Đề thi đọc hiểu lớp 3 học kỳ 2

10 Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 3

Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 3 là tài liệu tham khảo hữu ích dành cho các em học sinh trong quá trình ôn tập và chuẩn bị cho kì thi học kì 2 sắp tới. Bên cạnh đó, thông qua hệ thống đáp án chi tiết, quý thầy cô và các bậc phụ huynh có thể biết được khả năng của các em và các em, từ đó đưa ra phương pháp học tập hiệu quả cho các em.
Mục lục bài viết:1. Đề thi số 12. Đề thi số 23. Đề thi số 34. Đề thi số 45. Đề thi số 56. Đề thi số 67. Đề thi số 78. Đề thi số 89. Đề thi số 910. Đề thi số 10

Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 3 Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 3 được biên soạn bám sát chương trình, nhằm đánh giá toàn diện kiến ​​thức, kĩ năng của học sinh. Cấu trúc gồm 2 phần: Reading và Writing Test. Trong đó:– Kiểm tra đọc [10 điểm]: Đọc thành tiếng [4 điểm]; Đọc hiểu và kiến ​​thức Tiếng Việt [6 điểm]– Phần làm văn [10 điểm]: Nghe, viết [4 điểm] và Tập làm văn [6 điểm]. TÔI. Chủ đề Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 3 đề 1: Với đề thi số 1, các em kiểm tra kỹ năng đọc thành tiếng của mình bằng cách đọc một đoạn trích trong bài tập đọc đã học, kết hợp trả lời câu hỏi và luyện đọc hiểu văn bản “Con nhím làm bạn”, làm các bài tập sau. Bài tập Tiếng Việt. Phần 2, học sinh luyện nghe – viết và kể về một lễ hội mà các em được chứng kiến.

>> Tải câu hỏi số 1 môn Tiếng Việt lớp 3 + Đáp án TẠI ĐÂY.

II. Chủ đề Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 3 đề 2: Để kiểm tra khả năng đọc, các em đọc to văn bản “Bố của Thêu”, trả lời các câu hỏi trắc nghiệm về văn bản “Cây gạo”, luyện đặt câu hỏi và đặt câu có sử dụng nhân cách hóa. Để kiểm tra khả năng viết văn của mình, các em đã thực hiện nghe – viết bài “Cuộc đua trong rừng”, viết đoạn văn kể lại một việc tốt của mình để bảo vệ môi trường.

>> Tải câu 2 môn Tiếng Việt lớp 3 + Đáp án TẠI ĐÂY.

III. Chủ đề Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 3: Ở phần đọc hiểu, các em luyện đọc thành tiếng, đọc hiểu và hiểu biết tiếng Việt qua văn bản “Tình bạn”. Về phần làm văn, các em nghe – viết bài “Dòng tâm thức” và kể về một lễ hội.

>> Tải câu hỏi Đáp án môn Tiếng Việt lớp 3 + TẠI ĐÂY.

IV. Chủ đề Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 3 đề 4: Thực hành với bài thi số 4, các em kiểm tra kỹ năng đọc thành tiếng, trả lời các câu hỏi trắc nghiệm về văn bản “Cuộc đua trong rừng” và đặt câu mẫu. Ở phần kiểm tra viết, học sinh nghe – viết bài “Bác sĩ Y-éc-xanh”, tập viết một đoạn văn ngắn kể về những việc em đã làm để góp phần bảo vệ môi trường.

>> Tải câu hỏi môn Tiếng Việt lớp 3 + Đáp án TẠI ĐÂY.

V Chủ đề Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 3 đề 5: Đề thi học kì 1 lớp 5 sẽ kiểm tra các kĩ năng đọc thành tiếng, đọc hiểu và kiến ​​thức Tiếng Việt qua văn bản “Con cá thông minh”. Song song với đó, các em tiếp tục rèn luyện kĩ năng nghe – viết và kĩ năng viết văn với đề bài: Viết đoạn văn [từ 7 đến 10 câu] kể lại một trận đấu thể thao mà các em biết hoặc đã xem.

>> Tải câu hỏi Đáp án Tiếng Việt lớp 5 lớp 3 + TẠI ĐÂY.

TẠI VÌ. Chủ đề Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 3 đề 6: Để chuẩn bị tốt cho kì thi học kì 2, các em luyện đọc thành tiếng một đoạn trích, đọc hiểu văn bản “hành trình của hạt giống” qua hệ thống câu hỏi trắc nghiệm khách quan và tự luận dưới đây. Về kĩ năng viết, học sinh luyện nghe – viết bài “Lâu đài cổ tích” và kể về một việc tốt của em đã làm để bảo vệ môi trường.

>> Tải câu hỏi môn Tiếng Việt lớp 3 + Đáp án TẠI ĐÂY.

VII. Chủ đề Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 3 đề 7: Với đề thi này, các em sẽ được rèn luyện và củng cố kĩ năng đọc thành tiếng, kĩ năng đọc hiểu và kiến ​​thức Tiếng Việt qua văn bản “Bạn tốt hay bạn xấu”. Cùng với đó, các em cần luyện nghe – viết và viết đoạn văn về quê hương để kiểm tra kỹ năng viết văn của mình.

>> Tải câu hỏi môn Tiếng Việt lớp 3 + Đáp án TẠI ĐÂY.

VIII. Chủ đề Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 3 đề 8: Đề thi số 8 sẽ giúp các em ôn tập kiến ​​thức qua các dạng bài: đọc thành tiếng, đọc hiểu và củng cố kiến ​​thức Tiếng Việt qua văn bản “Chú ong thợ”, nghe – viết “Mùa thu trong veo”. và cuối cùng là viết đoạn văn kể về một việc tốt mà em đã làm để bảo vệ môi trường.

>> Tải câu hỏi môn Tiếng Việt lớp 3 + Đáp án lớp 8 TẠI ĐÂY.

IX. Chủ đề Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 3 đề 9: Để kiểm tra kĩ năng đọc, các em cần luyện đọc thành tiếng một đoạn trích trong bài tập đọc đã học ở học kì II, luyện đọc hiểu và kiểm tra kiến ​​thức Tiếng Việt của mình qua bài thơ “Tiếng gà trưa”. Về phần làm văn, em nghe – viết văn bản “Hỗn độn” và tập làm văn với chủ đề về một lễ hội.

>> Tải câu hỏi môn Tiếng Việt lớp 3 + đáp án TẠI ĐÂY.

X. Chủ đề Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 3 môn 10: Và trong đề thi cuối học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 3, các em luyện tập các dạng bài: đọc thành tiếng, đọc hiểu và nắm chắc kiến ​​thức Tiếng Việt qua văn bản “Quê hương”, bài nghe – viết. “Cây gạo” và kể lại một trận đấu thể thao mà em đã xem.

>> Tải câu hỏi môn Tiếng Việt lớp 3 + đáp án TẠI ĐÂY.

—————-KẾT THÚC—————-
//thuthuat.taimienphi.vn/de-thi-hoc-ki-2-mon-tieng-viet-lop-3-69236n.aspx Bên cạnh đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 3, các em có thể ôn tập và chuẩn bị kiến ​​thức cho tất cả các môn học khác. Tổng hợp các đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 3, các bạn có thể tham khảo thêm các tài liệu quan trọng khác như: Đề thi học kì 2 môn Tiếng Anh lớp 3, Đề thi học kì 2 môn Tin học lớp 3, Đề thi giữa kì 2 môn Tiếng Anh lớp 3 là tài liệu học tập quan trọng mà các bạn sinh viên không nên bỏ qua.

#Đề #thi #học #kì #môn #Tiếng #Việt #lớp

[1]

Trường Tiểu Học ………...Lớp :………Họ và tên :………..


ĐỀ THI KIỂM TRA HỌC KÌ IIMơn: Tiếng Việt 3


Thời gian : 40 phút


Điểm


Đọc: ………


Viết: ………


Nhận xét của giáo viên


A. Kiểm tra đọc:


1. Đọc thành tiếng và trả lời câu hỏi [4 điểm]


Cho học sinh đọc một trong các bài tập đọc từ tuần 29 đến tuần 34 [Giáo viên chọn các đoạntrong Sgk TV3 tập 2 ghi tên bài số trang trong sách giáo khoa vào phiếu cho từng học sinh bốcthăm đọc thành tiếng đoạn văn do giáo viên đánh dấu.]


2. Đọc hiểu và làm bài tập [6 điểm]


Con cá thông minh


Cá Quả mẹ và đàn con rất đông sống trong một cái hồ lớn. Hàng ngày Cá mẹ dẫn đàn conđi quanh hồ kiếm ăn.


Một ngày kia, thức ăn trong hồ tự nhiên khan hiếm. Cá mẹ dẫn đàn con sục tìm mọi ngócngách trong hồ mà vẫn khơng kiếm đủ thức ăn. Ðàn cá con bị đói gầy rộc đi và kêu khóc ầm ĩ. CáQuả mẹ cũng phải nhịn ăn mấy ngày, nó nhìn đàn con đói mà đau đớn vì bất lực.

[2]

Cá Quả mẹ liền cong mình nhẩy tùm xuống hồ, chỗ đàn con đang đợi. Ðàn Kiến nổi lềnh bềnh,những chú Cá con thi nhau ăn một cách ngon lành. Cá Quả mẹ mình mẩy bị Kiến cắn đau nhừnhưng nó vơ cùng sung sướng nhìn đàn con được một bữa no nê.


Dựa theo nội dung bài đọc, khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng cho mỗi câu hỏi dưới đây:1. Cá Quả mẹ và đàn con sống ở đâu?


A trong aoB cái hồ lớnC ngoài biển


2. Cá Quả mẹ nhìn đàn con đói mà đau đớn vì…


A bất lựcB q đơngC đi quanh hồ


3. Cá Quả mẹ mình mẩy bị Kiến cắn đau nhừ nhưng nó vơ cùng sung sướng vì …


A diệt được đàn kiếnB được ăn no


C đàn con được ăn no


4. Qua câu chuyện “Con cá thơng minh” em thấy Cá Quả mẹ có đức tính gì?


A dũng cảmB hi sinhC siêng năng


5. Trong câu “Một hơm, Cá Quả mẹ nhìn lên mặt nước và nảy ra một ý nghĩ liều lĩnh.”, tácgiả nhân hóa Cá Quả mẹ bằng cách nào?


A Gọi Cá Quả mẹ bằng một từ vốn dùng để gọi người.

[3]

C Nói với Cá Quả mẹ như nói với người.


6. Em hãy chọn một từ để thay thế cho từ “liều lĩnh” trong câu “Một hơm, Cá Quả mẹ nhìn lênmặt nước và nảy ra một ý nghĩ liều lĩnh.”


A dại dộtB thông minhC đau đớn


7. Em hãy viết một câu có sử dụng nhân hóa để nói về Cá Quả mẹ.


………………8. Em có suy nghĩ gì về hành động tìm mồi của Cá Quả mẹ?


………………B/ Kiểm tra viết:


1. Chính tả nghe viết [4 điểm]


Đọc cho học sinh viết bài. 2/Tập làm văn [6 điểm]


Viết một đoạn văn [từ 7 đến 10 câu] kể lại một trận thi đấu thể thao mà em biết hoặc đã đượcxem.


HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN TIẾNG VIỆT 3:A. Kiểm tra đọc [10 điểm]


* Đọc thành tiếng: [4 điểm].


Học sinh bốc thăm tên bài tập đọc đã học. Sau đó mỗi em đọc một đoạn trong bài và trảlời câu hỏi theo nội dung đoạn đọc.

[4]

F Đọc đúng tiếng, đúng từ : 1 điểm [ Đọc sai dưới 3 tiếng : 0,5 điểm. Đọc sai từ 3 đến 4 tiếng :0,25 điểm. Đọc sai từ 5 tiếng trở lên: 0 điểm ]


F Ngắt nghỉ hơi đúng ở các câu dấu câu hoặc cụm từ rõ nghĩa [có thể mắc lỗi về ngắt nghỉ hơi ở1 hoặc 2 dấu câu]: 1 điểm; [không ngắt nghỉ hơi đúng ở 3 hoặc 4 dấu câu]: 0,5 điểm; [ khôngngắt nghỉ hơi đúng ở 5 dấu câu trở lên ]: 0 điểm


F Tốc độ đọc đạt yêu cầu : 0,5 điểm [ đọc quá 1 đến 2 phút : 0,25 điểm. Đọc quá 2 phút phảiđánh vần : 0 điểm ]


F Trả lời đúng câu hỏi: 1 điểm [Trả lời chưa đủ ý hoặc hiểu câu hỏi nhưng diễn đạt còn lúngtúng, chưa rõ ràng: 0,5 điểm. Trả lời không được hoặc sai ý: 0 điểm


 PHẦN B :



B/ Đọc hiểu và làm bài tập [6 điểm]


Câu Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6


Đáp án B A C B B B


Điểm 0,5 0,5 1 1 0,5 0,5


* Câu 7 và câu 8 tùy theo học sinh trả lời mà giáo viên ghi điểmB. Kiểm tra viết [10 điểm]


* Chính tả [4 điểm] : Bài viết: Nghệ nhân Bát Tràng


Em cầm bút vẽ lên tayĐất Cao Lanh bỗng nở đầy sắc hoa


Cánh cò bay lả, bay laLuỹ tre đầu xóm, cây đa giữa đồng


Con đị lá trúc qua sơng

[5]

Hài hồ đường nét hoa văn


Dáng em, dáng của nghệ nhân Bát Tràng.


Hồ Minh Hà


- Bài viết được điểm tối đa khi khơng mắc lỗi chính tả ,chữ viết rõ ràng, trình bày đẹp. [4 điểm] - Mỗi lỗi chính tả trong bài viết sai lẫn phụ âm đầu hoặc vần, dấu thanh không viết hoa đúng quyđịnh mỗi lỗi trừ [0,25 điểm]


- Nếu chữ viết không rõ ràng, sai độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình bày khơng sạch sẽ, bịtrừ 0,5 điểm toàn bài.


*Tập làm văn: [6 điểm] Bài được điểm tối đa khi:


- Viết được đoạn văn theo yêu cầu của đề bài .


- Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, không mắc lỗi chinh tả, chữ viết rõ ràng trình bày đẹp. - Tuỳ theo mức độ sai sót ý, diễn đạt và chữ viết có thể được các mức điểm 5,5 ; 5; 4,5; 4; 3,5; 3;2,5; 2; 1,5; 1; 0,5.

Video liên quan

Bài Viết Liên Quan

Chủ Đề