Vợ trong tiếng Hàn

Trong tiếng Việt chúng ta có thể gọi Chồng của mình bằng nhiều tên khác nhau như Ông Xã, Anh, Bố...Trong tiếng Hàn cũng vậy chúng ta có thể dùng nhiều từ xưng hô khác nhau để thay thế cho từ Chồng.

Vợ trong tiếng Hàn

Thông báo:Tổng khai giảng khoá học online tiếng Anh, Hàn, Hoa, Nhật, tương tác trực tiếp với giáo viên 100%, học phí 360.000đ/tháng, liên hệ: 0902 516 288 cô Mai >> Chi tiết

Chồng dịch sang tiếng Hàn:

Cách xưng hô dùng trong quan hệ vợ chồng, hoặc người yêu.

Thực ra, nếu là cặp đôi thì tốt nhất là gọi nhau bằng biệt danh, hoặc tên thân mật giữa hai người.

Vợ trong tiếng Hàn

Ví dụ: 태형 오빠 ( Anh Tae Huyng) hay 태형아 (Tae Huyng à).

Thông thường, nếu bạn trai mình nhiều tuổi hơn thì thường gọi là 오빠 (oppa).

Còn ở Hàn Quốc, nếu con trai muốn gọi bạn gái một cách đáng yêu, thì gọi là 애기야.

Cách gọi này bạn gái rất thích nghe, vì cảm thấy mình trở thành em bé thật.

Ngoài ra, giữa các cặp đôi, thì thường gọi nhau là "남편" là Chồng hoặc "부인" là Vợ.

Tiếp theo, giữa bạn gái và bạn trai thường gọi nhau là "자기야" nghĩa là "Mình ơi"

Cách xưng hô này rất ngọt ngào không phân biệt giới tính, tuổi hay mối quan hệ đã lấy nhau hay chưa.

Nếu hai người mới lấy nhau, thì hãy dùng bất kỳ cách xưng hô nào mà bạn cảm thấy đáng yêu nhất.

Ví dụ như:

오빠 (oppa): Anh.

당신 (dang sin): Anh/Em.

여보 (yo bô): Mình.

애기야 (yê ki ya): Bé ơi.

자기야 (cha ki ya): Cưng ơi/Cưng à.

남편 (nam pyong): Chồng.

Bài viết Chồng dịch sang tiếng Hàn được biên soạn bởi giáo viên trung tâm tiếng Hàn Sài Gòn Vina.

Nguồn: http://saigonvina.edu.vn