Hóa học 11 bài 14 photpho nâng cao năm 2024

Giải Bài Tập Hóa Học 11 – Bài 14: Photpho (Nâng Cao) giúp HS giải bài tập, cung cấp cho các em một hệ thống kiến thức và hình thành thói quen học tập làm việc khoa học, làm nền tảng cho việc phát triển năng lực nhận thức, năng lực hành động:

Bài 1 (trang 62 sgk Hóa 11 nâng cao): Tạo sao photpho trắng và photpho đỏ lại khác nhau về tính chất vật lí? Trong điều kiện nào thì photpho trắng chuyển thành photpho đỏ và ngược lại?

Lời giải:

Photpho trắng và photpho đỏ lại khác nhau về tính chất vật lí là do photpho trắng có cấu trúc mạng tinh thể phân tử, còn photpho đỏ có cấu trúc polime. Khi đun nóng đến 250oC không có không khí photpho trắng chuyển thành photpho đỏ.

Khi làm lạnh hơi photpho đỏ ngưng tụ lại thành photpho trắng.

Bài 2 (trang 62 sgk Hóa 11 nâng cao): Dựa vào hình 2.14, hãy mô tả thì nghiệm về khả năng bốc cháy khác nhau của photpho trắng và photpho đỏ, cho biết dạng hình thu hình nào của photpho hoạt động hơn.

Lời giải:

Khả năng bốc cháy của photpho trắng dễ hơn photpho đỏ.

P trắng bốc cháy ở to > 40o trong không khí, P đỏ bốc cháy ở to > 250o C

P trắng hoạt động mạnh hơn P đỏ.

Bài 3 (trang 62 sgk Hóa 11 nâng cao): Viết Phương trình hóa học thực hiện sơ đồ chuyển hóa sau:

Lời giải:

Bài 4 (trang 62 sgk Hóa 11 nâng cao): Chọn công thức đúng của magie photphua:

  1. Mg2P2O7
  1. Mg2P3
  1. Mg3P2
  1. Mg3(PO4)2

Lời giải:

Chọn C. Mg3P2

Bài 5 (trang 62 sgk Hóa 11 nâng cao): Để trung hòa hoàn toàn dung dịch thu được khi thủy phân 4,54g photpho trihalogenua cần 55ml dung dịch natri hiđroxit 3M. Xác định công thức của photpho trihalogenua đó, biết rằng phản ứng thủy phân tạo ra hai axit, trong đó có axit H3PO4 là axit hai nấc.

Lời giải:

Photpho trihalogenua PX3, khối lượng mol nguyên tử của X là X, đặt số mol PX3 là x mol, nNaOH=3.0,055=0,165 mol

Hóa học 11 bài 14 photpho nâng cao năm 2024

Nội dung Text: Giáo án hóa học lớp 11 nâng cao - Bài 14: PHOTPHO

  1. Giáo án hóa học lớp 11 nâng cao - Bài 14: PHOTPHO I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức : - Biết cấu tạo phân tử và các dạng thù hình của photpho . - Biết tính vật lý hóa học của photpho . - Biết phương pháp điều chế và ứng dụng của photpho 2. Kỹ năng : HS biết vận dụng những hiểu biết về tính chất vật lý , hóa học của photpho để giải quyết các bài tập 3. Trọng tâm : - Biết cấu tạo phân tử các dạng thù hình và tính chất hóa học của photpho . - Biết một số dạng tồn tại của photpho trong tự nhiên , phương pháp điều chế và ứng dụng của photpho trong đời sống và sản xuất . II. PHƯƠNG PHÁP : Trực quan – đàm thoại gợi mở .
  2. III. CHUẨN BỊ : * Hóa chất : Photpho đỏ , photpho trắng * Dụng cụ : Ong nghiệm , giá sắt , kẹp gỗ , đèn cồn . IV. THIẾT KẾ CÁC HOẠT ĐỘNG : 1. Kiểm tra : Không có 2. Bài mới : Hoạt động 1: Vào bài Dạng thù hình là gì ? ngoài các chất có dạng thù hình mà các em đã học , có một chất cũng có 2 dạng thù hình đó là P đỏ và P trắng . Hoạt động 2 : I. Tính chất vật lý : Phốt pho có trong hợp chất nào ? vậy P có những tính chất gì ? - Hs lấy các ví dụ trong cuộc sống : diêm , thuốc nổ … Hoạt động 3 : - Photpho có mấy dạng thù hình ?- Có 2 dạng thù hình : - Gv cho học sinh quan sát 2 mẫu P đỏ và P trắng .
  3. - Sự khác nhau về tính chất vật lý của các dạng thù hình là gì ? - Hs nghiên cứu sgk để trả lời . * P trắng : - Dạng tinh thể do phân tử P4 - Không màu hoặc vàng nhạt giống như sáp . - Dễ nóng chảy bay hơi, t0 = 44,10C . - Rất độc, gây bỏng nặng khi rơi vào da. - Không tan trong nước nhưng tan trong dung môi hữu cơ : C6H6 , ete ... - Oxyhoá chậm  phát sáng - Kém bền tự cháy trong không khí ở điều kiện thường . * P đỏ : - Dạng Polime - Chất bột màu đỏ - Khó nóng chảy , khó bay hơi , t0n/c=2500C . - Không độc - Không tan trong bất kỳ dung môi nào
  4. - Không độc . - Không Oxyhoá chậm  không phát sáng - Bền trong không khí ở điều kiện thường , bền hơn P trắng . - Khi đun nóng không có không khí P đỏ  P trắng . - Gv làm thí nghiệm : Cho vào ống nghiệm 1 ít P đỏ , đậy miệng ống nghiệm bằng bông xốp . Đun ống nghiệm trên đèn cồn cho đến khi P đỏ chỉ còn dạng vết . Để nguội ống nghiệm , hơi P  P trắng . - HS quan sát thí nghiệm , nhận xét và rút ra kết luận .  Vậy : Hai dạng thù hình này có thể chuyển hoá cho nhau . Hoạt động 4: - Dựa vào số oxihóa có thể có của P dự đoán khả năng phản ứng ? VD ? - P có các số oxi hoá : -3 , 0 , +3 , +5 .  Có thể thể hiện tính khử và tính oxi hoá . - Tại sao ở t0 thường P hoạt động h2 mạnh hơn N2 ?
  5.  GV nhận xét ý kiến của HS và nhấn mạnh các đặc điểm khác với Nitơ . II. Tính chất hoá học : - Độ âm điện P < N - Nhưng P hoạt động hóa học hơn N2 vì liên kết N ≡ N bền vững * P trắng hoạt động hơn P đỏ . - Gv đặt câu hỏi : * Khi nào thể hiện tính oxi hoá ? - HS nghiên cứu SGk trả lời . 1. Tính oxi hóa : Tác dụng với một số kim loại mạnh ( K, Na , Ca , Mg . . .) 2P + 3Ca Ca3P2 Canxiphotphua o t   2 – Tính khử :* P thể hiện tính khử khi nào ? Viết các phương trình phản ứng xảy ra ? - Tác dụng với các phi kim hoạt động như oxi ,hal , lưu huỳnh và các chất oxihóa mạnh khác a. Tác dụng với oxi :- Hs lên bảng viết phương trình phản ứng .
  6. - Thiếu oxi : Điphotpho trioxit 4P + 3O2  2P2O3 - Dư oxi : 4P0 +5O2 → 2P2O5 Điphotpho pentaoxit b. Tác dụng với clo :- Hs lên bảng viết phương trình phản ứng . Khi cho clo đi qua photpho -nóng chảy - Hs lên bảng viết các phương trình phản ứng P tác dụng với Cl2 khi dư và thiếu Cl2 . 2P0 + 3Cl2 2PCl3 - Thiếu clo Photpho triclorua - Dư clo : 2P0 + 5Cl2 2PCl5 Photpho pentaclorua -Gv bổ xung : P cũng tác dụng với một số phi kim khi đun nóng . - P cũng tác dụng với S khi đun nóng tạo thành điphotpho trisunfua P2S3 và điphotpho pentasunfua P2S5 c. Tác dụng với các hợp chất : - Bổ xung : ngoài tính chất tác dụng với một số kim loại và phi kim , P còn tác dụng với một số hợp chất . -Lên viết phương trình phản ứng ?( HNO3 , KClO3 , KNO3 , K2Cr2O7 . ..) Ví dụ : 6P + 5KClO3  3P2O5 + 5KCl
  7. -Viết các phương trình phản ứng xảy ra ? Hoạt động 5: III . ỨNG DỤNG :Nêu ứng dụng của P? - Dùng sản xuất thuốc đầu que diêm. - Điều chế H3PO4 P  P2O5  H3PO4 Hoạt động 6 : IV. TRẠNG THÁI TỰ NHIÊN VÀ ĐỀU CHẾ : 1 Trong tự nhiên:- Trong thiên nhiên P tồn tại ở dạng nào ? - Tại sao N2 tồn tại ở trang thái tự do còn P thì không ? - Không có P dạng tự do: - Thường ở dạng muối của axít photphpric : có trong quặng apatit Ca5F(PO4)3 và photphoric Ca3(PO4)2. - Có trong protien thực vật , trong xương , răng , bắp thịt , tế bào não , . . . của người và động vật . 2 . Điều chế:Trong công nghiệp P sản xuất bằng cách nào ? - Bằng cách nung hỗn hợp Ca3(PO4)2, SiO2 và than ở 12000C . - Hs lên bảng viết các phương trình điều chế P trong công nghiệp .
  8. Ca3(PO4)2 + 3SiO2 + 5C  3CaSiO3 + 2P + 5CO - Hơi P thoát ra ngưng tụ khi làm lạnh , thu được P ở dạng rắn . 3. Củng cố : - Dùng bài tập 1, 2,3 / sgk để thiết kế phiếu học tập  dạng thù hình - Dùng bài tập 3 để củng cố về tính chất hoá học của Phôt pho . 4  6 / sgk 4. Bài tập về nhà :