Pitch to là gì

Chính sách

Liên hệ với chúng tôi

Tầng 2, số nhà 541 Vũ Tông Phan, Phường Khương Đình, Quận Thanh Xuân, Thành phố Hà Nội, Việt Nam

Phone: 084 283 45 85

Email:

Pitch to là gì
Pitch to là gì

CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ VÀ DỊCH VỤ GIÁO DỤC VIETJACK

Người đại diện: Nguyễn Thanh Tuyền

Số giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: 0108307822, ngày cấp: 04/06/2018, nơi cấp: Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội.

2015 © All Rights Reserved.

  • TRANG CHỦ
  • phrase

Pitch to là gì

President Bush throws the first pitch at the inaugural game at Nationals Stadium. Photo courtesy Kate Wellington.

'Make a pitch for' có từ pitch là lời rao hàng, ném, liệng; và do đó cụm từ này có nghĩa là thuyết phục mọi người ủng hộ bạn hay cho bạn điều gì (to try to persuade people to support you or give you something). Cụm từ này ban đầu ám chỉ những lời rao hàng thổi phồng được "pitched" (trong nghĩa ném) về phía người nghe.

Ví dụ

The union made a pitch for a reduction in working hours.

The Prime Minister and Chancellor George Osborne’s battle bus rolled into the region as the pair made a pitch for another term in office.

At a Wednesday meeting in downtown Mariupol, Peter Andrushchenko, one of the Together’s leaders, made a pitch for investing in the city’s long-term success: “We are investing in our future. If we invest one Hryvnia today, one day it will be worth 10.”

Given the importance of the legislation, I thought it would be worthwhile to allow them a little extra time for the bill to pass. Apparently, Harry Reid did not. If Ted Kennedy couldn’t persuade the majority leader of his own party, my odds were not good. I made my pitch, but it was too late.

Phạm Hạnh

Pitch là một từ trong tiếng Anh mang nghĩa là trình bày hay thuyết phục một ai đó tham gia vào hoạt động. Dưới đây là cách dùng của chúng trong câu.

Cách dùng và chức năng của Pitch in và Pitch up trong câu.

Pitch in (with sb/ sth):

 To join in willingly with sb to help with an activity. (Sẵn sàng tham gia với sb để giúp đỡ một hoạt động nào đó).

EX: We all pitched in and soon finished the job.

(Tất cả chúng tôi sẽ tham gia và công việc sớm sẽ hoàn thành).

Pitch into sb:

To attack or criticize sb. (Tấn công hoặc phê bình sb).

EX: They really pitched into me when I refused to cooperate.

(Họ thật sự đã phê bình tôi khi tôi từ chối hợp tác).

Pitch into sth:

To start doing sth with energy and enthusiasm. (Bắt đầu làm sth với năng lượng và nhiệt tình).

EX: I rolled up my sleeves and pitched into the cleaning.

(Tôi đã xoắn tay áo và bắt đầu sung sức vào việc lau dọn).

Pitch up:

To arrive somewhere, especially late or without planning. (Đến nơi nào đó, đặc biệt là trễ hoặc không có kế hoạch trước).

EX: You can’t just pitch up and expect to get in without a ticket.

(Bạn không thể đến mà không có kế hoạch trước và mong đợi là sẽ được vào mà không có vé).

Tài liệu tham khảo: Oxford Phrasal Verbs by Oxford University Press. Bài viết Phân biệt Pitch in và Pitch up được tổng hợp bởi giảng viên trung tâm ngoại ngữ SGV.

Nguồn: http://saigonvina.edu.vn

Pitching trong khởi nghiệp là trình bày ý tưởng, tình hình doanh nghiệp, các kế hoạch kinh doanh để đàm phán, thuyết phục các nhà đầu tư rót vốn. Một Founder hay Co-founder có kĩ năng Pitching tốt sẽ mang lại cơ hội cho doanh nghiệp của mình.

Pitch to là gì

Hình minh hoạ (Nguồn; toggl)

Pitching trong khởi nghiệp

Khái niệm

- Pitching trong khởi nghiệp là trình bày ý tưởng, tình hình doanh nghiệp, các kế hoạch kinh doanh để đàm phán, thuyết phục các nhà đầu tư rót vốn. Một Founder hay Co-founder có năng Pitching tốt sẽ mang lại cơ hội cho doanh nghiệp của mình. 

Đôi khi, các Investor chỉ cần nhìn vào phong thái của người đang thuyết trình để ra quyết định đầu tư ngay tại buổi Pitching đó. Chính vì vậy, đây là năng không thể thiếu của bất nhà khởi nghiệp nào.

- Pitching là một từ tiếng Anh nghĩa mang nghĩa là thuyết phục khách hàng hoặc nhà đầu tư rót vốn cho ý tưởng của của một cá nhân hoặc một tập thể công ty. 

Trong giới truyền thông sôi động, pitching là trình bày ý tưởng dựa trên brief (bản tóm tắt yêu cầu sáng tạo) cho khách hàng để giành được dự án đó về cho công ty. 

Pitching là một cuộc chiến giữa các agency để thiết lập mối quan hệ kinh doanh với client. Người tham gia trực tiếp trình bày là account hoặc giám đốc của công ty đó.

Trong giới kinh doanh khởi nghiệp, pitching là thuyết trình ý tưởng trước những nhà đầu tư. Nhà khởi nghiệp đưa ra những ý tưởng, kêu gọi sự rót vốn từ những quĩ đầu tư mạo hiểm, họ thuyết trình về nhu cầu sử dụng vốn, tính hiện thực hóa của dự án hay tầm nhìn chiến lược của dự án đó… 

Pitching đòi hỏi người thuyết trình nhiều năng khiếu cũng như thuật, từ cách nói thu hút, thuyết phục đối tượng được nghe đến nội dung, slide trình chiếu, phong cách ăn mặc… Người thuyết trình cần thể hiện hoàn hảo nhất để đem đến cơ hội cho startup của mình. 

Họ có một khoảng thời gian ngắn để kể câu chuyện của doanh nghiệp, bán sản phẩm của họ, trả lời các câu hỏi và tổng thể tạo ra tác động mà họ hi vọng sẽ dẫn đến một cơ hội kiếm tiền lớn.

Những điều cần biết để piching hiệu quả

Làm thể nào để pitching hiệu quả là vấn đề nhiều người quan tâm. Theo đó, bạn cần phải nắm được công thức pitching dưới đây:

- Thời gian Pitching 

Thời gian Pitching là tổng thời gian mà đại diện các Agency phát biểu, đưa ra ý tưởng của công ty với Client. Một bài Pitching thường chỉ kéo dài 5 đến 10 phút tùy vào quy mô từng dự án.

- Nội dung Pitching 

Một bài Pitching cần khái quát được các vấn đề của dự án, cách giải quyết và tiềm năng của Client. Sau buổi pitching là lộ trình làm việc với các nhà đầu tư..

Cần trình bày ngắn gọn, súc tích, đi thẳng vào vấn đề, có trọng tâm và không lan man.

- Hình thức pitching 

Hình thức Pitching được hiểu là tất cả những điều bạn thể hiện ra bên ngoài, từ cách bạn thể hiện slide có đẹp và sáng tạo hay không, cỡ chữ có nhỏ quá hay không cho đến cách bạn trình bày, trang phục của bạn.

(Tài liệu tham khảo: Marketing AI, Virtual Office, First step)