Bài tập toán dạng 7 hằng đẳng thức

Tài liệu gồm 58 trang, phân dạng và tuyển chọn các bài tập Toán 8 chủ đề đa thức, hằng đẳng thức đáng nhớ và ứng dụng.

ĐƠN THỨC NHIỀU BIẾN. ĐA THỨC NHIỀU BIẾN. Dạng 1: Nhận biết các đơn thức nhiều biến, đa thức nhiều biến. Dạng 2: Nhận biết các đơn thức đồng dạng. Dạng 3: Cộng, trừ các đơn thức đồng dạng. Dạng 4: Tìm đơn thức thỏa mãn đẳng thức. Dạng 5: Tính giá trị của đa thức. Dạng 6: Thu gọn đa thức. CÁC PHÉP TÍNH VỚI ĐA THỨC NHIỀU BIẾN. Dạng 1: Tính tổng (hay hiệu) đa thức nhiều biến. Dạng 2: Tìm đa thức thỏa mãn đẳng thức cho trước. Dạng 3: Thực hiện phép tính nhân đơn thức với đa thức. Dạng 4: Thực hiện phép tính nhân đa thức với đa thức. Dạng 5: Thực hiện phép tính chia đơn thức với đa thức. Dạng 6: Thực hiện phép tính chia đa thức với đa thức. NHỮNG HẰNG ĐẲNG THỨC ĐÁNG NHỚ. Dạng 1: Thực hiện phép tính. Dạng 2: Viết biểu thức dưới dạng tích. Dạng 3: Tính giá trị của biểu thức. Dạng 4: Tính nhanh. Dạng 5: Chứng minh đẳng thức. Rút gọn biểu thức. Dạng 6****: Chứng minh bất đẳng thức; tìm GTLN hoặc GTNN của biểu thức. PHÂN TÍCH ĐA THỨC THÀNH NHÂN TỬ BẰNG PHƯƠNG PHÁP DÙNG HẰNG ĐẲNG THỨC. Dạng 1: Phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp vận dụng trực tiếp hằng đẳng thức. Dạng 2: Phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp vận dụng hằng đẳng thức thông qua nhóm số hạng và đặt nhân tử chung. Dạng 3**: Phân tích đa thức thành nhân tử bằng cách áp dụng nhiều hằng đẳng thức. Dạng 4: Chứng minh các bài toán chia hết. BÀI TẬP TỔNG HỢP CHƯƠNG ĐA THỨC NHIỀU BIẾN.

File WORD (dành cho quý thầy, cô): TẢI XUỐNG

  • Tài Liệu Toán 8

Ghi chú: Quý thầy, cô và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên TOANMATH.com bằng cách gửi về: Facebook: TOÁN MATH Email: [email protected]

Bài 1. Áp dụng các hằng đẳng thức sau để khai triển hằng đẳng thức:

Bài tập toán dạng 7 hằng đẳng thức

Bài tập toán dạng 7 hằng đẳng thức

Bài tập toán dạng 7 hằng đẳng thức

Bài 2. Áp dụng các hằng đẳng thức sau để khai triển hằng đẳng thức:

Bài tập toán dạng 7 hằng đẳng thức

Bài 3. Rút gọn các hằng đẳng thức

Bài tập toán dạng 7 hằng đẳng thức

Bài tập toán dạng 7 hằng đẳng thức

—————————————————

►Tải về file PDF tại đây.

►Xem thêm: Bài tập về Phương trình bậc nhất một ẩn

Related

Related Posts

Biến đổi bất đẳng thức về dạng biểu thức A ≥ 0 hoặc A ≤ 0. Sau đó dùng các phép biến đổi đưa A về 1 trong 7 hằng đẳng thức.

Ví dụ: Chứng minh biểu thức B nhận giá trị âm với mọi giá trị của biến x, biết: B = (2-x)(x-4)-2

Lời giải:

Ta có: B = (2-x)(x-4) – 1 = 2x – 8 – x2 + 4x – 2 = -x2 + 6x – 9 – 1 = -(x2 – 6x + 9) – 1 = -(x-3)2 – 1

Vì (x-3)2 ≥ 0 ⇔ -(x-3)2 ≤ 0 ⇒ -(x-3)2 – 1 ≤ -1 < 0 với mọi x,

Trên đây là 6 dạng bài toán áp dụng công thức 7 hằng đẳng thức đáng nhớ. Hi vọng rằng các bạn học sinh có thể nắm vững các dạng toán này để áp dụng vào việc học tập của mình một cách tốt nhất, hãy theo dõi những bài viết tiếp theo của chúng tôi nhé

Với cách giải các dạng toán về những hằng đẳng thức đáng nhớ lớp 8 môn Toán lớp 8 Đại số gồm phương pháp giải chi tiết, bài tập minh họa có lời giải và bài tập tự luyện sẽ giúp học sinh biết cách làm bài tập các dạng toán về những hằng đẳng thức đáng nhớ lớp 8 lớp 8. Mời các bạn đón xem:

Những hằng đẳng thức đáng nhớ lớp 8 và cách giải các dạng bài tập

Bài tập toán dạng 7 hằng đẳng thức

  1. Bình phương của một tổng, bình phương của một hiệu và hiệu hai bình phương
  1. Lý thuyết

1. Bình phương của một tổng

(A+B)2=A2+2AB+B2

2. Bình phương của một hiệu

(A−B)2=A2−2AB+B2

3. Hiệu hai bình phương

A2−B2 = (A – B)(A + B)

II. Các dạng bài

Dạng 1: Thực hiện phép tính

  1. Phương pháp giải:

Sử dụng trực tiếp các hằng đẳng thức đã học để khai triển các biểu thức

b, Ví dụ minh họa:

VD1: Thực hiện phép tính:

Bài tập toán dạng 7 hằng đẳng thức

VD2: Viết các biểu thức sau dưới dạng bình phương một tổng hoặc bình phương một hiệu:

a, 4x2+4x+1

b, x2−8x+16

Giải:

Bài tập toán dạng 7 hằng đẳng thức

Dạng 2: Chứng minh các đẳng thức

  1. Phương pháp giải:

Áp dụng linh hoạt các hằng đẳng thức, lựa chọn vế có thể dễ dàng áp dụng các hằng đẳng thức.

  1. Ví dụ minh họa:

Chứng minh các đẳng thức sau:

Bài tập toán dạng 7 hằng đẳng thức

Bài tập toán dạng 7 hằng đẳng thức

Dạng 3: Tính nhanh

  1. Phương pháp giải:

Áp dụng linh hoạt các hằng đẳng thức cho các số tự nhiên

  1. Ví dụ minh họa:

Tính nhanh:

Bài tập toán dạng 7 hằng đẳng thức

Dạng 4: Tìm giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của biểu thức

  1. Phương pháp giải:

Sử dụng các hằng đẳng thức và cần chú ý:

A2≥0 và −A2≤0

  1. Ví dụ minh họa:

a, Chứng minh 9x2−6x+3 luôn dương với mọi x

Giải:

Bài tập toán dạng 7 hằng đẳng thức

Bài tập toán dạng 7 hằng đẳng thức

Bài tập toán dạng 7 hằng đẳng thức

Bài tập toán dạng 7 hằng đẳng thức

  1. Lập phương của một tổng hoặc một hiệu
  1. Lý thuyết

4. Lập phương của một tổng

A+B3=A3+3A2B+3AB2+B3

5. Lập phương của một hiệu

A−B3=A3−3A2B+3AB2−B3

II. Các dạng bài

Dạng 1: Sử dụng hằng đẳng thức để khai triển và rút gọn biểu thức và tính giá trị biểu thức

  1. Phương pháp giải:

Sử dụng hằng đẳng thức đã học để khai triển và rút gọn biểu thức.

  1. Ví dụ minh họa:

VD1: Thực hiện phép tính:

Bài tập toán dạng 7 hằng đẳng thức

VD2: Rút gọn biểu thức:

Bài tập toán dạng 7 hằng đẳng thức

VD3: Viết các biểu thức sau dưới dạng lập phương một tổng hoặc lập phương một hiệu:

Bài tập toán dạng 7 hằng đẳng thức

Giải:

Bài tập toán dạng 7 hằng đẳng thức

VD4: Tính giá trị các biểu thức sau:

Bài tập toán dạng 7 hằng đẳng thức

Giải:

Bài tập toán dạng 7 hằng đẳng thức

Dạng 2: Sử dụng hằng đẳng thức để tính nhanh

  1. Phương pháp giải:

Sử dụng linh hoạt các hằng đẳng thức để tính nhanh

  1. Ví dụ minh họa:

Tính nhanh:

Bài tập toán dạng 7 hằng đẳng thức

  1. Tổng hoặc hiệu hai lập phương
  1. Lý thuyết

6. Tổng hai lập phương

A3+B3=(A+B)(A2−AB+B2)

7. Hiệu hai lập phương

A3−B3=(A−B)(A2+AB+B2)

II. Các dạng bài

Dạng 1: Sử dụng hằng đẳng thức để rút gọn và khai triển biểu thức

  1. Phương pháp giải:

Sử dụng các hằng đẳng thức đã học để khai triển hoặc rút gọn biểu thức.

  1. Ví dụ minh họa:

VD1: Thực hiện phép tính:

Bài tập toán dạng 7 hằng đẳng thức

VD2: Rút gọn biểu thức:

Bài tập toán dạng 7 hằng đẳng thức

Dạng 2: Sử dụng hằng đẳng thức để tính nhanh

a, Phương pháp giải:

Sử dụng các hằng đẳng thức đã học để phân tích và tính

Chú ý thêm:

Bài tập toán dạng 7 hằng đẳng thức

b, Ví dụ minh họa:

Tính nhanh:

Bài tập toán dạng 7 hằng đẳng thức

Bài tập toán dạng 7 hằng đẳng thức

III. Bài tập vận dụng

Bài 1: Thực hiện phép tính:

Bài tập toán dạng 7 hằng đẳng thức

ĐS:

Bài tập toán dạng 7 hằng đẳng thức

Bài 2: Thực hiện phép tính:

Bài tập toán dạng 7 hằng đẳng thức

Bài 3: Viết các biểu thức dưới dạng bình phương của một tổng hoặc hiệu:

Bài tập toán dạng 7 hằng đẳng thức

Bài 4: Chứng minh các đẳng thức sau:

Bài tập toán dạng 7 hằng đẳng thức

Bài tập toán dạng 7 hằng đẳng thức

Bài 5: Rút gọn biểu thức:

Bài tập toán dạng 7 hằng đẳng thức

Bài tập toán dạng 7 hằng đẳng thức

Bài 6: Rút gọn biểu thức:

Bài tập toán dạng 7 hằng đẳng thức

Bài 7: Tính giá trị của các biểu thức sau:

Bài tập toán dạng 7 hằng đẳng thức

Bài tập toán dạng 7 hằng đẳng thức

Bài 8: Tính nhanh:

a, 292

b, 62.58

c, 1022

d, 1013

e, 913 + 3.912 .9 + 3.91.92 + 93

f, 183 - 3.182 .8 + 3.18.82 - 2

g, 183+23

h, 233 - 27

ĐS:

a, 292

\= (30 – 1)2

\= 841

b, 62.58

\= (60 + 2)(60 – 2)

\= 602 - 22

\= 3596

c, 1022

\= (100 + 2)2

\= 10404

d, 1013

\= (100 + 1)3

\= 1030301

e, 913 + 3.912 .9 + 3.91.92 + 93

\= (91 + 9)3

\= 1003

\= 1000000

f, 183 - 3.182 .8 + 3.18.82 - 29

\= (18 – 8)3

\= 103

\= 1000

g, 183 + 23

\= (18 + 2)3 – 3.18.2(18 + 2)

\= 203 - 6.18.20

\= 5840

h, 233 - 27

\= 233 - 33

\= (23 – 3)3 + 3.23.3.(23 – 3)

\= 203 + 9.23.20

\= 12140

Bài 9: Tính giá trị biểu thức:

Bài tập toán dạng 7 hằng đẳng thức

Bài 10: Chứng minh các biểu thức sau không phụ thuộc vào giá trị của biến x:

a, A =3(x – 1)2 - (x + 1)2 + 2(x – 3)(x + 3) – (2x + 3)2 - (5 – 20x)

b, B = -x(x + 2)2 + (2x + 1)2 + (x + 3)(x2 - 3x + 9) – 1

ĐS:

a, A = - 30

b, B = 27

Bài 11: Tính giá trị nhỏ nhất của biểu thức:

Bài tập toán dạng 7 hằng đẳng thức

Bài tập toán dạng 7 hằng đẳng thức

Bài tập toán dạng 7 hằng đẳng thức

Bài 12: Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức:

Bài tập toán dạng 7 hằng đẳng thức

Bài 13: Chứng minh rằng với mọi a, b, c ta luôn có:

(a + b + c)3 = a3 + b3 + c3 + 3(a + b)(b + c)(c + a)

ĐS: Hướng dẫn:

Đặt a + b = A, B = c

Ta có: VT = (a + b + c)3

\= (A + B)3 = A3 + B + 3A2B + 3AB2

Thay vào ta được:

Bài tập toán dạng 7 hằng đẳng thức

Xem thêm các dạng bài tập Toán lớp 8 có đáp án và lời giải chi tiết khác:

Các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử chi tiết nhất

Cách chia đơn thức cho đơn thức, chia đa thức cho đơn thức chi tiết

Cách chia đa thức một biến đã sắp xếp lớp 8 và cách giải

Góc trong tứ giác và cách giải các dạng bài tập

Hình thang, hình thang vuông, hình thang cân lớp 8 và cách giải