Một sóng cơ học được phát ra từ nguồn O với tần số 40hz

Đáp án A Phương pháp giải: + Sử dụng biểu thức tính bước sóng: λ=vf + Sử dụng công thức tính độ lệch pha của 2 điểm trên phương truyền sóng: Δφ=2πdλ Giải chi tiết: Hai phần từ môi trường tại M, N luôn dao động cùng pha nhau nên MN=kλ=kvf=k.v40=20⇒v=80kk∈ℤ. Cho 18<80k<25⇔4,44>k>3,2⇒k=4⇒λ=20cm ⇒v=λf=800cm/s= 8 m/s. Chọn A

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Đặt hiệu điện thế u=1002sin100πt(V) vào hai đầu đoạn mạch RLC không phân nhánh với C, R có độ lớn không đổi và L=1π(H). Khi đó hiệu điện thế hiệu dụng ở hai đầu mỗi phần tử R,L và C có độ lớn như nhau. Công suất tiêu thụ của đoạn mạch là:

Xem đáp án » 05/09/2021 1,331

Nhiệt lượng tỏa ra trong 2 phút khi có dòng điện cường độ 2A chạy qua một điện trở 100Ω là

Xem đáp án » 05/09/2021 1,178

Một con lắc lò xo treo thẳng đứng. Kích thích cho con lắc dao động điều hòa theo phương thẳng đứng. Chu kì và biên độ dao động của con lắc lần lượt là 0,4s và 8cm. Chọn trục x’x thẳng đứng, chiều dương hướng xuống, gốc tọa độ tại vị trí cân bằng, gốc thời gian t=0 khi vật qua vị trí cân bằng theo chiều dương. Lấy g=10m/s2 và π2=10. Thời gian ngắn nhất kể từ khi t=0 đến khi lực đàn hồi của lò xo có độ lớn cực tiểu là 

Xem đáp án » 05/09/2021 500

Sóng điện từ có tần số 10MHz truyền trong chân không với tốc độ 3.108m/s thì bước sóng là

Xem đáp án » 05/09/2021 426

Ba điểm O, A, B cùng nằm trên một nửa đường thẳng xuất phát từ O. Tại O đặt một nguồn điểm phát sóng âm đẳng hướng trong không gian, môi trường không hấp thụ âm. Mức cường độ âm tại A là 60 dB, tại B là 20 dB. Mức cường độ âm tại trung điểm M của đoạn AB là:

Xem đáp án » 05/09/2021 419

Một vật dao động điều hòa với biên độ 4cm và chu kì 2s chọn gốc thời gian là lúc vật đi qua vị trí cân bằng theo chiều dương. Phương trình dao động của vật là

Xem đáp án » 05/09/2021 359

Đặt điện áp xoay chiều có tần số góc ω vào hai đầu cuộn cảm thuần có độ tự cảm L. Cảm kháng của cuộn cảm là

Xem đáp án » 05/09/2021 357

Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng trên mặt nước hai nguồn kết hợp A, B dao động cùng pha với tần số f = 16 Hz tại M cách các nguồn những khoảng 30 cm và 25,5 cm thì dao động với biên động cực đại, giữa M và đường trung trực của AB có 2 dãy cực đại khác. Tốc độ truyền sóng bằng:

Xem đáp án » 05/09/2021 335

Cho mạch điện như hình vẽ. Điện áp xoay chiều ổn định giữa hai đầu A và B là u=1006cosωt+φV. Khi K mở hoặc đóng thì đồ thị cường độ dòng điện qua mạch theo thời gian tương ứng là im và id được biểu diễn như hình vẽ. Điện trở các dây nối rất nhỏ. Giá trị của điện trở R là

Một sóng cơ học được phát ra từ nguồn O với tần số 40hz

Xem đáp án » 05/09/2021 331

Một sóng ngang hình sin truyền theo phương ngang dọc theo một sợi dây đàn hồi rất dài có biên độ không đổi và có bước sóng lớn hơn 30cm. Trên dây có hai điểm A và B cách nhau 20cm (A gần nguồn hơn so với B). Chọn trục Ox thẳng đứng chiều dương hướng lên, gốc tọa độ O tại vị trí cân bằng của ngồn. M và N tương ứng là hình chiếu của A và B lên trục Ox. Phương trình dao động của N có dạng xN=acosωt+π3 khi đó vận tốc tương đối của N đối với M biến thiên theo thời gian với phương trình vNM=bcos20πt+2π3. Biết a,ω và b là các hằng số dương. Tốc độ truyền sóng trên dây là

Xem đáp án » 05/09/2021 279

Một con lắc đơn có chiều dài dây treo 50cm và vật nhỏ có khối lượng 0,01kg mang điện tích q=+5.10−6C được coi là điện tích điểm. Con lắc dao động điều hòa trong điện trường đều mà véc tơ cường độ điện trường có độ lớn E=104V/m và hướng thẳng đứng xuống dưới. Lấy g=10m/s2;π2=10. Chu kì dao động của con lắc là

Xem đáp án » 05/09/2021 185

Đơn vị đo cường độ âm là

Xem đáp án » 05/09/2021 148

Đặt một điện áp u=1002cos100πt+π6V (t tính bằng s) vào hai đầu đoạn mạch gồm cuộn cảm thuần có độ tự cảm 1πH và tụ điện có điện dung 2.10−4πF mắc nối tiếp. Cường độ dòng điện qua đoạn mạch có phương trình là

Xem đáp án » 05/09/2021 140

Trong thực hành, để đo gia tốc trọng trường, một học sinh dùng một con lắc đơn có chiều dài dây treo 80cm. Khi con lắc dao động điều hòa, học sinh này thấy con lắc thực hiện được 20 dao động toàn phần trong thời gian 36s. Theo kết quả thí nghiệm trên, gia tốc trọng trường tại nơi học sinh làm thí nghiệm là

Xem đáp án » 05/09/2021 126

Một đoạn mạch nối tiếp gồm điện trở 50Ω, cuộn cảm thuần có L=1πH và tụ điện C=2π.10−4F mắc vào mạch điện xoay chiều có tần số 50Hz. Tổng trở của đoạn mạch là

Xem đáp án » 05/09/2021 97

Bài tập 1: [Trích đề thi THPT QG năm 2017]. Trên một sợi dây dài đang có sóng ngang hình sin truyền qua theo chiều dương của trục Ox. Tại thời điểm ${{t}_{0}}$ một đoạn của sợi dây có dạng như hình bên. Hai phần tử tại M và O dao động lệch pha nhau.

 

Một sóng cơ học được phát ra từ nguồn O với tần số 40hz

A. $\frac{\pi }{4}$ B. $\frac{\pi }{3}$ C. $\frac{3\pi }{4}$ D. $\frac{2\pi }{3}$

Lời giải chi tiết:

Nếu tính 1 ô là một đơn vị thì bước sóng là $\lambda =8$.

Độ dài OM là $OM=3.$

Độ lệch pha giữa 2 phần tử tại M và O là $\Delta \varphi =\frac{2\pi .OM}{\lambda }=\frac{3\pi }{4}$. Chọn C

Bài tập 2: Một sóng hình sin truyền theo phương Ox từ nguồn O với tần số 20 Hz, có tốc độ truyền sóng nằm trong khoảng từ 0,7 m/s đến 1 m/s. Gọi A và B là 2 điểm nằm trên Ox, ở cùng một phía so với O và cách nhau 10cm. Hai phần tử môi trường tại A và B luôn dao động ngược pha với nhau. Tốc độ truyền sóng là 

A. 90 cm/s B. 80 cm/s C. 85 cm/s D. 100 cm/s

Lời giải chi tiết:

Hai phần tử môi trường tại A và B luôn dao động ngược pha với nhau nên 

$AB=\left( k+0,5 \right)\lambda =0,1\Leftrightarrow \left( k+0,5 \right).\frac{v}{f}=0,1\Leftrightarrow v=\frac{2}{k+0,5}\left( k\in \mathbb{Z} \right).$

Cho $0,7<\frac{2}{k+0,5}<1\Rightarrow \left\{ \begin{array}{} k=2 \\ {} v=0,8\text{ }m/s=80\text{ }cm/s \\ \end{array} \right.$. Chọn B.

Bài tập 3: Một sóng hình sin truyền theo phương Ox từ nguồn O với tần số f nằm trong khoảng 60 Hz đến 75 Hz, tốc độ truyền sóng là 100 cm/s. Gọi A và B là 2 điểm nằm trên Ox, ở cùng một phía so với O và cách nhau 6,25 cm. Hai phần tử môi trường tại A và B luôn dao động ngược pha nhau. Tần số dao động của nguồn là

A. f = 65 Hz. B. f = 75 Hz. C. f = 72 Hz. D. f = 68 Hz.

Lời giải chi tiết:

Hai phần tử môi trường tại A và B luôn dao động ngược pha nhau nên

$AB=\left( k+0,5 \right)\lambda =\left( k+0,5 \right).\frac{100}{f}=6,25\Leftrightarrow f=16\left( k+0,5 \right)\left( k\in \mathbb{Z} \right).$

Cho $60<16\left( k+0,5 \right)<75\Leftrightarrow 3,25 Chọn C

Bài tập 4:  Một sóng cơ học có tần số f = 40 Hz và bước sóng có giới hạn từ 18cm đến 30cm. Biết hai điểm M, N trên phương truyền sóng cách nhau khoảng 20 cm luôn luôn dao động cùng pha. Tìm vận tốc truyền sóng.

A. v = 8 m/s. B. v = 6 m/s. C. v = 10 m/s. D. v = 12 m/s.

Lời giải chi tiết:

Hai phần từ môi trường tại M, N luôn dao động cùng pha nhau nên 

$MN=k\lambda =k\frac{v}{f}=k.\frac{v}{40}=20\Rightarrow v=\frac{80}{k}\left( k\in \mathbb{Z} \right).$

Cho $18<\frac{80}{k}k>3,2\Rightarrow k=4\Rightarrow \lambda =20$cm

$\Rightarrow v=\lambda f=800$cm/s$=$8 m/s. Chọn A

Bài tập 5: [Trích Chuyên ĐH Vinh 2017]. Một sóng ngang truyền trên sợi dây rất dài với tốc độ truyền sóng là 4m/s và tần số sóng có giá trị từ 41 Hz đến 69 Hz. Biết hai phần tử tại 2 điểm nêu trên dây cách nhau 25cm và luôn dao động ngược pha nhau. Tần số sóng trên đây là

A. 64 Hz B. 48 Hz C. 56 Hz D. 52 Hz

Lời giải chi tiết:

Ta có: $\Delta d=25cm=\left( k+0,5 \right)\lambda =\left( k+0,5 \right)\frac{v}{f}=8\left( 2k+1 \right)$.

Theo giả thuyết $41\le 8\left( 2k+1 \right)\le 69\Rightarrow \left\{ \begin{array}{} k=3 \\ {} f=56\text{ }Hz \\ \end{array} \right.$. Chọn C.

Bài tập 6: Một sợi dây đàn hồi rất dài có đầu A dao động với tần số f và theo phương vuông góc với dây. Tốc độ truyền sóng trên dây v = 2m/s. Xét một điểm M trên dây và cách A một đoạn 25cm luôn dao động ngược pha với điểm A. Biết tần số f dao động trong khoảng 18 Hz đến 22 Hz. Tính bước sóng $\lambda $.

A. 0,1 m. B. 0,2m. C. 0,3m. D. 0,4m.

Lời giải chi tiết:

M luôn ngược pha với A$\Rightarrow \frac{2\pi {{d}_{AM}}}{\lambda }=\pi +k2\pi \Leftrightarrow \frac{f}{v}.{{d}_{AM}}=\frac{1}{2}+k\Leftrightarrow f=\frac{\left( 0,5v+k \right)}{{{d}_{AM}}}$

Theo bài $18

$\Rightarrow k=4$. Tần số dao động của vật $f=22$ Hz. Bước sóng $\lambda =\frac{v}{f}=\frac{2}{20}=0,1$ m/s. Chọn A.

Bài tập 7: Mũi nhọn S chạm vào mặt nước dao động điều hòa với tần số 20 Hz. Thấy rằng 2 điểm A và B cùng nằm trên phương truyền sóng cách nhau 32,5 cm luôn dao động vuông pha. Tính vận tốc truyền sóng biết vận tốc dao động trong khoảng 1,8 m/s đến 2,4 m/s

A. 1,85 m/s B. 2 m/s C. 2,2 m/s D. 2,3 m/s

Lời giải chi tiết:

A và B là 2 điểm luôn vuông pha nhau:

$\frac{2\pi {{d}_{AB}}}{\lambda }=\frac{\pi }{2}+k2\pi \Leftrightarrow {{d}_{AB}}=\left( k+\frac{1}{4} \right)\frac{v}{f}\Leftrightarrow v=\frac{{{d}_{AB}}f}{k+0,25}$

Vận tốc truyền sóng luôn dao động trong khoảng 0,85 m/s đến 1,2 m/s

$\Rightarrow 0,85

k nguyên $\Rightarrow k=3$$\Rightarrow $ Vận tốc truyền sóng $v=200$cm/s $=$2 m/s. Chọn B.

Bài tập 8: Trong môi trường đàn hồi có một sóng cơ có tần số f = 30 Hz. Hai điểm M và N trên cùng phương truyền sóng dao động ngược pha nhau, giữa chúng có 3 điểm khác cũng dao động ngược pha với M. Khoảng cách MN là 8,4 cm. Vận tốc truyền sóng là 

A. v = 100 cm/s. B. v = 80 cm/s. C. v = 72 cm/s. D. v= 120 cm/s.

Lời giải chi tiết:

Khoảng cách ngắn nhất giữa 2 điểm dao động ngược pha nhau là $\frac{\lambda }{2}$.

Một sóng cơ học được phát ra từ nguồn O với tần số 40hz

Khoảng cách giữa 2 điểm M,N là $d=\frac{\lambda }{2}+3\lambda =\frac{7}{2}\lambda =\frac{7}{2}.\frac{v}{f}=8,4\Rightarrow v=72cm/s$. Chọn C.

Bài tập 9: Một sóng cơ học có tần số f = 50 Hz, tốc độ truyền sóng là v = 150 cm/s. Hai điểm M và N trên phương truyền sóng dao động ngược pha nhau, giữa chúng có 30 điểm khác cũng dao động cùng pha với M. Khoảng cách MN là

A. d = 157,5 cm. B. d = 91,5 cm. C. d = 97,5 cm. D. d = 94,5 cm.

Lời giải chi tiết:

Ta có: $\lambda =\frac{v}{f}=3\text{ }cm.$

Giữa MN có 30 điểm cùng pha với M nên $MN=30\lambda +\frac{\lambda }{2}=31,5\lambda =94,5cm$.Chọn D.

Bài tập 10: Một sóng cơ học được phát ra từ nguồn O với tần số f = 40 Hz, tốc độ truyền sóng là v = 120 cm/s. Gọi A và B là 2 điểm nằm trên Ox, ở cùng một phía với O và cách O một khoảng lần lượt là 30 cm và 45 cm. Trên đoạn AB số điểm luôn dao động vuông pha với nguồn là 

A. 6. B. 7. C. 8. D. 9.

Lời giải chi tiết:

Điểm M vuông pha với nguồn thỏa mãn

Một sóng cơ học được phát ra từ nguồn O với tần số 40hz

$\frac{2\pi OM}{\lambda }=k2\pi +\frac{\pi }{2}\Leftrightarrow OM=k\lambda +\frac{\lambda }{4}$

Do M nằm trên đoạn AB nên $30\le \left( k+\frac{1}{4} \right).\frac{v}{f}\le 45$

$\Leftrightarrow 30\le \left( k+0,5 \right).2\le 45\Leftrightarrow 14,75\le k\le 22,25\left( k\in \mathbb{Z} \right).$

Khi đó $k=15,16...22\Rightarrow $có 8 điểm dao động vuông pha với nguồn. Chọn C.

Bài tập 11: Một nguồn O phát ra sóng cơ dao động theo phương trình $u=2\cos \left( 20\pi t+\frac{\pi }{3} \right)$cm. Sóng truyền theo đường thẳng Ox với tốc độ không đổi 1 m/s. Xét trên một phương truyền sóng từ O đến điểm M rồi N có OM = 10 cm, ON = 55 cm. Trong đoạn MN có bao nhiêu điểm vuông pha với nguồn.

A. 10 B. 8 C. 9 D. 5

Lời giải chi tiết:

Bước sóng$\lambda =vT=10\text{ }cm$

Một điểm trên MN dao động vuông pha với nguồn khi $ {} \frac{2\pi d}{\lambda }=\frac{\pi }{2}+k\pi \Leftrightarrow d=\frac{\lambda }{4}+\frac{k\lambda }{2}$

Ta luôn có $OM\le d\le ON\Leftrightarrow 10\le \frac{\lambda }{4}+\frac{k\lambda }{2}\le 55\Leftrightarrow 1,5\le k\le 10,5$

$\Rightarrow $ Trên đoạn MN có 9 điểm dao động vuông pha với nguồn. Chọn C.

Bài tập 12: [Trích đề thi đại học năm 2013]. Một nguồn phát sóng dao động điều hòa tạo ra sóng tròn đồng tâm O truyền trên mặt nước với bước sóng $\lambda $. Hai điểm M và N thuộc mặt nước, nằm trên 2 phương truyền sóng mà các phần tử nước đang dao động. Biết $OM=8\lambda $,$ON=12\lambda $ và OM vuông góc với ON. Trên đoạn MN, số điểm mà phần tử nước dao động ngược pha với dao động của nguồn O là

A. 5 B. 6 C. 7 D. 4

Lời giải chi tiết:

Một sóng cơ học được phát ra từ nguồn O với tần số 40hz

Điểm I trên MN dao động ngược pha với nguồn O thỏa mãn:

$OI=\left( k+0,5 \right)\lambda $.

Dựng $OH\bot MN\Rightarrow OH=\frac{OM.ON}{\sqrt{O{{M}^{2}}+O{{N}^{2}}}}=\frac{24\sqrt{13}}{13}$.

Số điểm ngược pha với O trên HN là:

$OH\le \left( k+0,5 \right)\lambda \le ON\Leftrightarrow 6,15\le k\le 11,5$

Suy ra có 5 giá trị của k

Số điểm ngược pha với O trên HM là:

$OH\le \left( k+0,5 \right)\lambda \le OM\Leftrightarrow 6,15\le k\le 7,5\Rightarrow k=7$

Vậy có tổng cộng 6 điểm dao động ngược pha với O trên MN. Chọn B.

Bài tập 13: Một nguồn điểm phát sóng dao động điều hòa theo phương thẳng đứng với tần số f = 20 Hz tạo ra sóng tròn đồng tâm tại O truyền trên mặt chất lỏng với tốc độ 40 cm/s. Hai điểm M và N thuộc chất lỏng mà phần tử tại N dao động cùng pha với phần tử chất lỏng tại O còn phần tử M dao động ngược pha với phần tử chất lỏng tại O. Không kể phần tử chất lỏng tại O, số phần tử chất lỏng dao động cùng pha với phần tử chất lỏng tại O trên đoạn MO là 8, trên đoạn NO là 5 và trên đoạn MN là 8. Khoảng cách giữa 2 điểm MN có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?

A. 26 cm. B. 18 cm. C. 14 cm. D. 22cm

Lời giải chi tiết:

Một sóng cơ học được phát ra từ nguồn O với tần số 40hz

Bước sóng $\lambda =\frac{v}{f}=\frac{40}{20}=2$cm 

Các đường tròn biểu diễn các điểm cùng pha với nguồn, N nằm trên đỉnh sóng thứ 5. M ngược pha nằm tại điểm gần đỉnh sóng thứ 8:

$\left\{ \begin{array}{} ON=5\lambda =10cm \\ {} OM=8,5\lambda =17cm \\ \end{array} \right.$

Từ hình vẽ thấy rằng, để trên đoạn MN có 8 điểm cùng pha với nguồn thì MN phải tiếp tuyến với đỉnh sóng thứ 3$\left( OH=3\lambda =6\text{ }cm \right).$

Ta có: $MN=MH+HN=\sqrt{M{{O}^{2}}-O{{H}^{2}}}+\sqrt{O{{N}^{2}}-O{{H}^{2}}}$

$\Rightarrow MN=\sqrt{{{17}^{2}}-{{6}^{2}}}+\sqrt{{{10}^{2}}-{{6}^{2}}}\approx 23,9cm$. Chọn D

Bài tập 14: Một sóng hình sin lan truyền trên mặt nước từ nguồn O với bước sóng $\lambda $. Ba điểm A, B, C trên hai phương truyền sóng sao cho OA vuông góc với OC và B là một điểm thuộc tia OA sao cho $OB>OA$. Biết $OA=7\lambda $. Tại thời điểm người ta quan sát thấy giữa A và B có 5 đỉnh sóng (kể cả A và B) và lúc này $\widehat{ACB}$đạt giá trị lớn nhất. Số điểm dao động ngược pha với nguồn trên đoạn AC là

A. 7  B. 5 C. 6 D. 4

Lời giải chi tiết:

Giữa A và B có 5 đỉnh sóng với A, B cũng là đỉnh sóng$\Rightarrow AB=4\lambda $. Chuẩn hóa $\lambda =1$

Một sóng cơ học được phát ra từ nguồn O với tần số 40hz

Ta có$\left\{ \begin{array}{} \tan \alpha =\frac{7\lambda }{h} \\ {} \tan \beta =\frac{11\lambda }{h} \\ \end{array} \right.\Rightarrow \tan \left( \beta -\alpha  \right)=\tan \widehat{ACB}=\frac{\frac{4\lambda }{h}}{1+\frac{77{{\lambda }^{2}}}{{{h}^{2}}}}=\frac{4\lambda }{h+\frac{77{{\lambda }^{2}}}{h}}$

Áp dụng công thức bất đẳng thức cosi, dễ dàng thấy được rằng $\widehat{ACB}$ lớn nhất khi $h=\sqrt{77}$.

Gọi M là điểm trên AC, để M ngược pha với nguồn thì

$\frac{2\pi {{d}_{M}}}{\lambda }=\left( 2k+1 \right)\pi \Rightarrow {{d}_{M}}=\left( 2k+1 \right)0,5$

Với khoảng giá trị của ${{d}_{M}}$, tính về phía C từ đường vuông góc của O lên AC: $5,46\le {{d}_{M}}\le 8,7$; kết hợp với chức năng Mode$\Rightarrow $ta tìm được 4 vị trí

Tương tự như vậy, xét đoạn về phía A: $5,46\le {{d}_{M}}\le 7$ta tìm được 2 vị trí

$\Rightarrow $ Trên AC có 6 vị trí dao động ngược pha với nguồn. Chọn C.

Bài tập 15: Một sóng ngang có bước sóng $\lambda $ lan truyền trên một sợi dây dài qua M rồi đến N cách nhau 5,25$\lambda $. Tại một thời điểm nào đó M có li độ âm và đang đi lên thì N đang có li độ

A. Âm, đi xuống. B. Âm, đi lên. C. Dương, đi xuống. D. Dương, đi lên. 

Lời giải chi tiết:

Một sóng cơ học được phát ra từ nguồn O với tần số 40hz

Điểm M nhanh pha hơn N góc $\frac{21}{2}\pi =10\pi +\frac{\pi }{2}$. Do đó khi M có li độ âm và đang đi lên thì điểm N có li độ âm và đi xuống.

Chọn A.

Bài tập 16: Một sóng ngang có bước sóng $\lambda $ lan truyền trên một sợi dây dài qua M rồi đến N cách nhau $d=1,25\lambda $. Tại cùng một thời điểm nào đó M có li độ -6 cm và N có li độ -8cm. Tính giá trị của biên độ sóng.

A. 12 cm B. 2 cm C. 14 cm D. 10 cm

Lời giải chi tiết:

Độ lệch pha $\Delta \varphi =\frac{2\pi .1,25\lambda }{\lambda }=\frac{5}{2}\pi $ do đó 2 phần tử M và N dao động vuông pha nhau.

Khi đó ta có: $A=\sqrt{{{u}^{2}}_{M}+{{u}^{2}}_{N}}=10cm$.Chọn D.

Bài tập 17: Hai điểm M và N cùng nằm trên phương truyền sóng cách nhau $\frac{\lambda }{3}$, sóng có biên độ A, chu kỳ T. Sóng truyền từ N đến M. Gỉa sử tại điểm ${{t}_{1}}$có ${{u}_{M}}=4\text{ }cm$và ${{u}_{N}}=-4\text{ }cm$. Biên độ sóng là?

A. 4 cm. B. $\frac{8}{\sqrt{3}}\text{ cm}\text{.}$ C. $\frac{4}{\sqrt{3}}\text{ cm}\text{.}$              D. $4\sqrt{2}\text{ cm}\text{.}$

Lời giải chi tiết:

Một sóng cơ học được phát ra từ nguồn O với tần số 40hz

Ta có ${{d}_{MN}}=\frac{\lambda }{3}$, độ lệch pha giữa 2 điểm M và N là 

$\Delta \varphi =\frac{2\pi .{{d}_{MN}}}{\lambda }=\frac{2\pi }{3}rad$

Dựa vào đường tròn$\Rightarrow {{u}_{M}}=\frac{A\sqrt{3}}{2}\Rightarrow A=\frac{8}{\sqrt{3}}cm$. Chọn B.

Bài tập 18: [Trích đề thi đại học 2012]. Hai điểm M, N cùng nằm trên một hướng truyền sóng và cách nhau một phần ba bước sóng. Biên độ sóng không đổi trong quá trình truyền. Tại một thời điểm, khi li độ dao động của phần tử tại M là 3 cm thì li độ dao động của phần tử tại N là $-3$cm. Biên độ sóng bằng

A. 6 cm. B. $2\sqrt{3}\text{ cm}\text{.}$ C. 3 cm. D. $3\sqrt{2}\text{ cm}\text{.}$

Lời giải chi tiết:

Một sóng cơ học được phát ra từ nguồn O với tần số 40hz

Độ lệch pha giữa 2 điểm M và N là $\Delta \varphi =\frac{2\pi d}{\lambda }=\frac{2}{3}\pi $.

Sóng truyền từ M đến N và tại một thời điểm nào đó phần tử tại M là 3 cm thì li độ dao động của phần tử tại N là -3cm nên 2 điểm M, N được biểu diễn trên đường tròn như hình vẽ.

Ta có: $\widehat{NO{N}'}=\frac{180{}^\circ -120{}^\circ }{2}=30{}^\circ $.

Suy ra $ON\cos 30{}^\circ =O{N}'\Rightarrow ON=2\sqrt{3}=A$. Chọn B.

Bài tập 19: Có 2 điểm A, B trên phương truyền sóng và cách nhau một phần tư bước sóng. Tại thời điểm t nào đó, A và B đang cao hơn vị trí cân bằng lần lượt là 2 cm và 3 cm. Biết A đang đi xuống còn B đang đi lên. Coi biên độ sóng không đổi. Xác định biên độ sóng a và chiều truyền sóng

A. $a=5\text{ }cm,$truyền từ A sang B. B. $a=5\text{ }cm,$truyền từ B sang A.

C. $a=\sqrt{13}\text{ }cm,$truyền từ A sang B. D. $a=\sqrt{13}\text{ }cm,$truyền từ B sang A.

Lời giải chi tiết:

Một sóng cơ học được phát ra từ nguồn O với tần số 40hz

Do 2 điểm cách nhau $\frac{\lambda }{4}$ nên vuông pha với nhau. Do đó

$a=\sqrt{{{u}^{2}}_{A}+{{u}^{2}}_{B}}=\sqrt{13}$(cm). Vì A, B cao hơn vị trí cân bằng (li độ dương), A đi xuống, B đi lên nên A nhanh pha hơn B do đó sóng truyền A đến B (hình vẽ). Chọn C.

Bài tập 20: Một sóng ngang có bước sóng $\lambda $ lan truyền trên một sợi dây dài qua M rồi đến N cách nhau $\text{ }\!\!\lambda\!\!\text{ /6}\text{.}$ Tại một thời điểm nào đó M có li độ$2\sqrt{3}\text{ }cm$ và N có li độ$-2\text{ }cm$. Tính giá trị của biên độ sóng.

A. 6cm B. 7,4cm C. 5,53cm D. 6,4cm

Lời giải chi tiết:

.

Một sóng cơ học được phát ra từ nguồn O với tần số 40hz

Độ lệch pha giữa M và N là: $\Delta \varphi =\frac{2\pi \lambda }{\lambda .6}=\frac{\pi }{3}.$

Khi đó ${{\varphi }_{1}}+{{\varphi }_{2}}=\frac{\pi }{3}.$ 

Mặt khác $A\sin {{\varphi }_{1}}=2\sqrt{3};A\sin {{\varphi }_{2}}=2$

Do đó:$\left\{ \begin{array}{} {{\varphi