Cách nói ngày tháng trong tiếng Hàn
>>Bộ phận trên cơ thể con người - Học tiếng Hàn 2. Số thứ tự trong tiếng Hàn viết như thế nào Số thứ tự trong tiếng Hàn Quốc cho biết thứ tự của mọi thứ trong một tập hợp: thứ nhất, thứ hai, thứ ba, vv…. Số thứ tự không hiển thị số lượng. Số thứ tự chỉ hiển thị xếp hạng hoặc vị trí.
Tiếng Hàn được xếp vào danh sách khó học trên thế giới, nhưng không hẳn vì thế mà chúng ta bỏ cuộc đâu nhé. Các bạn thấy đấy, trên đây mình đã giới thiệu với các bạn chủ đề về số, ngày trong tuần, tháng trong năm, các bạn thấy có dễ học không. Chúng ta có quyết tâm, cố gắng, trau dồi, rèn luyện mỗi ngày chắc chắn sẽ có kết quả tốt sau quá trình chúng ta kết thúc. Nguồn bài viết: sites.google.com/site/trungtamtienghanhn (Ngày đăng: 01-03-2022 16:20:29) Tìm hiểu cách sử dụng ngày, tháng, năm trong tiếng Hàn một cách chính xác nhất.
Chủ đề về cách sử dụng ngày, tháng, năm trong tiếng Hàn.
Về ngày: Số Hán Hàn + 일: 5일 (오일) (ôil) 5 ngày, 10일 동안 (십일 동안) (sipil dongan) trong 10 ngày. Trường hợp ngoại lệ bắt buộc phải sử dụng: 하루 (halu) - 1 ngày, 이틀 (i-thưl)- 2 ngày. Trường hợp không bắt buộc dùng: 사흘 (sa hưl) (3일) 3 ngày, 나흘 (na hưl) (4일) 4 ngày, 닷새(5일), 엿새(6일), 이레(7일), 여드레(8일), 아흐레(9일), 열흘(10일) 날 (nal) là từ thuần Hàn còn 일 là từ Hán Hàn, 날 giống với 일 ở mặt chỉ những ngày kỉ niệm, ngày đặc biệt: '~일' : 식목일, 충무공탄신일, 현충일 등 (~ ol: sik môkil, jung mu kongthan sinil, hyonjungil dung). '~날' : 한글날, 어린이날, 순국선열의 날 등 (~nal: hankulnal, olinilal, sunkuksonyol-ê nal dung). Về tháng: Số Hán Hàn + 개월 ( ke-won). Số Thuần Hàn + 달 (dal). 한달 = 일개월 (han tal = ilke won) 1 tháng, 두달 = 이개월 (tudal = ike won) 2 tháng, 세달 (còn dùng 석달) = 삼개월 (samke won)3 tháng = 사분기 (sapunki) (một quý, quý 1 - 일분기 (ilpunki), quý 2 - 이분기 (ipunki), quý 3 - 삼분기 (sampunki), quý 4 - 사분기 (sapunki)). 육개월 = 여섯달 = 반년 ( yukke won= yosokdal= pannyon) 6 tháng, nửa năm (nửa đầu năm 상반기 (sang panki), nửa cuối năm 하반기 ( hapanki)). Về năm: Số Hán Hàn + 년 (nyon). 일년 (ILnyon) 1 năm, 이년 (inyon) 2 năm, 삼년 (samnyon) 3 năm. Bài viết cách sử dụng ngày, tháng, năm trong tiếng Hàn là gì được biên soạn bởi giáo viên trung tâm tiếng Hàn SGV. Nguồn: http//saigonvina.edu.vn
Hohohi đã tạo một số bài viết giúp bạn phát triển các kĩ năng như kỹ năng giao tiếp, kỹ năng học tập, kỹ năng mềm ... Bạn có thể cùng kết nối, cùng học tập với hohohi tại đây
Các tháng trong trong tiếng ghi như thế nào? Các tháng thứ trong tiếng hàn được ghi như sau :
Các thứ tiếng hàn trong tuần viết như thế nào? CÁc thứ tiếng hàn trong tuần được ghi như sau :
+ Tiểu từ: N도: cũng + Tiểu từ N에게/한테 + Tiểu từ N에서: ở, tại + Tiểu từ: N에 + Tiểu từ: N의 của + Tiểu từ: N을/를 + Tiểu từ: N이/가 + Ngữ pháp A / V + 지 않다: không + Ngữ pháp: phủ định 안 A / V : không, phông phải + Ngữ pháp: Thì quá khứ hoàn thành A/V +았/었었어요 : đã, đã làm + Ngữ pháp AV 아/어요 + Ngữ pháp: Thì tương lai V+(으)ㄹ 거에요: sẽ, định + Ngữ pháp: Thì quá khứ: A/V – 았/었어요 + Ngữ pháp: Thì hiện tại A/V – (스)ㅂ니다 + Làm quen - 시간 : Thời gian + Làm quen - 수: Số + 있다: Có, ở + Làm quen - 이다 Là + Học tiếng Hàn Quốc trên điện thoại + Phương pháp học tiếng Hàn học nhanh nhớ lâu + Học tiếng Hàn cho người mới bắt đầu
Từ vựng tiếng hàn về thời gian là một chủ đề thông dụng, rất hay sử dụng hằng ngày, vì thế hãy cố gắng trao dồi cho mình thật nhiều qua bài viết dưới đây, nó trình bày từ vựng thông dụng và các cấu trúc ngữ pháp hay dùng với những từ này. Để học tốt tiếng hàn, cần phải có vốn từ vựng nhiều, từ vựng nhiều và phát âm chuẩn sẽ giúp bạn nghe được. Khi nghe được rồi bạn mới có thể bắt chước theo và nói được giống họ. Vì vậy muốn giỏi hãy học nhiều từ vựng. Bài viết sẽ cung cấp lượng từ vựng rất nhiều về chủ để thời gian cho bạn.
>>> Xem thêm: http://tienghan.info/details/vi-sao-chon-hoc-tieng-han.html Từ vựng tiếng Hàn về thời gian thường gặp 시간: thời gian세월: ngày tháng, thời gian, tháng năm 날짜: ngày tháng 일시: ngày giờ 과거: quá khứ 현재: hiện tại 미래: tương lai 오늘: hôm nay 내일: ngày mai 모레: ngày kia 글피: ngày kìa 어제:. hôm qua 그제/ 그저께: hôm kia 주일 / 일주일: một tuần 매일 / 날마다: hàng ngày 매주: hàng tuần 매달/ 매월: hàng tháng 매년: hàng năm 주말마다: mỗi cuối tuần 올해 / 금년: năm nay 작년: năm ngoái 내년 /다음해: sang năm( năm sau) 내후년: năm sau nữa 해: năm 해당: theo từng năm 연초: đầu năm 연말: cuối năm 달: tháng이번달: tháng này 십이월: Tháng 12 주: tuần이번주: tuần này지난주: tuần trước 다음주: tuần sau 주말: cuối tuần 이번주말: cuối tuần này 지난주만: cuối tuần trước 다음주말: cuối tuần sau 요일: thứ월요일: thứ 2화요일: thứ 3 수요일: thứ 4 목요일: thứ 5 금요일: thứ 6 토요일: thứ 7 일요일: chủ nhật Mùa봄: Xuân 여름: Hạ가을: Thu Đông 겨울 Buổi trong ngày아침: Sáng점심: Trưa오후: Chiều저녁: Tối밤: Ban đêm 낮: Ban ngày Đếm ngàyCách viết ngày trong tiếng hànNgày mồng năm tháng sáu năm 2000.이천년 유월 오일Hôm nay là ngày mấy?오늘은 몇일 입니까?Hôm nay ngày mồng năm tháng sáu.오늘은 유월 오일 입니다.Hôm qua là thứ tư.어제는 수요일 이었어요.Hôm nay là ngày mấy tháng năm? 오늘은 오월 몇일 입니까?
1. V-고 있다 Thể hiện hành động đó1."đang" diễn ra ( thì hiện tại tiếp diễn)2."đã hoàn thành và đang duy trì ở trạng thái đó".(Ở nghĩa thứ 2 chỉ đối với một số ít động từ, không phải từ nào cũng được)Ví dụ:- 가족들이 밥을 먹고 있다.Cả nhà đang ăn cơm.- 학생들이 의자에 앉고 있다.Nhóm học sinh đang ngồi xuống ghế.- 비가 오고 있어요.Trời đang mưa. -자료를 책상 위에 놓고 있습니다.Đang đặt giấy tờ lên bàn.2. 얼마나 (오래): bao lâuVí dụ :달랏에서 얼마나 머물 예정이에요?Chị sẽ ở Đà Lạt bao lâu?일주일이요.Một tuần.베트남어 공부한지 얼마나 됐어요?Anh đã học tiếng Việt bao lâu?6개월 됐어요.- Sáu tháng rồi.3. 언제 : bao giờVí dụ언제 가세요?Bao giờ anh đi?내일요. Ngày mai.어제요. Hôm qua.Với số lượng từ vựng nhiều và ngữ pháp thường gặp mong là bạn sẽ áp dụng được vào việc học của mình. Chúc các bạn thành công! |