Hach5 toán bán xe ô tô chưa khấu hao hết
Định khoản thanh lý tài sản cố định – TSCĐ không dùng đến, sử dụng không có hiệu quả hoặc đã hư hỏng thường được doanh nghiệp đem đi nhượng bán hoặc thanh lý. Vậy khi có nhu cầu nhượng bán, thanh lý TSCĐ thì hạch toán như thế nào? Bài viết dưới đây của Kế toán Việt Hưng sẽ giải đáp câu hỏi này. Phương pháp định khoản thanh lý tài sản cố định chưa & đã khấu hao hết Show
Theo Điểm 3.2.2, điểm 3.2, khoản 3, điều 35, thông tư số 200/2014/TT-BTC do Bộ Tài Chính ban hành ngày 22 tháng 12 năm 2014. Có hiệu lực thi hành ngày 01 tháng 01 năm 2015, thì: “3.2.2. Trường hợp thanh lý TSCĐ: TSCĐ thanh lý là những TSCĐ hư hỏng không thể tiếp tục sử dụng được, những TSCĐ lạc hậu về kỹ thuật hoặc không phù hợp với yêu cầu sản xuất, kinh doanh. Khi có TSCĐ thanh lý, doanh nghiệp phải ra quyết định thanh lý, thành lập Hội đồng thanh lý TSCĐ. Hội đồng thanh lý TSCĐ có nhiệm vụ tổ chức thực hiện việc thanh lý TSCĐ theo đúng trình tự, thủ tục quy định trong chế độ quản lý tài chính và lập “Biên bản thanh lý TSCĐ” theo mẫu quy định. Biên bản được lập thành 2 bản, 1 bản chuyển cho phòng kế toán để theo dõi ghi sổ, 1 bản giao cho bộ phận quản lý, sử dụng TSCĐ. Căn cứ vào Biên bản thanh lý và các chứng từ có liên quan đến các khoản thu, chi thanh lý TSCĐ,… kế toán ghi sổ như trường hợp nhượng bán TSCĐ.” 1. Các thủ tục cần làm khi thanh lý TSCĐ
Mẫu phụ lục đính kèm hồ sơ thành lý TSCĐTÊN BIỂU MẪUDOWNLOADQuyết định thành lập hội đồng thanh lý TSCĐTẢI VỀQuyết định thanh lý tài sản cố định TẢI VỀBiên bản đánh giá lại TSCĐ TẢI VỀBiên bản thanh lý TSCĐ TẢI VỀHợp đồng thanh lý TSCĐ TẢI VỀ 2. Quy trình thực hiện trên thực tếVD: Tại một đơn vị HCSN THAM KHẢO: Quy trình thanh lý tài sản cố định a. Nếu nhượng bán TSCĐ dùng vào sản xuất, kinh doanh (định khoản thanh lý tài sản cố định)– Căn cứ Biên bản bàn giao TSCĐ để ghi giảm TSCĐ đã nhượng bán, thanh lý (Xóa bỏ TSCĐ): Nợ TK 214 – Hao mòn TSCĐ (2141) (Giá trị đã hao mòn) Nợ TK 811 – Chi phí khác (Giá trị còn lại) Có TK 211 – TSCĐ hữu hình (Nguyên giá). – Khi bán tài sản – Phản ánh doanh thu: + Nếu doanh nghiệp kê khai thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ: Nợ các TK 111, 112, 131,. . . Tổng giá thanh toán Có TK 3331 – Thuế giá trị gia tăng phải nộp (3331) Có TK 711 – Thu nhập khác (Giá bán chưa có thuế GTGT). + Nếu doanh nghiệp kê khai thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp: Nợ các TK 111, 112, 131,. . . Tổng giá thanh toán Có TK 711 – Thu nhập khác (Tổng giá thanh toán). – Phản ánh các chi phí liên quan đến thanh lý. Nợ TK 811 Nợ TK 1331 Có TK 111,112,331 b. Nếu nhượng bán TSCĐ dùng vào hoạt động sự nghiệp, dự án (định khoản thanh lý tài sản cố định)– Ghi giảm TSCĐ đã nhượng bán: Nợ TK 466 – Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ (Giá trị còn lại) Nợ TK 214 – Hao mòn TSCĐ (Giá trị đã hao mòn) Có TK 211 – TSCĐ hữu hình (Nguyên giá). – Số tiền thu, chi liên quan đến nhượng bán TSCĐ hữu hình ghi vào các tài khoản liên quan theo quy định của cơ quan có thẩm quyền. c. Nếu nhượng bán TSCĐ dùng vào hoạt động văn hóa, phúc lợi (định khoản thanh lý tài sản cố định)– Ghi giảm TSCĐ đã nhượng bán: Nợ TK 431 – Quỹ khen thưởng, phúc lợi (4313) (Giá trị còn lại) Nợ TK 214 – Hao mòn TSCĐ (Giá trị đã hao mòn) Có TK 211 – TSCĐ hữu hình (Nguyên giá). – Phản ánh doanh thu nhượng bán TSCĐ: Nợ các TK 111, 112,. . . Có TK 431 – Quỹ khen thưởng, phúc lợi (4312) Có TK 333 – Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước (3331) (Nếu có). – Phản ánh số chi về nhượng bán TSCĐ: Nợ TK 431 – Quỹ khen thưởng, phúc lợi (4312) Có các TK 111, 112,. . . Bài viết trên đã hướng dẫn các bạn về phương pháp định khoản thanh lý tài sản cố định. Nếu có vướng mắc gì vềề khoá học kế toán Online tại Trung tâm các bạn vui lòng liên hệ với chúng tôi để được tư vấn và giải đáp chi tiết nhất. |