Phản ứng hóa học của dung dịch H2 SO4 đặc với chất nào sau đây không phải là phản ứng oxi hóa khử
Đáp án và giải thích chính xác câu hỏi trắc nghiệm “Kim loại nào không tác dụng với H2SO4đặc, nguội?” cùng với kiến thức lý thuyết liên quan là tài liệu hữu ích môn Hóa học 9 dành cho các bạn học sinh và thầy cô giáo tham khảo. Show
Trắc nghiệm: Kim loại nào không tác dụng với H2SO4đặc, nguội?A. Ag B. Mg C. Al D. Na Trả lời:Đáp án đúng: C. Al Giải thích: Al, Cr, Fe thụ động hóa trong H2SO4đặc nguội và HNO3đặc nguội nên không xảy ra phản ứng. Hãy cùng Top lời giải tìm hiểu thêm về nhôm, sắt và crom nhé! Kiến thức mở rộng về nhôm, sắt và cromI. Nhôm1. Khái niệm nhôm - Nhôm là kim loạimềm thứ hai chỉ sau vàng, nhẹ, có màu trắng bạc ánh kim mờ. Vì khi để ngoài không khí nó sẽ rất nhanh chóng tạo thành một lớp mỏng oxi hóa. Nhôm có tỷ trọng riêng chỉ bằng một phần ba đồng hay sắt. Là kim loại dễ uốn thứ sáu và rất dễ dàng gia công.Kim loại nhômcó khả năng chống ăn mòn cao và rất bền vững do có lớp oxit bảo vệ.Nhôm là kim loạinhiều nhất trong vỏ Trái Đất và là nguyên tố nhiều thứ ba sau oxi và silic. 2. Tính chất vật lý - Nhôm là một dạng kim loại có cấu trúc dạng lập phương tâm diện. Bằng mắt thường, bạn có thể thấy nhôm ở trạng thái màu trắng bạc, cứng, dai và khá bền bỉ. - Kim loại nhôm có khả năng nóng chảy ở nhiệt độ cao lên đến 660 độ C, khối lượng khá nhẹ đạt 2,7g/cm3. Do đó, người ta có thể dễ dàng kéo sợi, đúc khối hay dát mỏng nhôm để làm nhiều chi tiết máy móc, vật dụng đa dạng khác nhau. 3. Tính chất hóa học - Nhôm là kim loại có tính khử mạnh, nên nó bị oxi hoá dể dàng thành ion nhôm Al3+. Ta có: Al →Al3++ 3e + Tác dụng với Halogen : 2Al + 3Cl2 → 2AlCl3. + Tác dụng với oxi:4Al + 3O2 → 2Al2O3 + Tác dụng với oxit kim loại:2Al + Fe2O3→Al2O3 + 2Fe + Tác dụng với axit 2Al + 6HCl→ 2AlCl3 + 3H2 Al + 4HNO3loãng → Al(NO3)3 + 2H2O + NO. - Chú ý:Nhôm bị thụ động trongHNO3và H2SO4đặc nguội. - Tác dụng với nước + Vật bằng nhôm không tác dụng với nước ở bất kỳ nhiệt độ nào vì trên bề mặt nhôm được phủ bởi một lớp Al2O3rất bền. Nếu phá bỏ lớp bảo vệ này, thì nhôm tác dụng được với nước + Phản ứng:2Al + 6H2O → 2Al(OH)3 + 3H2 + Al(OH)3là chất rắn, không tan trong nước là lớp bảo vệ không cho nhôm tiếp xúc với nước nên phản ứng nhanh chóng bị dừng lại. - Tác dụng với dung dịch kiềm Al2O3 + 2NaOH → 2NaAlO2 + H2O 2Al + 6H2O→ 2Al(OH)3 + 3H2 (2) Al(OH)3 + NaOH → NaAlO2 + 2H2O (3) Phản ứng (2), (3) xảy ra xen kẽ nhau mãi cho đến khi nhôm bị tan hết . 2Al + 2NaOH + 2H2O→ NaAlO2 + 3H2 II. Sắt1. Khái niệm sắt - Sắtlà nguyên tố hóa học có kí hiệu là Fe. Số nguyên tử 26. Đây là một trong những kim loại phổ biến nhất trong lớp vỏ và lõi của trái đất sau nhôm, đồng và crom. - Trong tự nhiên, rất khó tìm thấy sắt ở trạng thái kim loại tự do. Chúng thường được tách ra từ các mỏ quặng sắt như Hematit, Magnetite và Taconite bằng phương pháp khử hóa học các tạp chất. Theo các nhà khoa học, lõi của trái đất có cấu tạo phần lớn là hợp kim của sắt và niken. 2.Tính chất vật lý - Màu trắng hơi xám, dẻo, dễ rèn, dễ dát mỏng, kéo sợi; dẫn nhiệt và dẫn điện kém đồng và nhôm. - Sắt có tính nhiễm từ nhưng ở nhiệt độ cao (8000C) sắt mất từ tính. t0nc= 15400C. - Sắt là kim loại nặng, khối lượng riêng D = 7,86g/cm3. 3.Tính chất hóa học a. Tác dụng với phi kim - Trong điều kiện đun nóng và nhiệt độ cao sắt hầu hết đều phản ứng với các phi kim. Đặc biệt với một số phi kim mạnh nhưCl2thì tạo ra các hợp chất sắt +3. Còn khi tác dụng với ôxy sẽ tạo ra oxit sắt II hoặc oxit sắt từ. Ví dụ: 2Fe+3Cl2→2FeCl3 FeO+Fe2O3→Fe3O4 3Fe+2O2→Fe3O4 - Sắt dễ bị oxi hóa trong không khí, hay còn gọi là phản ứng rỉ: 4Fe + O2 + nH2O → 2Fe2O3. - Đối với các phi kim yếu hơn như S,..tạo ra sản phẩm là hợp chất sắt II:Fe + S → FeS b. Tác dụng với các hợp chất - Phản ứng thế điện cực: Fe2 +(dd) + 2e → Fe. Eo=−0.44 - Chứng minh được sắt là một kim loại có tính khử - Sắt bị hòa tan trong các dung dịch axit:HCl, H2SO4 - Phản ứng thường gặp: Fe + 2HCl→ FeCl2 + H2 Fe + H2SO4→ FeSO4 + H2 HayFeO + 2H + (dd)→Fe + (dd) + H2 c. Tác dụng vớiHNO3, H2SO4đặc nóng - Axit có tính oxi hóa mạnh thì phản ứng tạo ra hợp chất Fe IIIvà các sản phẩm khử của nito:N2O, NO, NO2hoặc của lưu huỳnh:SO2 - Ở nhiệt độ thường,HNO3, H2SO4đặc, Fe tạo ra lớp oxit bảo vệ nên kim loại trở nên "thụ động", không bị hòa tan và đẩy các kim loại yếu hơn nó ra khỏi hỗn hợp muối. Fe + Cu(NO3)2 → Fe(NO3)2 + Cu III. Crom1. Khái niệm crom - Crom làmột kim loại rất cứng có màu xám ánh bạc, bóng và khá giòn. Tên tiếng Anh là Chromium (Cr), Crom có số nguyên tử là 24 và có nhiệt độ nóng chảy khá cao ở 1907oC. Khả năng dẫn điện và dẫn nhiệt tốt. - Kim loại Crom với những đặc tính nổi trội nên được sử dụng làm thành phần thiết yếu bổ sung cho nhiều kim loại khác nhau nhưthép không gỉ, đồng nhằm mang lại những ứng dụng hữu ích cho đời sống. 2. Tính chất vật lý - Màu trắng ánh bạc, rất cứng. - Khối lượng riêng lớn, khó nóng chảy 3. Tính chất hóa học Crom có tính khử mạnh: Cr →Cr2++ 2e hoặc Cr→Cr3++ 3e. a. Tác dụng với phi kim(tương tự Al) - Với oxi ở nhiệt độ thường Cr bền do màng oxit bảo vệ ở nhiệt độ cao: 2Cr + 3O2→2Cr2O3 - Với halogen: 2Cr + 3Cl2→2CrCl3 b. Tác dụng với nước Cr bền trong nước do màng oxit bảo vệ c. Tác dụng với dung dịch axit(tương tự Fe) - Với H+: tạo muối Cr2+và H2 Cr + H2SO4→CrSO4+ H2 - Với HNO3đặc nguội,H2SO4đặc nguội: Cr thụ động
Đồng là nguyên tố kim loại trong hóa học có ký hiệu Cu số nguyên tử = số nguyên tử khối và bằng 64 Khi học về phản ứng oxi hóa khử, có khá nhiều thuật đánh lừa trong bài thi. Vậy nên, để có thể làm bài tốt nhất, các bạn cần nắm rõ số oxi hóa của kim loại. Cũng như phân biệt được sản phẩm khi cho cùng một chất tác dụng với cùng axit nhưng có tính chất vật lý khác nhau. Hãy tìm hiểu phản ứng CuO + H2SO4 đặc nóng có khác gì khi CuO + H2SO4 loãng không nhé. cuo tác dụng h2so4 đặc nóng CuO + H2SO4 đặc nóngCuO + H2SO4 → H2O + CuSO4 (rắn) (dd) (lỏng) (dd) (đen) (không màu) (không màu) (xanh lam) Khi cho đồng II oxit tác dụng với axit sunfuric đặc nóng có hiện tượng như sau. Chất rắn màu đen CuO tan trong axit, tác dụng với oxit bazơ tạo thành đồng II sunfat và nước. Có thể thấy, phương trình này không có sản phẩm khử. Vì Cu trong CuO đã có số oxi hóa cao nhất là +2 rồi. Nên phản ứng giữa CuO với H2SO4 đặc nóng hay H2SO4 loãng cũng ra sản phẩm giống nhau. Còn Cu với H2SO4 còn cho ra SO2 ngoài muối sunfat và nước. Cu + 2H2SO4 → 2H2O + SO2 + CuSO4 (rắn) (đặc, nóng) (lỏng) (khí) (dd) (đỏ) (không màu) (không màu) (xanh lam) Tính chất của H2SO4 đặc nóngBài tập về CuO + H2SO4 đặc nóngChủ yếu là xác định phương trình phản ứng hóa học. Hoặc tìm khối lượng muối thu được. Bài tập 1:Cho các chất rắn sau: Cu,MgCO3,CuO,Fe(OH)3,FeO,S,BaCl2,Na2SO3,NaCl lần lượt tác dụng với H2SO4 đặc. Viết PTHH của phản ứng xảy ra Cu+2H2SO4→CuSO4+SO2+2H2O MgCO3+H2SO4→MgSO4+CO2+H2O CuO+H2SO4→CuSO4+H2O 2Fe(OH)3+3H2SO4→Fe2(SO4)3+3H2O S+2H2SO4→3SO2+2H2O BaCl2+H2SO4→BaSO4+2HCl Na2SO3+H2SO4→Na2SO4+SO2+H2O NaCl+H2SO4→NaHSO4+HCl hoặc 2NaCl+H2SO4→Na2SO4+2HCl Bài tập 2:Cho 20,8g hỗn hợp Cu, CuO tác dụng với H2SO4 đặc, nóng dư thì thu được 4,48 lít khí (đktc). Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp. Tính khối lượng dd H2SO4 80% đặc nóng, tính khối lượng muối sinh ra. a,Ta có: nSO2=0,2mol−−>nCu=0,2molnSO2=0,2mol−−>nCu=0,2mol −−>mCu=12,8g−−>mCu=12,8g –>%mCumCu=61,5% –>%mCuOmCuO=38,5% b, Ta có: nCuO=0,1mol nCuO=0,1mol Theo các pthh, ta có: nH2SO4=2.nCu+nCuO=0,5molnH2SO4=2.nCu+nCuO=0,5mol nCuSO4=0,3molnCuSO4=0,3mol −−>md/dH2SO4=61,25g−−>md/dH2SO4=61,25g −−>mCuSO4=48g FE2O3 + H2SO4 ĐẶC NÓNG CÓ RA SO2 KHÔNG?
PHẢN ỨNG CỦA FE2O3 + H2SO4 ĐẶC NÓNGĐây là một phản ứng bình thường Fe2O3 + 3H2SO4 -> Fe2(SO4)3 + 3H2O Nếu là Fe3O4 thì lại khác. Fe3O4 là hỗn hợp FeO và Fe2O3 nhưng cho vào H2SO4 đặc nóng nên đều bị ôxi hóa lên số oxi hóa cao nhất là +3. Nếu là H2SO4 loãng thì số oxi hóa của Fe trong Fe3O4 là +8/3. 2Fe3O4 + 10H2SO4 -> 3Fe2(SO4)3 + SO2 + 10H2O FE2O3 + H2SO4 ĐẶC NÓNG CÓ RA SO2 KHÔNG?Đáp án là không nhé. Các bạn hay xem kỹ hai phương trình bên dưới. Các chất tác dụng với H2SO4 đặc nóng có sản phẩm là SO2 là Fe, Al, CuO, Fe2O3, Fe3O4, FeCO2 Phương trình minh họa: Fe + H2SO4 –>Fe2(SO4)3 +SO2+H2O Al + H2SO4 –>Al2(SO4)3 +SO2+H2O CuO+H2SO4–>CuSO4 + H2O Fe2O3 +H2SO4–>FeSO4+H2O Fe3O4+H2SO4–>Fe2(SO4)3 +SO2+H2O FeCO2+ H2SO4 –>Fe2(SO4)3 +SO2+H2O +CO2 PHƯƠNG TRÌNH FE2O3 + H2SO4 ĐẶC NÓNGKhi cho sắt III oxit tác dụng với axit sunfuric đặc nóng ta sẽ được kết quả là sắt III sunfat và nước. cân bằng fe2o3 + h2so4 đặc nóng ta được phương trình sau: Fe2O3 + 3H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 3H2O (rắn) (dung dịch) (rắn) (lỏng) (không màu) BÀI TẬP CỦNG CỐBài 1: Chất tác dụng với H2SO4 đặc, nóng Cho các chất: H2S, S, SO2, FeS, Na2SO3, FeCO3, Fe3O4, FeO, Fe(OH)2. Có bao nhiêu chất trong số các chất trên tác dụng được với H2SO4 đặc nóng? Câu A. 6 Câu B. 8 Câu C. 5 Câu D. 7 Câu A. 3 Câu B. 4 Câu C. 6 Câu D. 5 Đáp án:Cho các chất: H2S, S, FeS, Na2SO3, FeCO3, Fe3O4, FeO, Fe(OH)2. 3H2S + H2SO4 → 4H2O + 4S H2S + 3H2SO4 → 4H2O + 4SO2 2H2SO4 + S → 2H2O + 3SO2 2FeS + 10H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 10H2O + 9SO2 H2SO4 + Na2SO3 → H2O + Na2SO4 + SO2 2FeCO3 + 4H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 4H2O + SO2 + 2CO2 10H2SO4 + 2Fe3O4 → 3Fe2(SO4)3 + 10H2O + SO2 2FeO + 4H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 4H2O + SO2 4H2SO4 + 2Fe(OH)2 → Fe2(SO4)3 + 6H2O + SO2 Bài 2: B – Có 4 thí nghiệm xảy ra phản ứng oxi – hóa khử là: (1) 2H2O + 2KMnO4 + 5SO2 → 2H2SO4 + 2MnSO4 + K2SO4 (2) 2H2S + SO2 → 2H2O + 3S (3) 2H2O + 4NO2 + O2 → 4HNO3 (4) 4HCl + MnO2 → Cl2 + 2H2O + MnCl2 – Các phản ứng không xảy ra phản ứng oxi hoa – khử: (5) Fe2O3 + 3H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 3H2O (6) SiO2 + 4HF → 2H2O + SiF4 Hi vọng Ngungon đã phần nào giải đáp thắc mắc của các bạn. Chúc các bạn học tốt! |