Thanh lý hợp đồng theo luật đấu thầu 2013

Mẫu biên bản nghiệm thu, thanh lý hợp đồng cung cấp dịch vụ sự nghiệp công sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước mới nhất được quy định như thế nào? - Đây là câu hỏi của bạn Mạnh Hùng.

Hợp đồng đấu thầu là gì?

Căn cứ theo quy định tại khoản 32 Điều 4 Luật Đấu thầu 2013 quy định về hợp đồng trong đấu thầu như sau:

Giải thích từ ngữ
Trong Luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
32. Hợp đồng là văn bản thỏa thuận giữa chủ đầu tư với nhà thầu được lựa chọn trong thực hiện gói thầu thuộc dự án; giữa bên mời thầu với nhà thầu được lựa chọn trong mua sắm thường xuyên; giữa đơn vị mua sắm tập trung hoặc giữa đơn vị có nhu cầu mua sắm với nhà thầu được lựa chọn trong mua sắm tập trung; giữa cơ quan nhà nước có thẩm quyền với nhà đầu tư được lựa chọn hoặc giữa cơ quan nhà nước có thẩm quyền với nhà đầu tư được lựa chọn và doanh nghiệp dự án trong lựa chọn nhà đầu tư.

Theo đó, hợp đồng trong đấu thầu là văn bản thỏa thuận giữa:

+ Chủ đầu tư với nhà thầu được lựa chọn trong thực hiện gói thầu thuộc dự án

+ Bên mời thầu với nhà thầu được lựa chọn trong mua sắm thường xuyên

+ Đơn vị mua sắm tập trung hoặc giữa đơn vị có nhu cầu mua sắm với nhà thầu được lựa chọn trong mua sắm tập trung

+ Cơ quan nhà nước có thẩm quyền với nhà đầu tư được lựa chọn hoặc giữa cơ quan nhà nước có thẩm quyền với nhà đầu tư được lựa chọn và doanh nghiệp dự án trong lựa chọn nhà đầu tư.

Dịch vụ sự nghiệp công sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước là gì?

Căn cứ theo quy định tại khoản 3 Điều 3 Nghị định 32/2019/NĐ-CP quy định về giải thích từ ngữ như sau:

Giải thích từ ngữ
Trong Nghị định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
3. Dịch vụ sự nghiệp công sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước là dịch vụ sự nghiệp công mà Nhà nước bảo đảm toàn bộ chi phí hoặc dịch vụ sự nghiệp công chưa tính đủ chi phí trong giá, phí, được ngân sách nhà nước hỗ trợ.

Theo đó, dịch vụ sự nghiệp công sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước là dịch vụ sự nghiệp công mà Nhà nước bảo đảm toàn bộ chi phí hoặc dịch vụ sự nghiệp công chưa tính đủ chi phí trong giá, phí, được ngân sách nhà nước hỗ trợ.

Thanh lý hợp đồng theo luật đấu thầu 2013

Mẫu biên bản nghiệm thu, thanh lý hợp đồng cung cấp dịch vụ sự nghiệp công sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước mới nhất? (Hình từ internet)

Mẫu biên bản nghiệm thu, thanh lý hợp đồng cung cấp dịch vụ sự nghiệp công sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước mới nhất?

Căn cứ theo quy định tại Mẫu số 04 Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định 32/2019/NĐ-CP quy định về mẫu biên bản nghiệm thu, thanh lý hợp đồng cung cấp dịch vụ sự nghiệp công sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước mới nhất năm 2022 như sau:

Thanh lý hợp đồng theo luật đấu thầu 2013

Xem toàn bộ mẫu biên bản nghiệm thu, thanh lý hợp đồng cung cấp dịch vụ sự nghiệp công sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước mới nhất: Tại đây.

Thanh lý hợp đồng theo luật đấu thầu 2013

04 điều cần lưu ý về hợp đồng với nhà đầu tư trong Luật đấu thầu

1. Hồ sơ hợp đồng với nhà đầu tư

Hồ sơ hợp đồng với nhà đầu tư bao gồm các tài liệu sau đây:

- Văn bản hợp đồng;

- Phụ lục hợp đồng (nếu có);

- Biên bản đàm phán hợp đồng;

- Quyết định phê duyệt kết quả lựa chọn nhà đầu tư;

- Văn bản thỏa thuận của các bên về điều kiện của hợp đồng, bao gồm điều kiện chung, điều kiện cụ thể;

- Hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất và các tài liệu làm rõ hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất của nhà đầu tư được lựa chọn;

- Hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu và các tài liệu sửa đổi, bổ sung hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu;

- Các tài liệu có liên quan.

Lưu ý: Khi có sự thay đổi các nội dung thuộc phạm vi của hợp đồng, các bên phải ký kết phụ lục bổ sung hợp đồng.

(Điều 69 Luật Đấu thầu 2013)

2. Điều kiện ký kết hợp đồng với nhà đầu tư

Để ký kết hợp đồng phải đáp ứng các điều kiện sau:

- Tại thời điểm ký kết, hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất của nhà đầu tư được lựa chọn còn hiệu lực.

- Tại thời điểm ký kết, nhà đầu tư được lựa chọn phải bảo đảm đáp ứng yêu cầu về năng lực kỹ thuật, tài chính để thực hiện dự án. Trường hợp cần thiết, người có thẩm quyền tiến hành xác minh thông tin về năng lực của nhà đầu tư, nếu vẫn đáp ứng yêu cầu thực hiện dự án thì mới tiến hành ký kết hợp đồng.

- Cơ quan nhà nước có thẩm quyền phải bảo đảm các điều kiện về vốn góp của Nhà nước, mặt bằng thực hiện và các điều kiện cần thiết khác để triển khai thực hiện dự án theo đúng tiến độ.

(Điều 70 Luật Đấu thầu 2013)

3. Quy định về việc bảo đảm thực hiện hợp đồng của nhà đầu tư

Nhà đầu tư được lựa chọn phải đảm bảo thực hiện hợp đồng như sau:

Nhà đầu tư được lựa chọn phải thực hiện biện pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng trước thời điểm hợp đồng có hiệu lực.

- Căn cứ quy mô, tính chất của dự án, giá trị bảo đảm thực hiện hợp đồng được quy định trong hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu theo mức xác định từ 1% đến 3% tổng mức đầu tư của dự án.

- Thời gian có hiệu lực của bảo đảm thực hiện hợp đồng:

Tính từ ngày hợp đồng được ký chính thức đến ngày công trình được hoàn thành và nghiệm thu hoặc ngày các điều kiện bảo đảm việc cung cấp dịch vụ được hoàn thành theo quy định của hợp đồng. 

Lưu ý: Trường hợp cần gia hạn thời gian thực hiện hợp đồng, phải yêu cầu nhà đầu tư gia hạn tương ứng thời gian có hiệu lực của bảo đảm thực hiện hợp đồng.

- Nhà đầu tư không được hoàn trả bảo đảm thực hiện hợp đồng trong trường hợp sau đây:

+ Từ chối thực hiện hợp đồng khi hợp đồng đã có hiệu lực;

+ Vi phạm thỏa thuận trong hợp đồng;

+ Thực hiện hợp đồng chậm tiến độ do lỗi của mình nhưng từ chối gia hạn hiệu lực của bảo đảm thực hiện hợp đồng.

4. Hợp đồng với nhà đầu tư được lựa chọn

Căn cứ Điều 71 Luật Đầu thầu 2013 quy định về hợp đồng với nhà đầu tư được lựa chọn như sau:

- Sau khi lựa chọn được nhà đầu tư, cơ quan nhà nước có thẩm quyền ký kết hợp đồng với nhà đầu tư được lựa chọn hoặc với nhà đầu tư được lựa chọn và doanh nghiệp dự án. 

Đối với nhà đầu tư liên danh, tất cả các ngành viên liên danh phải trực tiếp ký, đóng dấu (nếu có) vào văn bản hợp đồng. 

Hợp đồng ký kết giữa các bên phải tuân thủ các quy định của Luật Đấu thầu 2013 quy định khác của pháp luật có liên quan.

- Hợp đồng được ký kết giữa các bên phải phù hợp với nội dung trong hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu, hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất, kết quả đàm phán hợp đồng, quyết định phê duyệt kết quả lựa chọn nhà đầu tư và văn bản thỏa thuận đầu tư.

Ngọc Nhi

Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Nếu quý khách còn vướng mắc, vui lòng gửi về Email .