A. hoạt động thực hành - bài 18 : luyện tập

\(\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{29117}\\{\,\,\,9876}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,38993}\end{array}\)
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
  • Câu 1
  • Câu 2
  • Câu 3
  • Câu 4
  • Câu 5

Câu 1

Chơi trò chơi Nói ngay kết quả tính :

Mỗi bạn trong nhóm nghĩ ra một phép tính cộng hoặc trừ có nhớ.

Ví dụ bạn A nghĩ ra phép tính :

\(\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{3234}\\{\,\,\,146}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,3380}\end{array}\)

Bạn A đố bạn B : 3380 146 = ?, bạn B không được tính mà phải nói ngay kết quả (3380 146 = 3234).

Cách bạn khác trong nhóm làm trọng tài.

Phương pháp giải:

Các em đọc kĩ hướng dẫn và chơi tương tự.

Lời giải chi tiết:

Ví dụ :

+ Bạn B nghĩ ra phép tính :

\(\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{13475}\\{58208}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,71683}\end{array}\)

Bạn B đố bạn C : 71683 58208 = ?.

Bạn C trả lời : 71683 58208 = 13475.

+ Bạn C nghĩ ra phép tính :

\(\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{29117}\\{\,\,\,9876}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,38993}\end{array}\)

Bạn C đố bạn A : 38993 9876 = ?.

Bạn A trả lời : 38993 9876 = 29117.

Câu 2

a) Đọc và giải thích cho bạn nghe :

A. hoạt động thực hành - bài 18 : luyện tập

b) Tính rồi thử lại :

A. hoạt động thực hành - bài 18 : luyện tập

Phương pháp giải:

- Đặt tính sao cho các chữ số ở cùng một hàng thì thẳng cột với nhau, sau đó cộng hoặc trừ theo thứ tự từ phải sang trái.

- Muốn thử lại phép cộng ta có thể lấy tổng trừ đi một số hạng, nếu được kết quả là số hạng còn lại thì phép tính làm đúng.

Lời giải chi tiết:

A. hoạt động thực hành - bài 18 : luyện tập

Câu 3

a) Đọc và giải thích cho bạn :

A. hoạt động thực hành - bài 18 : luyện tập

b) Tính rồi thử lại :

A. hoạt động thực hành - bài 18 : luyện tập

Phương pháp giải:

- Đặt tính sao cho các chữ số ở cùng một hàng thì thẳng cột với nhau, sau đó cộng hoặc trừ theo thứ tự từ phải sang trái.

- Muốn thử lại phép trừ ta có thể lấy hiệu cộng với số trừ, nếu được kết quả là số bị trừ thì phép tính làm đúng.

Lời giải chi tiết:

A. hoạt động thực hành - bài 18 : luyện tập

Câu 4

Tìm \(x\) :

a) 266 +\(x\)= 5674 b)\(x\) 619 = 2349

Phương pháp giải:

Áp dụng các quy tắc :

- Muốn tìm số hạng chưa biết ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết.

- Muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng với số trừ.

Lời giải chi tiết:

A. hoạt động thực hành - bài 18 : luyện tập

Câu 5

Sông Nin ở châu Phi dài 6732km, sông Mê Kông ở châu Á dài 4183km. Hỏi sông nào dài hơn và dài hơn bao nhiêu ki-lô-mét ?

Phương pháp giải:

So sánh hai số đo độ dài để xác định sông dài hơn.

Hiệu độ dài hai con sông = chiều dài sông Nin chiều dài sông Mê Kông.

Lời giải chi tiết:

Ta có : 6732km > 4183km

Vậy sông dài hơn là sông Nin ở Châu Phi.

Sông Nin dài hơn sông Mê Kông số ki-lô-mét là :

6732 4183 = 2549 (km)

Đáp số: 2549km.