Dđề ôn tập chương phi khim hóa 10 năm 2024
+ Thuộc nhóm VIIA, dễ nhận thêm một electron để đạt cấu hình bền vững của khí hiếm khi tham gia phản ứng hóa học \=> X + 1e → X- (X : F , Cl , Br , I ) + Phân tử dạng X2 như F2 khí màu lục nhạt, Cl2 khí màu vàng lục, Br2 lỏng màu nâu đỏ, I2 tinh thể tím + F có độ âm điện lớn nhất , chỉ có số oxi hoá –1. Các halogen còn lại ngoài số oxi hoá –1 còn có số oxi hoá dương như +1 , +3 , +5 , +7 II. CLO + Là chất khí, màu vàng , mùi xốc , độc và nặng hơn không khí. + Phân tử Cl2 có một liên kết cộng hóa trị, dễ dàng tham gia phản ứng hóa học. + Clo có tính oxh mạnh, tuy nhiên nó cũng thể hiện tính khử trong một số phản ứng hóa học 1.Tính chất hoá học
Clo tác dụng với hầu hết các kim loại tạo ra muối clorua (KL sau phản ứng có hóa trị cao nhất) 2Na + Cl2\(\xrightarrow{{{t}^{0}}}\) 2NaCl 2Fe + 3Cl2 \(\xrightarrow{{{t}^{0}}}\) 2FeCl3 Cu + Cl2 \(\xrightarrow{{{t}^{0}}}\) CuCl2
(cần có nhiệt độ hoặc có ánh sáng) H2 + Cl2 \(\xrightarrow{{{t}^{0}}}\) 2HCl 2P + 3Cl2 \(\xrightarrow{{{t}^{0}}}\) 2PCl3 Cl2 không tác dụng trực tiếp với O2.
H2S + Cl2 → 2HCl + S 3Cl2 + 2NH3 → N2 + 6HCl Cl2 + SO2 + 2H2O → H2SO4 + 2HCl
+ Tác dụng với nước : Khi hoà tan vào nước , một phần Clo tác dụng (Thuận nghịch) Cl2 + H2O \(\rightleftarrows \)HCl + HClO( Axit hipoclorơ) Axit hipoclorơ có tính oxy hoá mạnh, nó phá hủy các màu vì thế nước clo hay clo ẩm có tính tẩy màu. + Tác dụng với dung dịch bazơ Cl2 + 2NaOH → NaCl + NaClO + H2O ( nước javel) 2Cl2 + 2Ca(OH)2 → Ca(ClO)2 + CaCl2 + H2O 3Cl2 + 6KOH \(\xrightarrow{{{t}^{0}}}\) KClO3 + 5KCl + 3H2O + Tác dụng với muối Cl2+ 2NaBr → 2NaCl + Br2 3Cl2 + 6FeSO4 → 2Fe2(SO4)3 + 2FeCl3 2.Điều chế : Nguyên tắc là khử các hợp chất Cl- tạo Cl0
2KMnO4 + 16HCl → 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2 + 8H2O 2NaCl+2H2O\(\xrightarrow{dp\text{dd}/cmn}\) 2NaOH + Cl2 + H2 2NaCl \(\xrightarrow{dpnc}\)2Na+ Cl2
III. AXIT CLOHIDRIC (HCl) : Dung dịch axit HCl có đầy đủ tính chất hoá học của một axit mạnh 1. Tính chất hóa học
Dung dịch HCl làm quì tím hoá đỏ (nhận biết axit)
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2 Cu không tác dụng với HCl
NaOH HCl → NaCl + H2O
CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + H2O + CO2 AgNO3 + HCl → AgCl + HNO3 ( dùng để nhận biết gốc clorua ) Ngoài tính chất đặc trưng là axit , dung dịch axit HCl đặc còn thể hiện vai trò chất khử khi tác dụng chất oxi hoá mạnh như KMnO4 , MnO2 …… 2KMnO4 + 16HCl → 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2 + 8H2O 2. Điều chế Phương pháp sunfat: Cho NaCl tinh thể vào H2SO4 đặc 2NaCltt + H2SO4 \(\xrightarrow{{{t}{0}}>{{400}{0}}C}\) Na2SO4 + 2HCl NaCltt + H2SO4 \(\xrightarrow{{{t}{0}}<{{250}{0}}C}\) NaHSO4 + HCl Phương pháp tổng hợp: Cho hidro tác dụng với clo H2 + Cl2 \(\xrightarrow{as}\) HCl IV. MUỐI CLORUA Chứa ion âm clorua (Cl-) và các ion dương kim loại Một số muối clorua thông dụng: + NaCl dùng để ăn, sản xuất khí clo, NaOH, axit HCl + KCl phân kali + ZnCl2 tẩy gỉ khi hàn, chống mục gổ + CaCl2 chất chống ẩm
NƯỚC JAVEN là hỗn hợp gồm NaCl, NaClO và H2O có tính ôxi hóa mạnh, có tính tẩy màu, được điều chế bằng cách dẫn khí Clo vào dung dịch NaOH (KOH) Cl2 + 2NaOH → NaCl + NaClO + H2O NaClO + CO2 + H2O → NaHCO3 + HClO ( có tính tẩy màu) (Cl2 + 2KOH →KCl + KClO + H2O) 2.KALI CLORAT công thức phân tử KClO3 là chất oxh mạnh thường dùng điều chế O2 trong phòng thí nghiệm 2KClO3 \(\xrightarrow{{{t}^{0}}}\)2KCl + O2 KClO3 được điều chế khi dẫn khí clo vào dung dịch kiềm đặc đã được đun nóng đến 1000c 3Cl2 + 6KOH \(\xrightarrow{{{t}^{0}}}\) 5KCl + KClO3 + 3H2O 3.CLORUA VÔI là muối hỗn tạp công thức phân tử CaOCl2 là chất oxh mạnh, được điều chế bằng cách dẫn clo vào dung dịch Ca(OH)2 đặc: Cl2 + Ca(OH)2(đ) → CaOCl2 + H2O 2Ca(OH)2(l) + 2Cl2 → CaCl2 + Ca(OCl)2 + 2H2O 5. MỘT SỐ AXIT CÓ CHỨA NGUYÊN TỬ CLO HClO: axit hipo cloro HClO2: axit cloro HClO3: axit cloric HClO4: axit pecloric VI. FLO là chất OXH mạnh, tham gia phản ứng với các kim loại và hợp chất 1. Hoá tính a.Tác dụng với kim loại và phi kim Ca + F2 → CaF2 2Ag + F2 → 2AgF 3F2 + 2Au → 2AuCl3 3F2+ S → SF6 b.Tác dụng với hidro Phản ứng xảy ra mạnh hơn các halogen khác. Hỗn hợp H2 ,F2 nổ mạnh trong bóng tối H2 + F2 → 2HF Khí HF tan vào nước tạo dung dịch HF. Dung dịch HF là axit yếu, đặc biệt là hòa tan được SiO2 4HF + SiO2 →2H2O + SiF4 (sự ăn mòn thủy tinh được ứng dụng trong kĩ thuật khắc trên kính như vẽ tranh khắc chữ). c.Tác dụng với nước Khí flo qua nước sẽ làm bốc cháy nước (do giải phóng O2). 2F2 + 2H2O → 4HF + O2 Phản ứng này giải thích vì sao F2 không đẩy Cl2 , Br2 , I2 ra khỏi dung dịch muối hoặc axit trong khi flo có tính oxh mạnh hơn . 2.Điều chế HF bằng phương pháp sunfat CaF2(tt) + H2SO4(đđ) → CaSO4 + 2HF VII. BROM VÀ IOT 1.Tác dụng với kim loại 2Na + Br2→2NaBr 2Na + I2 → 2NaI 2.Tác dụng với hidro H2 + Br2 →2HBr H2+I2 ↔ 2HI (phản ứng thuận nghịch) HBr, HI tan trong nước tạo thành dung dịch axit Tính axit : HI > HBr > HCl Các axit HBr , HI có tính khử mạnh có thể khử được axit H2SO4 đặc 2HBr + H2SO4 → Br2 + SO2 + H2O 8HI + H2SO4 → 4I2 + H2S + 4H2O 2HI + 2FeCl3 → FeCl2 + I2 + 2HCl VIII. NHẬN BIẾT dùng Ag+ (AgNO3) để nhận biết các gốc halogenua
1. Đơn chất oxi - Nằm ở ô số 8, chu kì 2, nhóm VI A - CTPT : O = O \=> Là một phi kim điển hình, có tính OXH mạnh (độ âm điện chỉ sau F) * Tính chất vật lý Là chất khí, không màu, không mùi, không tan trong nước, nặng hơn không khí. Duy trì sự sống và sự cháy. * Tính chất hóa học +, Tác dụng với hầu hết kim loại (trừ Au, Pt) tạo ra oxit kim loại +, T/d với hidro: H2 + O2 → H2O +, Tác dụng với phi kim khác: S + O2 → SO2 +, Tác dụng với một số hợp chất: 2O2 + CH4 → CO2 + 2H2O * Vai trò : Duy trì sự sống cho động, thực vật * Điều chế: +, Trong PTN: KMnO4 \(\xrightarrow{{{t}^{0}}}\) K2MnO4 + MnO2 + O2 +, Trong CN: - Chưng cất phân đoạn không khí lỏng. - Điện phân nước có mắt chất điện li +, Trong tự nhiên 6CO2 + 6H2O \(\xrightarrow[xt]{as}\) C6H12O6 + 6O2 2. Ozon - CTPT: O3 * Tính chất vật lý Là chất khí, ở thể lỏng có màu xanh nhạt, tan tốt trong nước hơn so với oxi * Tính chất hóa học Ozon có tính oxh mạnh hơn so với O2 Một số phản ứng hóa hoc chứng minh điều này: O3 + 2Ag → Ag2O + O2 O3 + 2KI + H2O → I2 + 2KOH + O2 * Ứng dụng - Khử trùng nước, chữa sâu răng, tẩy trắng,... II. LƯU HUỲNH 1. Đơn chất lưu huỳnh (S) * Tính chất vật lý - Là chất rắn, màu vàng có 2 dạng thù hình chính: Tà phương và đơn tà - Không tan trong nước nhưng tan trong dung môi hữu cơ, có nhiệt độ sôi và nhiệt độ nóng chảy khá cao |