Noun trong tiếng Anh là gì
Bài viết thuộc phần 8 trong serie 47 bài viết về Học ngữ pháp Tiếng Anh cơ bản Mục lục Show
Mở đầu cho loạt bài viết giúp bạn tự học ngữ pháp Tiếng Anh hiệu quả, Thích Tiếng Anh chia sẻ Danh từ (NOUNS) trong Tiếng Anh | Định nghĩa Các loại danh từ. Bài này sẽ đề cập về lý thuyết của danh từ trong Tiếng Anh, các loại danh từ, kèm theo ví dụ và bài tập giúp bạn nắm chắc kiến thức về danh từ (nouns), chuẩn bị cho kì thi THPT Quốc Gia môn Tiếng Anh, TOEIC hay IELTS. I. Định nghĩa (definition)Danh từ là từ hoăc nhóm từ dùng để chỉ người (John, teacher, mother), vật (chair,dog..),nơi chốn (city, church, England),tính chất (beauty, courage, sorrow),hay hoạt động (travel, cough, walk) II. Các loại danh từ (Kinds of nouns)Dựa trên các tiêu chí khác nhau danh từ được phân thành nhiều loại: 1. Danh từ cụ thể và danh từ trừu tượng (Concrete nouns and abstract nouns)1.1Danh từ cụ thể (Concrete nouns): là danh từ chỉ những gì hữu hình, những gì mà chúng ta có thể cảm thấy trực tiếp qua giác quan (nhìn, nghe, sờ, ngửi) như house, man, cloud, cat, pen, mountain, v.v. Danh từ cụ thể được phân thành hai tiểu loại : a, Danh từ chung (common nouns) là danh từ dung để gọi tên những sự vật thuộc cùng một loại Ví dụ: table (cái bàn), man (con người), dog (con chó), pen (cây viết) Trong danh từ chung có danh từ tập hợp (collective nouns) dung để chỉ một nhóm người, vật hoặc sự vật Ví dụ: family (gia đình), crowd (đám đông ), team (đội), police (cảnh sát), goverment (chính phủ), cattle (bò),.. b, Danh từ riêng (proper nouns) là tên riêng của từng sự vật, đối tượng riêng lẻ Ví dụ: John, France (nước Pháp ), the Thames ( sông Thames),. 1.2. Danh từ trừu tượng ( Abstract nouns ) là danh từ chỉ tính chất ,trạng thái hoặc hoạt động 2.Danh từ đếm được và danh từ không đếm được (Countable nouns and uncountable nouns )2.1.Danh từ đếm được (countable nouns ) là những danh từ chỉ vật thể là con người ,ý niệmriêng rẽ có thể đếm được Ví dụ: chair (cái ghế), book (cuốn sách), student (học sinh), dog (con chó ) Danh từ đếm được có cả hình thức số nhiều và hình thức số ít .Chúng ta có thể dùng mạo từ a/an với danh từ đếm được ở số ít (singular countable nouns), và các con số hoặc some,any,many,few với danh từ đếm được ở số nhiều (plural countable nouns). Ví dụ: a book (một cuốn sách ),two dog (hai con chó ),some bananas (vài quả chuối ),many students (nhiều học sinh ),an accident (một tai nạn ),a few idea (một vài ý tưởng ). 2.2.Danh từ không đếm được (Uncountable nouns )là những danh từ chỉ chất liệu ,chất lỏng ,những khái niệm trừu tượng và những vật mà chúng ta không thể tách rời. Ví dụ: wool (len), butter (bơ), water (nước),furniture (đồ gỗ), rice (gạo),happiness (niềm hạnh phúc),news (tin tức ),work (công việc).. Phần lớn các danh từ không đếm được đều ở dạng số ít,không có hình thức số nhiều .Chúng ta có thể dùng some,any ,much,little trước danh từ không đếm được nhưng không dùng số và mạo từ a/an . Ví dụ: some water ( một ít nư ớc),much rice (nhiều gạo),little information (ít thông tin ),some advice (một vài lời khuyên),a little fear (hơi sợ ),some bread (một ít bánh mì).. Các điểm cần chú ý
3. Danh từ đơn và danh từ ghép (Simple noun and compound nouns )Về hình thức, một danh từ có thể là danh từ đơn (simple nouns) hay danh từ ghép ( compound nouns) 3.1. Danh từ đơn (simple nouns ) là danh từ chỉ có một từ Ví dụ: house (ngôi nhà ), peace (hòa bình ),train (xe lửa ),table (cái bàn ) 3.2.Danh từ ghép (compound nouns) là danh từ gồm hai hoặc nhiều từ kết hợp với nhau . Danh từ ghép có thể được viết thành hai từ riêng biệt,có gạch ngang giữa hai từ hoặckết hợp thành một từ Ví dụ: greenhouse ( nhà kính),world peace (hòa bình thế giới ),non-stop train (tàu suốt),Writing-table (bàn viết) Xem thêm: Cách thành lập danh từ ghép trong Tiếng Anh 4. Danh từ số ít và danh từ số nhiều ( Singular nouns and plural nouns)Danh từ đếm được thường có 2 dạng :số ít (singular ) và số nhiều (plural). Ví dụ:
4.1 Cách thành lập danh từ số nhiều (Formation of plural nouns) Xem thêm: Cách thành lập danh từ số nhiều trong Tiếng Anh 4.2. Cách phát âm đuôi s,-es (The pronunciation of s ,-es ) Có 3 cách phát âm đuôi s/-es của danh từ số nhiều :/s/, /z/, và /iz/
Xem thêm: Cách làm bài ngữ âm Tiếng Anh hiệu quả 4.3. Mẫu thuẫn giữa hình thức số và ý nghĩa của danh từ Một số danh từ có hình thức số ít nhưng có nghĩa số nhièu (có thể dùng với động từ số nhiều) Ví dụ:: army (quân đội), police (cảnh sát), family (gia đình), team (đội), cattle (trâu bò), government (chính phủ), staff (đội ngũ), clergy (tu sĩ) Ngược lại, một số danh từ luôn luôn ở hình thức số nhiều nhưng có nghĩa số ít (được dùng với động từ số ít) Ví dụ: news (tin tức), mumps (bệnh quai bị), measles (bệnh sởi), rickét (bệnh còi xương), billiards (trò chơi bi-da), dominoes (trò chơi đô-mi-nô), Danh từ (NOUNS) trong Tiếng Anh | Định nghĩa Các loại danh từ 5 (5) votesXem tiếp bài trong serie Bài trước: Cách thành lập danh từ ghép trong Tiếng Anh (compounds nouns) Bài tiếp theo: Cách thành lập danh từ số nhiều trong Tiếng Anh |