Đề bài - câu 3 phần bài tập học theo sgk – trang 79 vở bài tập hoá 8

d) Nếu thu được 13,44 lít khí CO2ở đktc thì có bao nhiêu gam chất rắn tham gia và tạo thành sau phản ứng ?

Đề bài

Có phương trình hóa học sau :

CaCO3\(\overset{t^{0}}{\rightarrow}\) CaO + CO2

a) Cần dùng bao nhiêu mol CaCO3để điều chế được 11,2 g CaO ?

b) Muốn điều chế được 7 g CaO cần dùng bao nhiêu gam CaCO3?

c) Nếu có 3,5 mol CaCO3tham gia phản ứng sẽ sinh ra bao nhiêu lít CO2(đktc) ?

d) Nếu thu được 13,44 lít khí CO2ở đktc thì có bao nhiêu gam chất rắn tham gia và tạo thành sau phản ứng ?

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Các bước tiến hành:

- Viết phương trình hóa học.

- Chuyển đổi khối lượng chất hoặc thể tích chất khí thành số mol chất

- Dựa vào phương trình hóa học để tìm số mol chất tham gia hoặc chất tạo thành

- Chuyển đổi số mol chất thành khối lượng (m = n . M) hoặc thể tích khí ở đktc (V = 22,4 . n)

Lời giải chi tiết

Phương trình hóa học:

CaCO3\(\overset{t^{0}}{\rightarrow}\)CaO + CO2

a) Số mol CaO tạo thành sau phản ứng là: nCaO=\(\dfrac{{11,2}}{{56}}\) = 0,2 (mol)

Theo phương trình hóa học:

\(n_{CaCO_{3} }\)= nCaO=0,2 (mol)

Vậy cần dùng 0,2 molCaCO3để điều chế 11,2 g CaO.

b)Số mol CaO tạo thành sau phản ứng là: nCaO=\(\dfrac{{7}}{{56}}\) = 0,125 (mol)

Theo phương trình hóa học:

\(n_{CaCO_{3} }\)=nCaO= 0,125 (mol)

Khối lượngCaCO3cần dùng là:

\(m_{CaCO_{3}}\)= M . n = 100 . 0,125 = 12,5 (gam)

Vậy muốn điều chế 7 g CaO cần dùng 12,5 gCaCO3.

c)

Theo phương trình hóa học:

\(n_{CaCO_{3} }\)= \(n_{CO_{2}}\)= 3,5 (mol)

\(V_{CO_{2}}\)= 22,4 . n = 22,4 . 3,5 = 78,4 (lít)

Vậy 3,5 molCaCO3tham gia phản ứng sẽ sinh ra 78,4 lít khíCO2ở đktc.

d) Số molCO2tạo thành sau phản ứng là:\(n_{CO_{2}}\)= \(\dfrac{{13,44}}{{22,4}} \) = 0,6 (mol)

Theo phương trình hóa học:

\(n_{CaCO_{3} }\)= \({n_{CaO}}\)=\(n_{CO_{2}}\) = 0,6 (mol)

Khối lượngCaCO3tham gia là:

\(m_{CaCO_{3}}\)= 0,6 . 100 = 60 (gam)

Khối lượng chất rắn tạo thành là:

mCaO= 0,6 . 56 = 33,6 (gam)