năm 2011. ISSN: 2107-6758. Trang 49.
  3. ^ R.H.Petrucci, W.S.Harwood and F.G.Herring "General Chemistry", 8th edn.(Prentice-Hall 2002), p.1072
  4. ^ Pässler, Peter; Hefner, Werner; Buckl, Klaus; Meinass, Helmut; Meiswinkel, Andreas; Wernicke, Hans-Jürgen; Ebersberg, Günter; Müller, Richard; Bässler, Jürgen; Behringer, Hartmut; Mayer, Dieter (2008). Acetylene. Ullmann's Encyclopedia of Industrial Chemistry. doi:10.1002/14356007.a01_097.pub3. ISBN 3527306730.. Article Online Posting Date: ngày 15 tháng 10 năm 2008
  5. ^ Compressed Gas Association (1995) [www.stoodyind.com/safety/msds/Acetylene.pdf Material Safety and Data Sheet - Acetylene].