Cấu trúc có thể trong tiếng Hàn
1. Biểu hiện '-(으)ㄹ 수 있다' thường kết hợp sau thân từ của động từ hoặc tính từ. Sử dụng để diễn tả việc không có năng lực làm một việc nào đó (chỉ kết hợp với động từ) hoặc một sự việc nào đó không có khả năng xảy ra (hành động hoặc trạng thái nào đó không thể xảy ra, lúc này có thể kết hợp với cả động từ và tính từ). 저는 이렇게 많은 음식을 혼자 먹을 수 없어요. Hôm nay tôi bận nên không thể đi đến buổi họp mặt được ạ.그 시계는 비싸서 살 수 없었어요.Cái đồng hồ đó đắt quá nên tôi đã không mua được.누구라도 욕설을 듣고 기분이 좋을 수 없다.Dù là ai cũng không thể cảm thấy dễ chịu khi nghe những lời chửi bới.그 정도 결과에 만족할 수 없다.Không thể hài lòng với kết quả ở mức độ đó.Từ vựng:여보세요 a-lô통화하다 nói chuyện qua điện thoại죄송하다 xin lỗi나중에 sau này이렇게 như thế này모임 buổi họp mặt욕설lời chửi bới, lời chửi rủa, lời mắng nhiếc 3. Nếu thân từ kết thúc bằng nguyên âm thì kết hợp với -ㄹ 수 있다/없다 Riêng thân từ kết thúc bằng ㄹ được kết hợp với -수 있다/없다. 4. Khi dùng ở tình huống quá khứ ta sử dụng dạng -(으)ㄹ 수 있었다/없었다, còn phỏng đoán hay trong tương lai dùng dạng -(으)ㄹ 수 있을/없을 것이다,... - Học các cấu trúc ngữ pháp sơ cấp khác tại:Tổng hợp ngữ pháp sơ cấp (Bấm vào đây) Video liên quan |