Phương pháp điều chế siro thuốc
Siro thuốc là những chế phẩm lỏng sánh, trong đó đường chiếm tỷ lệ cao (khoảng 56 – 64%), được điều chế bằng cách hòa tan dược chất, dung dịch dược chất trong siro đơn hoặc hòa tan đường trong dung dịch dược chất, dùng để uống. Show
Siro thuốc có một số ưu điểm như: Có thể che dấu được vị khó chịu của một số dược chất, thích hợp dùng cho trẻ em, với hàm lượng đường cao có thể hạn chế sự phát triển của vi khuẩn nấm mốc. Theo cách hòa tan đường, siro được chia làm 2 loại: Siro điều chế nóng và siro điều chê nguội. Theo mục đích sử dụng, phân ra loại siro dùng làm chất dẫn và siro thuốc. Siro thuốc có chứa dược chất có tác dụng điều trị bệnh. Siro dùng làm chất dẫn không có chứa dược chất, chỉ có các chất làm thơm, điều vị (như siro đơn, siro vỏ cam, siro cánh kiến trắng) dùng để phối với các dược chất khi pha chế thuốc.
Thành phần chính của siro thuốc bao gồm các dược chất, dung môi nước và đường. Siro thuốc có thể chứa một hoặc nhiều loại đường như sacharose, glucose, íructose, sorbitol, manitol, saccharin.
Nguồn siêu tầm internet Mục lục
Định nghĩaSirô thuốc là chế phẩm thuốc lỏng hay hỗn dịch dùng đường uống, có vị ngọt, chứa nồng độ cao đường trắng (sucrose) hay chất tạo ngọt khác và dược chất hoặc các dịch
chiết từ dược liệu. Phương pháp điều chế Chuẩn bị: Yêu cầu chất lượng Tính chất: Trừ các qui định khác, sirô phải trong (nếu là dạng dung dịch ), không được lẫn tạp chất, không có mùi lạ, bọt khí hoặc có sự biến chất khác trong quá trình bảo quản. Bảo quảnTrong bao bì kín, để nơi mát. (1) SIRO THUỐC(2) SIRO THUỐCSIRO THUỐC Mục tiêu:Mục tiêu: Sau khi học sinh viên phải:Sau khi học sinh viên phải:1. Phân biệt được dạng siro thuốc với1. Phân biệt được dạng siro thuốc vớicác dạng thuốc lỏng khác về đặccác dạng thuốc lỏng khác về ñaëcđiểm, thành phần, cấu trúc, ưu nhượcđiểm, thành phần, cấu trúc, ưu nhượcđiểm.điểm.(3) 1.1. Định nghóa và đặc điểm.1.1. Định nghóa và đặc điểm. Siro thuốc là dạng chế phẩmSiro thuốc là dạng chế phẩm::--loûngloûng--vị ngọtvị ngọt--thể chất đặc sánhthể chất đặc sánh--chứa hàm lưchứa hàm lượợng đường saccarose cao.ng đường saccarose cao. Dược điển quy định nồng độ đường củaDược điển quy định nồng độ đường củasiro thuốc trong khoảng 54siro thuốc trong khoảng 54--64% tương64% tươngứng với tỷ trọng 1,26 - 1,32.(4) 1.1. Định nghóa và đặc điểm.1.1. Định nghóa và đặc điểm. Siro thuốc thường có cấu trúc dungSiro thuốc thường có cấu trúc dungdịch nhưng cũng có thể có cấu trúcdịch nhưng cũng có thể có cấu trúchỗn dịch mịn.hỗn dịch mịn. Thường được phân phối trong bao bìThường được phân phối trong bao bìđa liều, đôi khi đơn liều.đa liều, đôi khi đơn liều. Hiện nay có dạng siro khơ, được thêmHiện nay có dạng siro khô, được thêmnước để biến thành dạng lỏng trướcnước để biến thành dạng lỏng trước(5) 1.2. Phân loại.1.2. Phân loại. Siro đơn: chỉ chứa đường hoặc thêmSiro đơn: chỉ chứa đường hoặc thêmchất làm thơm.chất làm thơm. Siro thuốc: chứa dược chất, dùngSiro thuốc: chứa dược chất, dùng(6) 1.3. Ưu nhược điểm1.3. Ưu nhược điểm1.3.1. Ưu điểm1.3.1. Ưu điểm Chứa hàm lượng đường cao ngăn được sựChứa hàm lượng đường cao ngăn được sựphát triển của vi sinh vật , nấm mốc (dophát triển của vi sinh vật , nấm mốc (dotính ưu trương cao).tính ưu trương cao). Dễ che dấu mùi vị của thuốc (vị ngọt).Dễ che dấu mùi vị của thuốc (vị ngọt). Rất thích hợp đối với trẻ em (dễ uống, mùiRất thích hợp đối với trẻ em (dễ uống, mùivị dễ chịu).vị dễ chịu). Sinh khả dụng cao (dung dịch).Sinh khả dụng cao (dung dịch). Do hàm lượng đường cao, siro cịn có tácDo hàm lượng đường cao, siro cịn có tác(7) 1.3. Ưu nhược điểm1.3. Ưu nhược điểm 1.3.2. Nhược điểm:1.3.2. Nhược điểm: Dễ nhiễm vi sinh vật nấm mốc nếu khôngDễ nhiễm vi sinh vật nấm mốc nếu khôngpha chế và bảo quản đúng.pha chế và bảo quản đúng. Thể tích cồng kềnh, dạng đa liều có nguyThể tích cồng kềnh, dạng đa liều có nguycơ khơng chính xác khi sử dụng.cơ khơng chính xác khi sử dụng. Hoạt chất dễ hỏng do môi trường nước.Hoạt chất dễ hỏng do môi trường nước. Không phù hợp với bệnh nhân kiêngKhông phù hợp với bệnh nhân kiêng(8) 2. Kỹ thuật điều chế.2. Kỹ thuật điều chế. 2.1. Điều chế siro đơn.2.1. Điều chế siro đơn. Siro đơn có hàm lượng đường 64%, tỉ trọng 1,32Siro đơn có hàm lượng đường 64%, tỉ trọng 1,32 Đường là Đường là saccarose dược dụngsaccarose dược dụng CCác loại đường khác (ác loại đường khác ( glucose, sorbitol...), chất glucose,
sorbitol...), chất ngọt thế đường (saccarin), chất tạo độ nhớt tương tự siro ... đều không được chấp nhận. tương tự siro ... đều khơng được chấp nhận. Saccarose có độ tan trong nước là 1:0,5Saccarose có độ tan trong nước là 1:0,5. . Nồng độ bảo hòa 66,6% do đó siro có nồng độ Nồng
độ bảo hịa 66,6% do đó siro có nồng độ gần bảo hòa DDung dịch ung dịch có độ nhớt caocó độ nhớt cao làm chậm tốc độ hòa làm chậm tốc độ hòa (9) 2.1. Điều chế siro đơn.2.1. Điều chế siro đơn. Các giai đoạn pha chếCác giai đoạn pha chế:: Hòa tan đường.Hòa tan đường. Đo và điều chỉnh nồng độ đường.Đo và điều chỉnh nồng độ đường. Loïc.Loïc.(10) 2.1.1. Hịa tan đường2.1.1. Hịa tan đường Có thể hịa tan ở nhiệt độ thường hoặc nhiệt độ Có thể hòa tan ở nhiệt độ thường hoặc nhiệt độ cao. Nếu hòa tan nguội (nhiệt độ thường)Nếu hòa tan nguội
(nhiệt độ thường) Đường saccarose 180g180g Nước cất Nước cất 100g100g Tỷ trọng ở 20 ooC C 1,321,32 Nếu hịa tan nóng (nhiệt độ sơi)Nếu hịa tan nóng (nhiệt độ sơi)
Đường saccarose Đường saccarose 165g165g Nước cất Nước cất 100g100g (Nếu khơng đậy nắp bình pha chế) (Nếu khơng đậy nắp bình pha chế) Tỉ trọng ở 105 Tỉ trọng ở 105 ooC (độ sôiC
(độ sôi ) 1,26) 1,26 (11) 2.1.1. Hòa tan đường2.1.1. Hịa tan đường Phương pháp điều chế nóng có ưu điểmPhương pháp điều chế nóng có ưu điểm:: hòa tan và lọc nhanhhòa tan và lọc nhanh hạn chế được khả năng nhiễm khuẩnhạn chế được khả năng nhiễm khuẩn đường có thể bị caramen hóa, chế phẩmđường có thể bị caramen hóa, chế phẩmcó màu.có màu. Một số dược điển quy định không nênMột số dược điển quy định không nêndùng nhiệt độ quá 60(12) 2.1.2. Đo và điều chỉnh nồng độ đường2.1.2. Đo và điều chỉnh nồng độ đường Đo tỉ trọng cho phép xác định nồng độĐo tỉ trọng cho phép xác định nồng độđường.đường. DDược điển luôn luôn quy định đo tỉ trọngược điển luôn luôn quy định đo tỉ trọngđối với sirođối với siro CCó thể dùng tỉ trọng kế hoặc phù kếó thể dùng tỉ trọng kế hoặc phù kế(13) Tương quan giữa tỉ trọng và nồngTương quan giữa tỉ trọng và nồngđộ đườngđộ đườngNồng
độ đường % Nồng độ đường % Tỉ trọng siro (ở 20Tỉ trọng siro (ở 20ooC)C) 6565 1,32071,3207 6464 1,31461,3146 (14) Tương quan giữa độ Baumé và tỉTương quan giữa độ Baumé và tỉtroïng.troïng. Độ Độ Tỉ trọng 30 30oo 31 31oo 32 32oo 33 33oo 34 34oo 34,5 34,5oo 35 36 36oo (15) 2.1.2. Đo và điều chỉnh nồng độ đường2.1.2. Đo và điều chỉnh nồng độ đường Có thể xác định nồng độ đường bằngCó thể xác định nồng độ đường bằngcách cân:cách cân:1000ml siro đơn có nồng độ 64% cân nặng1000ml siro đơn có nồng độ 64% cân nặng::1260g ở 1051260g ở 105oo CC1314g ở 201314g ở 20oo C.C. Có thể dựa vào nhiệt độ sơi để xác địnhCó thể dựa vào nhiệt độ sơi để xác địnhnồng độ đường vì nhiệt độ sơi thay đổinồng độ đường vì nhiệt độ sôi thay đổi(16) 2.1.2. Đo và điều chỉnh nồng độ đường2.1.2. Đo và điều chỉnh nồng độ đường Nồng độ Nồng độ (%)(%) Nhiệt độ sôi ((ooC)C) (17) 2.1.2. Đo và điều chỉnh nồng độ đường2.1.2. Đo và điều chỉnh nồng độ đường Sau khi xác định nồng độ đường nếu siro đậm Sau khi xác định nồng độ đường nếu siro đậm đặc hơn quy định phải tiến hành pha loãng với nước. nước. Trong trường hợp đo tỉ trọng với phù kế Baumé Trong trường hợp đo tỉ trọng với phù kế Baumé lượng nước cần tính theo công thức: E = 0,033 SDE
= 0,033 SD (18) 2.1.2. Đo và điều chỉnh nồng độ đường2.1.2. Đo và điều chỉnh nồng độ đường Khi đo bằng tỉ trọng kế lượng nước tính theo Khi đo bằng tỉ trọng kế lượng nước tính theo cơng thức: Trong đó:Trong đó: X: Lượng nước cần thêm (g)X: Lượng nước cần thêm (g) dd11: Tỷ trọng của siro cần pha loãng: Tỷ trọng của siro cần pha loãng dd22: Tỷ trọng dung môi pha lỗng : Tỷ trọng dung mơi pha lỗng (d(d2 2 = 1 nếu là nước)= 1 nếu là nước) a: Lượng siro cần pha loãng (g) .a: Lượng siro cần pha loãng (g) . Xa d ddd dd.()()2
1 (19) 2.1.3. Lọc và làm trong2.1.3. Lọc và làm trong Thường dùng túi vải hoặc giấy lọc có lỗThường dùng túi vải hoặc giấy lọc có lỗxốp lớn.xốp lớn. Đơi khi phải dùng biện pháp phụ lọc đểĐôi khi phải dùng biện pháp phụ lọc đểlaøm trong siro.laøm trong siro. Làm trong với bột giấy lọcLàm trong với bột giấy lọc--Bột giấy lọc 1g/1000g siro cho vào siroBột giấy lọc 1g/1000g siro cho vào sirođang nóngđang nóng--đun sơi trong vài phút sau đó lọc.đun sơi trong vài phút sau đó lọc.(20) 2.1.3. Lọc và làm trong2.1.3. Lọc và làm trong Làm trong với albuminLàm trong với albumin --cho 1 lòng trắng trứng vào 10 lít siro nguội, trộn cho 1 lịng trắng trứng vào 10 lít siro nguội, trộn đều. --Đun siro đến sôi và không khuấy trộn. Đun siro đến sơi và khơng
khuấy trộn. --Do nhiệt, albumin bị đông vón tạo tủa và kéo theo Do nhiệt, albumin bị đông vón tạo tủa và kéo theo tạp chất,s,sau đó lọc.au đó lọc. Phương pháp này có thể để lại tạp chất do Phương pháp này có thể để lại tạp chất do albumin bị thủy phân.
Để khử màu siro thường dùng than hoạt 3-5%Để khử màu siro thường dùng than hoạt 3-5% cho than hoạt vào siro, đun sôi, lọc qua giấy lọc. cho than hoạt vào siro, đun sôi, lọc qua giấy lọc. Khơng dùng than hoạt để khử màu siro thuốc vì Khơng dùng than hoạt để khử màu siro thuốc vì (21) 2.2. Điều chế siro thuốc.2.2. Điều chế siro thuốc. Có 2 cách điều chế siro thuốc:Có 2 cách điều chế siro thuốc: Hịa tan đường vào dung dịch dược chất.Hịa tan đường vào dung dịch dược chất.(22) 2.2.1. Phương pháp hòa tan đường2.2.1. Phương pháp hòa tan đườngvào dung dịch dược chất.vào dung dịch dược chất. Ví dụ: Ví dụ: SIRO IODOTANICSIRO IODOTANIC Iod 2g2g Tanin 4g 4g Nước cất Nước cất 400g400g Đường trắng dược dụng Đường trắng dược dụng 600g 600g Trong
phương pháp này đường là một thành Trong phương pháp này đường là một thành phần của cơng thức được hịa tan cùng lúc với dược chất. dược chất. Tiện lợi khi sản xuất ở quy mơ nhỏ, có thể thu Tiện lợi khi sản xuất ở quy mơ nhỏ, có thể thu (23) 2.2.2. Phương pháp trộn siro đơn với2.2.2. Phương pháp trộn siro đơn vớidung dịch dược chất.dung dịch dược chất. KKhông dùng trực tiếp đường mà dùng siro đơn hông dùng trực tiếp đường mà dùng siro đơn (theo tiêu chuẩn Dược điển) phối hợp với dung dịch thuốc. dịch thuốc. Phương pháp này cho siro thuốc có nồng độ Phương pháp này cho siro thuốc có nồng độ đường thấp hơn (vì phải dùng thêm dung mơi để hòa tan dược
chất) nhưng tiện lợi cả trong để hịa tan dược chất) nhưng tiện lợi cả trong cơng nghiệp lẫn bào chế ở quy mô nhỏ. công nghiệp lẫn bào chế ở quy mô nhỏ. Đặc biệt phương pháp này phù hợp để điều Đặc biệt phương pháp này phù hợp để điều chế siro thuốc với dược liệu bằng cách dùng
dịch chiết đậm đặc hoặc cao cô đặc dược liệu (24) 2.2.2. Phương pháp trộn siro đơn với2.2.2. Phương pháp trộn siro đơn vớidung dịch dược chất.dung dịch dược chất. Ví dụ:Ví dụ:SIRO CLORAL HYDRATSIRO CLORAL HYDRATCloral hydrat keát tinhCloral hydrat kết tinh5,0g5,0gNướcNước4,5g4,5gCồn bạc hàCoàn bạc hà0,5g0,5gSiro đơn(25) 2.2.2. Phương pháp trộn siro đơn với2.2.2. Phương pháp trộn siro đơn vớidung dịch dược chất.dung dịch dược chất. DỊCH CHIẾT ĐẬM ĐẶC ĐỂ PHA SIRO LONG ĐỞM 1/10DỊCH CHIẾT ĐẬM ĐẶC ĐỂ PHA SIRO LONG ĐỞM 1/10 Bột rễ long đởm
nghiền nhỏ Bột rễ long đởm nghiền nhỏ 5000g5000g Coàn 60Coàn 60o o 5000g5000g Nước cất Nước cất 75000g75000g Siro đơn Siro đơn 9000g 9000g Coàn 90o o 7000g 7000g Coàn 95 Coàn 95o o vñvñ (26) 2.3. Kiểm tra chất lượng và bảo quản2.3. Kiểm tra chất lượng và bảo quảnsiro.siro. Dược điển quy địnhDược điển quy định::--đo tỉ trọng,đo tỉ trọng,--định tínhđịnh tính--định lượngđịnh lượng--kiểm soát về mặt cảm quan.kiểm sốt về mặt cảm quan. Bảo quản: Siro dễ bảo quản tốt nếu phaBảo quản: Siro dễ bảo quản tốt neáu phachế đúng phương pháp và bảo đảm đượcchế đúng phương pháp và bảo đảm đượcnồng độ đường quy định.nồng độ đường quy định. |