Bài tập chuyển câu because có đáp án
Because và Because of là hai cụm từ rất quen thuộc trong tiếng Anh nhưng liệu bạn có tự tin mình đã biết rõ hết về chúng? Ngoài ý nghĩa và các cách dùng quen thuộc, 2 cấu trúc này còn chuyển đổi lẫn nhau và là 1 dạng bài thường gặp. Show
Cùng IELTS Lang Go khám phá những điều hay mà chưa chắc bạn đã biết trước đó về cấu trúc này nhé. Đừng để rơi những kiến thức tưởng chừng nhỏ nhặt nhưng lại rất quan trọng! Khám phá tất tần tật về Because và Because of trong bài viết này nhé! 1. Ý nghĩa của cấu trúc Because và Because ofBecause và Because of đều là liên từ nối 2 mệnh đề có quan hệ nguyên nhân kết quả. Cấu trúc Because và Because of thường được dùng để đưa lý do, giải thích cho một sự việc trước đó. Cả 2 đều có thể hiểu nghĩa chung là “bởi vì”. 2. Cấu trúc của Because, Because of và ví dụ2.1. Cấu trúc của BecauseCấu trúc của Because như sau: Because + Clause (S + V + …), S + V + … Hoặc: S + V + … because + Clause (S + V + …) Ví dụ:
Vì trời đang mưa to, họ tạm ngừng việc đi tới công viên
Họ ra ngoài chơi cả ngày vì họ đã hoàn thành tất cả công việc 2.2. Cấu trúc của Because ofCấu trúc của Because of như sau: Because of + Noun/Noun phrase/V_ing, S + V + … Hoặc: S + V + … because of + Noun/Noun phrase/V_ing Ví dụ:
Vì dịch COVID-19, chúng tôi không thể thoải mái vui chơi ngoài trời như trước.
Cô ấy đã nhanh chóng quản lý được mọi thứ của dự án mới nhờ vào kinh nghiệm làm việc trước đó của cô ấy. Lưu ý: Các cụm từ in spite of, despite thường được dùng với cụm danh từ the fact that:
Vì thực tế dịch COVID-19 phức tạp, chúng tôi không thể thoải mái vui chơi ngoài trời như trước.
Cô ấy đã nhanh chóng quản lý được mọi thứ của dự án mới bởi sự thật rằng cô ấy đã có rất nhiều kinh nghiệm làm việc trước đó. 3. Cách chuyển từ because sang because of và ngược lại3.1. Chuyển đổi một mệnh đề thành một cụm danh từKhi mệnh đề nằm sau because thuộc dạng subject + “to be” + adjective hoặc there + “to be” + noun phrase, chúng ta có thể chuyển đổi câu đó sang because of theo cấu trúc: Because + S + V + … → Because of + a/an/the + adjective + noun/noun phrase Ví dụ:
→ Because of the easy training, he excellently finished it.
→ They go on holiday, because of the more stable COVID-19 pandemic situation now. Hãy tự lấy thêm ví dụ để nắm rõ kiến thức hơn nhé 3.2. Rút gọn bớt chủ ngữ và thêm đuôi “ing” vào động từKhi hai mệnh đề có cùng chủ ngữ, chúng ta có thể chuyển đổi câu đó sang because of theo cấu trúc: Because + S + V + … → Because of + V_ing + … Ví dụ:
→ He walks slowly because of being tired.
→ They delay their business because of worrying about the negative trend of the economy. 3.3. Chuyển đổi toàn bộ vế câu thành danh từKhi mệnh đề nằm sau because thuộc dạng pronoun + “to be” + adjective, chúng ta có thể chuyển đổi câu đó sang because of theo cấu trúc: Because + S + V + … → Because of + Possessive pronoun + Noun + … Trong đó:
Ví dụ:
→ She didn’t finish her project before the deadline because of her weariness.
→ Because of Lisa’s intelligence, she passed the exam with the highest score. 4. Phân biệt Because với In spite of, AlthoughVề mặt ngữ nghĩa, Because và Because of đứng trước một mệnh đề, hoặc một danh từ (cụm danh từ, động từ đuôi “ing”) diễn tả nguyên nhân của một sự việc. Trong khi đó, mệnh đề, hoặc danh từ (cụm danh từ) đứng sau In spite of và Although diễn tả sự tương phản với mệnh đề con còn lại. Về mặt cấu trúc, Because giống với Although, còn Because of giống với In spite of. 5. Lên band IELTS với 10 cụm từ thay thế Because cực chấtĐể trực quan lí thuyết tiếng Anh về các cụm từ có thể thay thế cho “Because”, IELTS Lang Go đã thực hiện video dưới đây Luyện thi IELTS Online hiệu quả : Lên band IELTS với 10 cụm từ thay thế BECAUSE Hãy xem video để có thêm cảm hứng học tập rồi ghi chép lại những cụm từ thật “đắt giá” nhé. Now that: thường dùng giải thích cho một tình huống mới ở hiện tại Ví dụ:
Do hiện tại bọn trẻ quá dễ dàng tiếp cận với thông tin trên mạng, các bậc cha mẹ cần chú ý đến nội dung mà chúng đọc hoặc xem. On the grounds that: nguyên do bởi, dựa trên cơ sở rằng Ví dụ:
Việc phàn nàn về các chương trình hư cấu là vô ích bởi tất cả đều là trí tưởng tượng. Owing to: do, bởi vì (giống với because of) Ví dụ:
Do thái độ không kiên quyết của họ, chúng tôi không thể đi tới bất kỳ kết luận nào. Seeing that: dùng khi chứng kiến một sự việc nào đó là nguyên nhân của sự việc khác Ví dụ:
Nhìn thấy con gái phải vật lộn với việc tháo các cuộn chỉ, cô ấy đã quyết định ngăn con thêu thùa. Thanks to: nhờ vào điều gì đó Ví dụ:
Do công việc yêu cầu tôi phải thường xuyên giao tiếp với khách hàng, tôi đã trở thành một người biết lắng nghe. Through: do/bởi Ví dụ:
Công ty đó bị mất đơn hàng do lỗi sản xuất. Whereas: vì vậy, do vậy Ví dụ:
Bạn đã ăn một đĩa đầy ngộn thức ăn trong bữa tối, do vậy tôi chỉ còn cái bánh mỳ kẹp để ăn. For the reason that: vì một lý do nào đó Ví dụ:
Nhà xuất bản từ chối tất cả bản thảo cô ấy viết vì tên cô ấy nằm trong danh sách “đen”. For the sake of: bởi vì, do Ví dụ:
Tôi khuyên anh ấy nên dừng uống nước ngọt vì nghĩ cho sức khỏe của anh ấy. In as much as: do sự thực là, nguyên do bởi như vậy Ví dụ:
Đó là quyết định đúng đắn vì nó phù hợp với đạo đức và hiệu quả. 6. Bài tập ứng dụngGiờ đã đến lúc luyện tập để củng cố hơn kiến thức rồi. Đừng chủ quan mà bỏ qua các bài tập dưới đây nhé: Bài tập ứng dụng Because và Because of Bài 1. Điền vào chỗ trống cụm từ because hoặc because of1. I came here ______ I want to talk to you about an important thing. 2. Sorry! I am late ______ some sudden urgent work. 3. She got the best grades ______ she had the good learning methods. 4. Paul had a terrible accident ______ a truck was driving fast and hit them. 5. Lila left early ______ her splitting headache. 6. He lost his driving licence ______ he was convicted of drinking and driving. 7. The meeting was moved ______ the bad weather. 8. He found working oversea very difficult ______ the language problem 9. Their new product didn't sell well ______ the wrong targeted customer segment. 10. The newspaper should be managed by the government ______ it can help the newspaper be more reliable. Bài 2. Điền vào chỗ trống although, in spite of, because hoặc because of1. _____ it rained a lot, we enjoyed our camping. 2. _____ all my detailed plans on Google Calendar, a lot of things went wrong. 3. _____ he was tired, he went on vacation. 4. _____ I didn't like the movie, I enjoyed watching it with my husband. 5. I do everything at my best _____ I may not finish it perfectly. 6. She only accepted the job _____ the passion, _____ the salary was low. 7. The Earth is recovering _____ the reduction of toxic emissions. 8. I couldn't manage to get to focus on my tasks _____ there was a lot of frustrating noise. Bài 3. Viết lại câu sử dụng because thay cho because of, hoặc ngược lại1. China is now the top 1 economic powerhouse because of its good economic policies. …………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………… 2. The young have a lot of stress nowadays because of the strict requirements of the times. …………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………… 3. Critical thinking is becoming increasingly important because there is too much false or misleading information. …………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………… 4. History is often considered a dry subject because we have to remember many events instead of understanding the stories behind them. …………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………… 5. Meditation is difficult at the start because we are familiar with moving all the time. …………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………… 6. Lisa can understand Mona's pain of losing her parents because she has experienced the same before. …………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………… 7. Jack can't exercise every day because of his busy schedule. …………………………………………………………………………………………………………………………………… 8. Because she wants to share her life, she decides to write a blog for herself. …………………………………………………………………………………………………………………………………… Đáp ánBài 1. 1. because 2. because of 3. because 4. because 5. because of 6. because 7. because of 8. because of 9. because of 10. because Bài 2. 1. although 2. in spite of 3. because 4. although 5. although 6. because of, although 7. because of 8. because Bài 3. 1. China is now the top economic powerhouse because they have good economic policies. 2. The young have a lot of stress nowadays because the requirements of the times are strict. 3. Critical thinking is becoming increasingly important because of too much false or misleading information. 4. History is often considered a dry subject because of the fact that we have to remember many events instead of understanding the stories behind them. 5. Meditation is difficult at the start because of our familiarity with moving all the time. 6. Lisa can understand Mona's pain of losing her parents because of experiencing the same before. 7. Jack can't exercise every day because his schedule is busy. 8. Because of the wish of sharing her life, she decides to write a blog for herself. Chỉ cần bỏ ra 5 phút là bạn có thể thành thạo tất cả về Because và Because of rồi. Tuy nhiên, để không quên kiến thức thì các bạn cũng đừng quên luyện tập các dạng bài về Because và Because of thường xuyên. Ngoài ra, các bạn cũng có thể tham khảo thêm các chủ đề ngữ pháp và từ vựng hay khác được IELTS Lang Go tổng hợp TẠI ĐÂY nhé. Chúc các bạn học tập tốt! |