Vượt suối băng rừng có nghĩa là gì
3. Thái độ: Rèn tính cẩn thận cho HS II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên :Mẫu chữ hoa V 2. Học sinh : Vở tập viết III.CÁC HOẠT ĐỘNG:
Thứ năm ngày 09 tháng 03 năm 2017 Ngày soạn: 06/02/2017 Ngày dạy :09/03/2017 Tiết 1 : Thể dục Bài : 50 *Ôn một số bài tập RLTTCB *Trò chơi : Nhảy đúng , Nhảy nhanh I. Mục tiêu: -Tiếp tục ôn một số bài tập RLTTCB.Yêu cầu thực hiện động tác tương đối chính xác. -Trò chơi Nhảy đúng,nhảy nhanh.Yêu cầu biết cách chơi và tham gia trò chơi chủ động. II. Địa điểm và phương tiện - Địa điểm : Sân trường . 1 còi , sân chơi . III. Nội dung và phương pháp lên lớp
Tiết 2
Môn: Toán Bài : GIỜ - PHÚT I.Mục Tiêu: - Biết 1 giờ có 60 phút. - Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ vào số 12, số 3, số 6 - Biết đơn vị đo thời gian: giờ, phút. - Biết thực hiện phép tính đơn giản với các số đo thời gian. *Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2, bài 3. HS trung bình, yếu làm được ít nhất: Bài 1, 2. HS khá giỏi, làm được các bài 1,2,3. Thái độ:Củng cố biểu tượng về thời gian (thời điểm và các khoảng thời gian 15 phút và 30 phút) và việc sử dụng trong đời sống thực tế hằng ngày . II. Đồ dùng dạy học 1. Giáo viên: Mô hình đồng hồ (bằng nhựa) -Đồng hồ để bàn 2. Học sinh: III.Các hoạt động :
- GV gọi học sinh lên bảng thực hành giải bài tập. + X+ 2= 6 b/ 3+ X =15 3.Bài mới: a.Giới thiệu bài: - Hôm nay các em học bài Giờ phút. b.Vào bài: Hoạt động 1 Giới thiệu cách xem giờ. Mục tiêu:Giới thiệu cách xem giờ :(khi kim phút chỉ số 3 hoặc số 6 ) a/ Ta đã học đơn vị đo thời gian là giờ .Hôm nay ta học đơn vị đo thời gian khác ,đó là phút - Một giờ có 60 phút - GV viết như sau : 1 giờ =60 phút - Sử dụng mô hình đồng hồ ,kim đồng hồ chỉ 8 giờ - GV hỏi học sinh đồng hồ đang chỉ mấy giờ ? - GV quay tiếp kim đồng hồ sao cho kim phút chỉ vào số 6 và nói : “Lúc này đồng hồ chỉ 8 giơ 30 phút hay là 8 giờ 30 phút” - Ghi :8 giờ 30 phút hay 8 giơ rưỡi. b/ Gọi vài học sinh lên bảng làm lại ,các công việc nêu trên để cả lớp theo dõi và nhận xét . . c/ Các học sinh tự quay trên các đồng hồ ,cá nhân , lần lượt theo các lệnh , chẳng hạn : - Đặt đồng hồ chỉ 10 giờ ,10 giờ 15 , 10 giò 30 . - GV nhận xét. Hoạt động 2 Thực hành Mục tiêu: HS biết xem giờ theo đúng thời gian. Bài 1: - GV gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập - Các em xem đồng hồ chỉ mấy giờ ở các đồng :A, B C ,kim phút chỉ số mấy ? - GV cho học sinh nhìn đồng hồ và nêu giờ - GV cho học sinh nhân xét - GV nhận xét. Bài 2 : - GV gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập - GV chia nhóm cho học sinh thảo luận - GV cho 4 nhóm cho học sinh thi nối. - GV cho học sinh nhân xét - GV nhận xét. Bài 3: - GV gọi học sinh đọc yêu cầu đọc bài tập - GV gọi học sinh thực hiện - GV cho học sinh nhân xét. - Nhận xét 4.Củng cố : - GV cho học sinh thực hành quay đồng hồ: 5 giờ ; 5 giờ 15 phút ; 8 giờ 30 phút - GV nhận xét. 5.Dặn dò: - Nhận xét tiết học - Các em về nhà xem lại bài - Chuẩn bị tiết sau “Thực hành xem đồng hồ” - Học sinh hát. - Học sinh lên bảng thực hành giải : a/ X+ 2 = 6 b/ 3+ X =15 X = 6- 2 X =15-3 X = 4 X =12 - Học sinh đọc : 1giờ = 60 phút - Học sinh quan sát. - Đồng hồ chỉ 8 giờ- Học sinh đọc 8 giờ 30 hay 8 gìờ rưỡi. - Quay kim đồng hồ : 8 giờ , 8 giờ 15 , 8 giờ 30 . - Học sinh quay : 10 giờ 10 giờ 15 10 giờ 30 Bài 1 - Học sinh đọc yêu cầu bài tập :Đồng hồ chỉ mấy giờ ? - Học sinh nhìn đồng hồ và nêu giờ + Đồng hồ A:7 giờ 15 phút + Đồng hồ B: 2 giờ 30 phút hay là 8giờ rưỡi. + Đồng hồ C :11giờ 30 phút hay là 11 giờ rưỡi. + Đồng hồ D: 3giờ Bài 2 - Học sinh đọc yêu cầu bài tập :Mỗi tranh về ứng với đồng hồ nào? - 4 nhóm cho HS thi nối -Tranh vẽ Mai ngũ dậy lúc 6 giờ thì ứng với đồng hồ ( C ) -Tranh vẽ Mai ăn sáng lúc 6 giò 15 phút thì ứng vói đồng hồ (D) -Tranh vẽ Mai tan học về lúc 11giờ 30 phút thì ứng với đồng hồ (A) -Tranh vẽ Mai đến trường lúc 7 giò 15 phút thì ứng vói đồng hồ (B)
- Học sinh đọc yêu cầu: Tính( theo mẫu): - Học sinh thực hiện a/1 giờ +2 giờ = 3 giờ 5 giơ + 2 giờ = 7 giờ 4 giờ +6 giờ =10 giờ 8 giờ + 7 giờ =15 giờ b/ 5giờ -2giờ = 3 giờ 9 giờ - 3 giờ = 6 giờ 12 giờ - 8giờ = 4 giờ 16 giờ - 10 giờ =6 giờ 5 giờ ; 5 giờ 15 phút ; 8 giờ 30 phút Page 2
HS trung bình, yếu làm được ít nhất: Bài 1, 2. HS khá giỏi: Bài 1, 2 ,3, 3. Thái độ: HS thích học môn này. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
III.CÁC HOẠT ĐỘNG:
Tiết 4
Phân môn: Kể chuyện Bài :SƠN TINH , THUỶ TINH I.MỤC TIÊU: - Xếp đúng thứ tự các tranh theo nội dung câu chuyện (BT1); dựa theo tranh, kể lại được từng đoạn câu chuyện (BT 2). - HS khá, giỏi biết kể lại toàn bộ câu chuyện (BT3). HS trung bình, yếu làm được ít nhất: Bài 1, 2. HS khá giỏi, làm được các bài 1,2,3. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. 1.Giáo viên:Tranh minh hoạ 2. Học sinh : Tranh SGK III.CÁC HOẠT ĐỘNG:
I. PHỤ ĐẠO VÀ BỒI DƯỠNG 1. PHỤ ĐẠO
Thứ tư ngày 08 tháng 03 năm 2017 Ngày soạn: 06/02/2017 Ngày dạy :08/03/2017 Tiết 1 Phân môn: Tập đọc Bài : BÉ NHÌN BIỂN I.MỤC TIÊU: - Bước đầu biết đọc rành mạch, thể hiện giọng vui tươi, hồn nhiên . - Hiểu nội dung: Bé rất yêu biển, bé thấy biển to, rộng lớn mà ngộ nghĩnh như trẻ con. (trả lời được các CH trong SGK; thuộc 3 khổ thơ đầu.) HS trung bình, yếu trả lời được ít nhất: CH 1,2 trong SGK HS khá giỏi, trả lời được các CH 1,2,3,4 trong SGK. Nội dung tích hợp : HS hiểu thêm về phong cảnh biển II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
II.CÁC HOẠT ĐỘNG:
Tiết 2 : Thể dục Bài : 49 *Ôn một số bài tập RLTTCB *Trò chơi : Nhảy đúng , Nhảy nhanh I. Mục tiêu: -Tiếp tục ôn một số bài tập RLTTCB.Yêu cầu thực hiện động tác tương đối chính xác. -Trò chơi Nhảy đúng,nhảy nhanh.Yêu cầu biết cách chơi và tham gia trò chơi chủ động. II. Địa điểm và phương tiện - Địa điểm : Sân trường . 1 còi , sân chơi . III. Nội dung và phương pháp lên lớp
Tiết 3
Môn : Toán Bài: LUYỆN TẬP CHUNG I.MỤC TIÊU: - Biết tính giá trị của biểu thức số có hai đấu phép tính nhân, chia trong trường hợp đơn giản. - Biết giải bài toán có một phép nhân (trong bảng nhân 5) . - Biết tìm số hạng của một tổng; tìm thừa số. *Bài tập cần làm : Bài 1, bài 2, bài 4. HS trung bình, yếu làm được ít nhất: Bài 1, 2. HS khá giỏi: làm được các bài 1,2,3,4,5 3. Thái độ: HS yêu thích môn học.II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
III.CÁC HOẠT ĐỘNG
- GVgọi học sinh làm bài tập - Nhận xét a.Giới thiệu bài: - Hôm nay các em học tiết luyện tập. - Vài học sinh đọc tên bài b. Vào bài: Hoạt động 1 Thực hành làm bài tập . Mục tiêu:Giúp HS thực hiện được các bài tậpliên quan đến tìm x Cách tiến hành Bài 1 : - GV gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập - GV hướng dẫn học sinh làm bài tập - GV gọi học sinh lên bảng làm, cả lớp viết vào vở . - Nhận xét , Bài 2: - GV gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập - GV hướng dẫn học sinh làm bài tập - GV gọi học sinh lên bảng làm, cả lớp viết vào vở . - Nhận xét , Hoạt động 2 Thực hành làm bài tập . Mục tiêu:Giúp HS nhận biết số phần trong hình Bài 3: hs khá giỏi - Học sinh đọc yêu cầu bài - Học sinh quan sát tranh và trả lời.
Thực hành làm bài tập . Mục tiêu:Giúp HS thực hiện giải bài tập. Bài 4: - Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập. - GV hỏi bài toán cho biết gì, hỏi gì ? - GV hướng dẫn học sinh tóm tắt và giải. - Gọi 1 học sinh lên giải. - Cả lớp làm vào vở - GV nhận xét Bài 5: ( Về nhà) 4.Củng cố: - GV gọi học sinh thực hiện 5 x 5 – 15= 50 : 5 + 12 = - GV nhận xét. 5.Dặn dò: - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị bài tiết sau. - Học sinh hát. - Học sinh làm bài tậpBài 1 - Học sinh đọc yêu cầu bài tập Mẫu: 3 x 4 = 12 : 2 = 6 - Học sinh thực hiện a/ 5 x 6 : 3 = 30 : 3 b/ 6: 3 x 5= 2 x 5 =10 = 10 c/ 2 x 2 x 2 = 4 x 2 = 8 Bài 2: Học sinh đọc yêu cầu bài tập - Học sinh thực hiện a/ x +2 = 6 b/ 3+ x =15 x = 6 -2 x = 15 -3 x = 4 x = 12 x x 2 = 6 3 x x = 15 x = 6 : 2 x = 15 :3 x = 3 x = 5 Bài 3: hs - Học sinh đọc yêu cầu bài - Học sinh quan sát tranh và trả lời. Hình A đã tô 1/3 số ô vuông Hình B đã tô 1/5 số ô vuông Hình C đã tô 1/2 số ô vuông Hình D đã tô 1/4 số ô vuông Bài 4 - Học sinh đọc yêu cầu bài tập. - Mỗi chuồng có 5 con thỏ .Hỏi 4 chuồng như thế có tất cả bao nhiêu con thỏ ? Tóm tắt: 1 chuồng : 4 con thỏ 4 chuồng :…? con thỏ Bài giải : Số con thỏ có trong 4 chuồng có là: 5 x 4 = 20 (con thỏ) Đáp số: 20 con thỏ 5 x 5 – 15= 50 : 5 + 12 =
Page 3 3. Thái độ: Rèn tính cẩn thận cho HS II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên :Mẫu chữ hoa V 2. Học sinh : Vở tập viết III.CÁC HOẠT ĐỘNG:
Thứ năm ngày 09 tháng 03 năm 2017 Ngày soạn: 06/02/2017 Ngày dạy :09/03/2017 Tiết 1 : Thể dục Bài : 50 *Ôn một số bài tập RLTTCB *Trò chơi : Nhảy đúng , Nhảy nhanh I. Mục tiêu: -Tiếp tục ôn một số bài tập RLTTCB.Yêu cầu thực hiện động tác tương đối chính xác. -Trò chơi Nhảy đúng,nhảy nhanh.Yêu cầu biết cách chơi và tham gia trò chơi chủ động. II. Địa điểm và phương tiện - Địa điểm : Sân trường . 1 còi , sân chơi . III. Nội dung và phương pháp lên lớp
Tiết 2
Môn: Toán Bài : GIỜ - PHÚT I.Mục Tiêu: - Biết 1 giờ có 60 phút. - Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ vào số 12, số 3, số 6 - Biết đơn vị đo thời gian: giờ, phút. - Biết thực hiện phép tính đơn giản với các số đo thời gian. *Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2, bài 3. HS trung bình, yếu làm được ít nhất: Bài 1, 2. HS khá giỏi, làm được các bài 1,2,3. Thái độ:Củng cố biểu tượng về thời gian (thời điểm và các khoảng thời gian 15 phút và 30 phút) và việc sử dụng trong đời sống thực tế hằng ngày . II. Đồ dùng dạy học 1. Giáo viên: Mô hình đồng hồ (bằng nhựa) -Đồng hồ để bàn 2. Học sinh: III.Các hoạt động :
- GV gọi học sinh lên bảng thực hành giải bài tập. + X+ 2= 6 b/ 3+ X =15 3.Bài mới: a.Giới thiệu bài: - Hôm nay các em học bài Giờ phút. b.Vào bài: Hoạt động 1 Giới thiệu cách xem giờ. Mục tiêu:Giới thiệu cách xem giờ :(khi kim phút chỉ số 3 hoặc số 6 ) a/ Ta đã học đơn vị đo thời gian là giờ .Hôm nay ta học đơn vị đo thời gian khác ,đó là phút - Một giờ có 60 phút - GV viết như sau : 1 giờ =60 phút - Sử dụng mô hình đồng hồ ,kim đồng hồ chỉ 8 giờ - GV hỏi học sinh đồng hồ đang chỉ mấy giờ ? - GV quay tiếp kim đồng hồ sao cho kim phút chỉ vào số 6 và nói : “Lúc này đồng hồ chỉ 8 giơ 30 phút hay là 8 giờ 30 phút” - Ghi :8 giờ 30 phút hay 8 giơ rưỡi. b/ Gọi vài học sinh lên bảng làm lại ,các công việc nêu trên để cả lớp theo dõi và nhận xét . . c/ Các học sinh tự quay trên các đồng hồ ,cá nhân , lần lượt theo các lệnh , chẳng hạn : - Đặt đồng hồ chỉ 10 giờ ,10 giờ 15 , 10 giò 30 . - GV nhận xét. Hoạt động 2 Thực hành Mục tiêu: HS biết xem giờ theo đúng thời gian. Bài 1: - GV gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập - Các em xem đồng hồ chỉ mấy giờ ở các đồng :A, B C ,kim phút chỉ số mấy ? - GV cho học sinh nhìn đồng hồ và nêu giờ - GV cho học sinh nhân xét - GV nhận xét. Bài 2 : - GV gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập - GV chia nhóm cho học sinh thảo luận - GV cho 4 nhóm cho học sinh thi nối. - GV cho học sinh nhân xét - GV nhận xét. Bài 3: - GV gọi học sinh đọc yêu cầu đọc bài tập - GV gọi học sinh thực hiện - GV cho học sinh nhân xét. - Nhận xét 4.Củng cố : - GV cho học sinh thực hành quay đồng hồ: 5 giờ ; 5 giờ 15 phút ; 8 giờ 30 phút - GV nhận xét. 5.Dặn dò: - Nhận xét tiết học - Các em về nhà xem lại bài - Chuẩn bị tiết sau “Thực hành xem đồng hồ” - Học sinh hát. - Học sinh lên bảng thực hành giải : a/ X+ 2 = 6 b/ 3+ X =15 X = 6- 2 X =15-3 X = 4 X =12 - Học sinh đọc : 1giờ = 60 phút - Học sinh quan sát. - Đồng hồ chỉ 8 giờ- Học sinh đọc 8 giờ 30 hay 8 gìờ rưỡi. - Quay kim đồng hồ : 8 giờ , 8 giờ 15 , 8 giờ 30 . - Học sinh quay : 10 giờ 10 giờ 15 10 giờ 30 Bài 1 - Học sinh đọc yêu cầu bài tập :Đồng hồ chỉ mấy giờ ? - Học sinh nhìn đồng hồ và nêu giờ + Đồng hồ A:7 giờ 15 phút + Đồng hồ B: 2 giờ 30 phút hay là 8giờ rưỡi. + Đồng hồ C :11giờ 30 phút hay là 11 giờ rưỡi. + Đồng hồ D: 3giờ Bài 2 - Học sinh đọc yêu cầu bài tập :Mỗi tranh về ứng với đồng hồ nào? - 4 nhóm cho HS thi nối -Tranh vẽ Mai ngũ dậy lúc 6 giờ thì ứng với đồng hồ ( C ) -Tranh vẽ Mai ăn sáng lúc 6 giò 15 phút thì ứng vói đồng hồ (D) -Tranh vẽ Mai tan học về lúc 11giờ 30 phút thì ứng với đồng hồ (A) -Tranh vẽ Mai đến trường lúc 7 giò 15 phút thì ứng vói đồng hồ (B)
- Học sinh đọc yêu cầu: Tính( theo mẫu): - Học sinh thực hiện a/1 giờ +2 giờ = 3 giờ 5 giơ + 2 giờ = 7 giờ 4 giờ +6 giờ =10 giờ 8 giờ + 7 giờ =15 giờ b/ 5giờ -2giờ = 3 giờ 9 giờ - 3 giờ = 6 giờ 12 giờ - 8giờ = 4 giờ 16 giờ - 10 giờ =6 giờ 5 giờ ; 5 giờ 15 phút ; 8 giờ 30 phút Page 4
Thứ sáu ngày 10 tháng 03 năm 2017 Ngày soạn: 06/02/2017 Ngày dạy :10/03/2017 Tiết 1 : Mĩ thuật Tiết 2 : Âm nhạc Tiết 3môn: Tập làm văn Bài: ĐÁP LỜI ĐỒNG Ý QUAN SÁT TRANH ,TRẢ LỜI CÂU HỎI I.MỤC TIÊU: - Biết đáp lời đồng ý trong tình huống giao tiếp thông thường (BT1, BT2). - Quan sát tranh về cảnh biển, trả lời đúng được các câu hỏi về cảnh biển trong tranh (BT3). KNS: Qua bài tập làm văn học sinh hiểu thêm về biển, yêu quý biển HS trung bình, yếu làm được ít nhất: Bài 1, 2 HS khá giỏi, làm được các bài 1,2,3 Thái độ: HS yêu thích cảnh đẹp của biển II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1.Giáo viên:Câu hỏi gợi ý bài tập 3 và tranh minh hoạ 2. Học sinh: VBT III.CÁC HOẠT ĐỘNG:
Tiết 4
Môn: Toán Bài : THỰC HÀNH XEM ĐỒNG HỒ I.MỤC TIÊU: - Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ vào số 3, số 6 - Biết đơn vị đo thời gian: giờ, phút. - Nhận biết các khoảng thời gian 15 phút; 30 phút. * Bài tập cần làm: Bai 1, bài 2, bài 3. HS trung bình, yếu làm được ít nhất: Bài 1, 2. HS khá giỏi, làm được các bài 1,2,3. 3.Thái độ: HS hiểu lợi ích của đồng hồ và biết cách bảo quản chúng.IỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
III.CÁC HOẠT ĐỘNG
- GVgọi học sinh lên bảng -Nhận xét 3.Bài mới: a.Giới thiệu bài - Hôm nay các em thực hành xem đồng hồ - Vài học sinh đọc tên bài. b.Vào bài: Hoạt động 1 Thực hành Mục tiêu: HS nhận biết giờ trên đồng hồ Cách tiến hành Bài 1: - GV gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập - GV gọi học sinh xem đồng hồ và trả lời . - GV cho học sinh nhận xét - GV nhận xét . Hoạt động 2 Thực hành Mục tiêu :Giúp HS vận dụng kiến thức để nối hình với câu tương ứng. Cách tiến hành Bài 2: - GV gọi học sinh đọc yêu cầu bài - GV chia nhóm , chia thành 4 nhóm ,mỗi nhóm 2 câu . - GV cho nhóm học sinh thi nối - Gọi học sinh nhận xét, chữa bài. - GV nhận xét Hoạt động 3 Thực hành Mục tiêu :Giúp HS thực hành quay đúng giờ. Cách tiến hành Bài 3: - GVgọi học sinh đọc yêu cầu của bài - GV gọi học sinh lên quay kim đồng hồ để chỉ đúng các giờ đã cho. -Nhận xét - 1 giờ bằng bao nhiêu phút - GV nhận xét - Nhận xét tiết học -Các em về nhà tập quay kim đồng hồ và tập xem đồng hồ . - Học sinh hát.- Học sinh thực hành -Thực hành xem đồng hồ Bài 1: - Học sinh đọc yêu cầu bài tập:Đồng hồ chỉ mấy giờ? - Học sinh xem đồng hồ và trả lời . - Đồng hồ A: 4 giờ 15phút - Đồng hồ B : 1 giờ 30 phút - Đồng hồ C: 9 giờ 15 phút - Đồng hồ D: 8 giờ 30 phút Bài 2 - Học sinh đọc yêu cầu bài: Mỗi câu dưới đây ứng vơí đồng hồ nào? - Nhóm học sinh thi nối a/ An vào học lúc 13 giờ 15 phút ứng với (đồng hồ A) b/ An ra chơi lúc 15 giờ .ứng với (đồng hồ D) c/An vào học tiếp lúc 15 giờ 15 phút ứng với (đồng hồ B) d/ An tan học lúc 16 giờ 30 phút ứng với (đồng hồ E) e/ An tưới rau lúc 5giờ 30 phút chiều ứng với (đồng hồ C) g/ An ăn cơm lúc 7giờ tối ứng với (đồng hồ điện tử G)
- Học sinh đọc yêu cầu của bài:Quay kim trên mặt đồng hồ để đồng hồ chỉ: - Học sinh lên quay kim đồng hồ - 2 giờ, 1 giờ 30 phút , 6 giờ 15phút , 5 giờ rưỡi . |