Boộ phận kinh doanh cho vào tài khoản nào năm 2024
Kết quả kinh doanh là thước đo phản ánh chính xác hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Do đó, xác định kết quả kinh doanh là công việc vô cùng quan trọng trong doanh nghiệp, cung cấp số liệu chính xác cho các nhà quản trị để từ đó có những định hướng đúng đắn cho các kỳ hoạt động kinh doanh tiếp theo của doanh nghiệp. Show
Bài viết chia sẻ với bạn đọc những kiến thức tổng quát về hạch toán xác định kết quả kinh doanh, về quy trình hạch toán cụ thể và đưa ra một số nội dung kế toán cần lưu ý trong công tác kế toán xác định kết quả kinh doanh. 1. Kế toán xác định kết quả kinh doanh là gì?Kết quả kinh doanh là số lãi hoặc lỗ do các hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp mang lại trong một kỳ kế toán. Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm: Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh, kết quả hoạt động tài chính và kết quả hoạt động khác. Hình 2: Các thành phần cấu thành nên kết quả kinh doanh của doanh nghiệpNhư vậy, kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh là việc xác định và phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh và các hoạt động khác của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán năm. 2. Tài khoản sử dụng để xác định kết quả kinh doanhĐể tập hợp doanh thu và chi phí xác định lợi nhuận trong kỳ của doanh nghiệp, kế toán sử dụng tài khoản 911 – Xác định kết quả kinh doanh. TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh – Ghi nhận trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư và dịch vụ đã bán – Ghi nhận doanh thu thuần về số sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư và dịch vụ đã bán trong kỳ – Chi phí hoạt động tài chính, chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp và chi phí khác – Doanh thu hoạt động tài chính, các khoản thu nhập khác và khoản ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp – Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp – Kết chuyển lỗ – Kết chuyển lãi Tổng số phát sinh Nợ Tổng số phát sinh Có Tài khoản 911 không có số dư cuối kỳ. 3. Nguyên tắc kế toán của tài khoản 911 – Xác định kết quả kinh doanhTheo điều 96 – Thông tư 200/2014/TT-BTC: Tài khoản 911 – Xác định kết quả kinh doanh dùng để xác định và phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh và các hoạt động khác của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán năm. Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm:
\>>> Đọc thêm: Doanh thu hoạt động tài chính là gì? Hướng dẫn hạch toán tài khoản 515
Tài khoản này phải phản ánh đầy đủ, chính xác kết quả hoạt động kinh doanh của kỳ kế toán. Kết quả hoạt động kinh doanh phải được hạch toán chi tiết theo từng loại hoạt động (hoạt động sản xuất, chế biến, hoạt động kinh doanh thương mại, dịch vụ, hoạt động tài chính…). Trong từng loại hoạt động kinh doanh có thể cần hạch toán chi tiết cho từng loại sản phẩm, từng ngành hàng, từng loại dịch vụ. Các khoản doanh thu và thu nhập được kết chuyển vào tài khoản này là số doanh thu thuần và thu nhập thuần. 4. Những nội dung doanh thu, chi phí cần phân biệt trước khi thực hiện xác định kết quả kinh doanhĐể xác định kết quả kinh doanh chính xác, cần xác định đúng các yếu tố doanh thu và chi phí trong kỳ của doanh nghiệp. Các chỉ tiêu cụ thể được trình bày trong bảng tổng hợp sau: Chỉ tiêu Nội dung TK sử dụng Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
+ Chiết khấu thương mại là khoản doanh nghiệp bán giảm giá niêm yết cho khách hàng mua hàng với khối lượng lớn. + Giảm giá hàng bán là khoản giảm trừ cho người mua do sản phẩm, hàng hóa kém, mất phẩm chất hay không đúng với quy cách theo quy định trong hợp đồng kinh tế. + Hàng bán bị trả lại là hàng bán bị khách hàng trả lại do các nguyên nhận như hàng bị kém, mất phẩm chất, không đúng chủng loại, quy cách, vi phạm cam kết, vi phạm hợp đồng kinh tế. TK 521 Các khoản giảm trừ doanh thu Chi tiết: TK 5211 Chiết khấu thương mại TK 5212 Hàng bán bị trả lại TK 5213 Giảm giá hàng bán Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Doanh thu hoạt động tài chính
Thu nhập khác Giá vốn hàng bán
Giá vốn hàng bán Chi phí hoạt động tài chính
Chi phí tài chính Chi phí khác
Chi phí khác Chi phí bán hàng
Chi phí bán hàng Chi phí quản lý doanh nghiệp
Chi phí quản lý doanh nghiệp Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
Chi phí thuế TNDN Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh LN thuần từ HĐKD = (Doanh thu thuần về BH và cung cấp DV + Doanh thu HĐTC) – (Giá vốn hàng bán + Chi phí TC + Chi phí bán hàng + Chi phí quản lý doanh nghiệp) Lợi nhuận hoạt động khác LN hoạt động khác = Thu nhập khác – Chi phí khác Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế Tổng LN kế toán trước thuế = LN thuần từ HĐKD + LN hoạt động khác Lợi nhuận sau thuế TNDN Lợi nhuận sau thuế TNDN = Tổng LN kế toán trước thuế – Chi phí thuế TNDN 5. Hướng dẫn chi tiết quy trình hạch toán xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệpHình 3: Sơ đồ quy trình hạch toán xác định kết quả kinh doanhKế toán xác định kết quả kinh doanh thường được thực hiện vào cuối kỳ kế toán (tháng, quý, năm). Do đó, vào cuối kỳ kế toán, phải thực hiện các bút toán kết chuyển doanh thu, chi phí để xác định kết quả kinh doanh. Cụ thể: + Kết chuyển các khoản làm giảm doanh thu Nợ TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Có TK 521 – Các khoản giảm trừ doanh thu + Xác định các khoản thuế làm giảm doanh thu để xác định doanh thu thuần Nợ TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Có TK 333 – Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước + Kết chuyển doanh thu bán hàng thuần Nợ TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Có TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh + Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính và các khoản thu nhập khác Nợ TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính Nợ TK 711 – Thu nhập khác Có TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh + Kết chuyển giá vốn hàng hóa, thành phẩm, dịch vụ đã tiêu thụ Nợ TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh Có TK 632 – Giá vốn hàng bán + Kết chuyển chi phí hoạt động tài chính và các khoản chi phí khác Nợ TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh Có TK 635 – Chi phí tài chính Có TK 811 – Chi phí khác + Kết chuyển chi phí bán hàng phát sinh trong kỳ Nợ TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh Có TK 641 – Chi phí bán hàng + Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp Nợ TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh Có TK 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp + Kết chuyển chi phí thuế TNDN
Nợ TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh Có TK 821 – Chi phí thuế TNDN
Nợ TK 821 – Chi phí thuế TNDN Có TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh + Xác định kết quả kinh doanh
Nợ TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh Có TK 421 – Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối
Nợ TK 421 – Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối Có TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh Hình 4: Sơ đồ kế toán xác định kết quả kinh doanh đối với DN sản xuất Hình 5: Sơ đồ kế toán xác định kết quả kinh doanh đối với DN thương mạiVí dụ: Tại một DN thương mại trong tháng 12/20XX có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau: Số dư đầu tháng trên một số tài khoản: – TK 1561: 14.000.000 đ – TK 1562: 2.000.000 đ. Trong tháng có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau:
\>> Có thể bạn quan tâm: Dịch vụ làm báo cáo tài chính trọn gói uy tín Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên. (Biết doanh nghiệp áp dụng chế độ kế toán doanh nghiệp theo Thông tư 200/2014/TT-BTC) Đáp án: Kế toán thực hiện định khoản như sau:
Nợ TK 1561 22.000.000đ Nợ TK 133 2.200.000đ Có TK 112 22.200.000đ b- Ghi nhận chi phí vận chuyển: Nợ TK 1562 2.000.000đ Có TK 111 2.000.000đ
Nợ TK 632 20.000.000đ Có TK 1561 20.000.000đ – Ghi nhận doanh thu bán hàng: Nợ TK 112 66.000.000đ Có TK 511 60.000.000đ Có TK 3331 6.000.000đ
Nợ TK 641 3.000.000đ Nợ TK 642 5.000.000đ Có TK 334 8.000.000đ
Nợ TK 641 660.000đ (3.000.000đx 22%) Nợ TK 642 1.100.000đ (5.000.000đx 22%) Nợ TK 334 840.000đ (8.000.000đx 10,5%) Có TK 338 2.600.000đ (Do ảnh hưởng của đại dịch Covid – 19, theo Nghị quyết 116/NQ-CP ngày 24/09/2021 của Chính phủ cho phép người sử dụng lao động được giảm mức đóng quỹ bảo hiểm thất nghiệp từ 1% xuống 0% quỹ tiền lương tháng của những người lao động thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm thất nghiệp)
Nợ TK 641 2.000.000đ Nợ TK 642 2.000.000đ Có TK 214 4.000.000đ
Nợ TK 641 3.000.000đ Nợ TK 642 2.000.000đ Nợ TK 133 500.000đ Có TK 111 5.500.000đ
Nợ TK 5211 600.000đ (60.000.000đ x 1%) Nợ TK 3331 60.000đ Có TK 111 660.000đ
Nợ TK 632 2.500.000đ Có TK 1562 2.500.000đ
Nợ TK 511 600.000đ Có TK 5211 600.000đ
Nợ TK 511 59.400.000đ (60.000.000đ – 600.000đ) Có TK 911 59.400.000đ
Nợ TK 911 41.260.000đ Có TK 632 22.500.000đ (20.000.000đ + 2.500.000đ) Có TK 641 8.660.000đ Có TK 642 10.100.000đ Lãi trước thuế (TNDN) trong kỳ = 59.400.000đ – 41.260.000đ = 18.140.000đ Thuế TNDN phải nộp là = 18.140.000đ x 20% = 3.628.000đ
Nợ TK 821 3.628.000đ Có TK 3334 3.628.000đ
Nợ TK 911 3.628.000đ Có TK 821 3.628.000đ
Nợ TK 911 14.512.000đ Có TK 421 14.512.000đ 6. Một số nội dung kế toán cần lưu ý khi xác định kết quả kinh doanhKế toán xác định kết quả kinh doanh cần lưu ý: – Việc xác định kết quả kinh doanh cần phải tôn trọng các nguyên tắc kế toán, nhất là nguyên tắc phù hợp và nguyên tắc nhất quán; – Để xác định kết quả kinh doanh chính xác, cần xác định đúng các yếu tố doanh thu và chi phí trong kỳ của doanh nghiệp. Cụ thể: + Doanh thu chỉ được ghi nhận khi đáp ứng đồng thời các điều kiện ghi nhận doanh thu theo quy định; + Xác định đúng đắn trường hợp nào được ghi nhận là khoản giảm trừ doanh thu; + Xác định đúng đắn các chỉ tiêu giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp… – Trước khi khóa sổ kế toán để tính kết quả kinh doanh, kế toán phải thực hiện các bút toán điều chỉnh. Cụ thể: + Điều chỉnh chi phí và doanh thu đảm bảo nguyên tắc phù hợp để xác định đúng kết quả kinh doanh trong kỳ của doanh nghiệp; + Điều chỉnh các khoản doanh thu của doanh nghiệp theo nguyên tắc cơ sở dồn tích để ghi nhận các lợi ích kinh tế đã thực hiện trong kỳ cho phù hợp với chi phí; + Trên cơ sở lợi nhuận kế toán xác định hàng quý, năm, kế toán điều chỉnh xác định thu nhập tính thuế để tính thuế TNDN từ đó ghi nhận vào chi phí thuế TNDN… MISA AMIS hy vọng qua bài viết, các bạn đã nắm được những vấn đề cơ bản liên quan đến kế toán xác định kết quả kinh doanh, từ đó tự tin hơn trong công việc của mình. Chúc các anh chị và các bạn thành công! Để hỗ trợ cho kế toán viên tại các doanh nghiệp trong công việc hàng ngày và trong công việc thực hiện các bút toán kết chuyển lên Báo cáo tài chính, phần mềm kế toán online MISA AMIS đã cập nhật, tích hợp thêm những tính năng mới, cần thiết trong thời kỳ công việc kế toán đang dần đi theo xu hướng chuyển đổi số.
|