Các đại từ nhân xưng trong tiếng Hàn
Để bắt đầu học tiếng Hàn cơ bản, bạn cần nắm chắc các kiến thức cần thiết. Hãy học ngay các đại từ nhân xưng sau trong ngôn ngữ Hàn Quốc để tự tin chinh phục kỹ năng giao tiếp! Ngôn ngữ Hàn Quốc không chỉ có một bảng chữ cái tượng thanh khác hoàn toàn với tiếng Việt, mà trong giao tiếp tiếng Hàn cơ bản, các đại từ nhân xưng cũng được phân loại kỹ càng. Mời bạn đọc qua bài viết này để hiểu rõ hơn về đại từ nhân xưng trong tiếng Hàn nhằm có nền tảng phát triển kỹ năng giao tiếp. Show Danh sách trung tâm Đại từ nhân xưng ngôi thứ nhất
Đại từ Nghĩa Chức năng 나 (na) Tôi Đây là đại từ cơ bản nhất bạn cần phải biết để có thể giới thiệu bản thân trong giao tiếp tiếng Hàn. 나 dạng cơ bản của ngôi thứ nhất, người nói sử dụng 나 khi nói chuyện với người nhỏ tuổi hơn, hoặc bằng mình. Ngoài ra, khi giao tiếp trong công việc với cấp dưới, người cấp trên cũng sẽ dùng 나. 저 (jeo) Tôi Khi người nghe lớn hơn mình hoặc là cấp trên, người nói phải dùng 저 thay cho 나 để thể hiện sự tôn trọng.
Đại từ Nghĩa Chức năng 우리 (u-li) Chúng tôi Là ngôi thứ nhất số nhiều của 나. Người ta thường gắn đuôi 들 (deul) vào sau 우리 để nhấn mạnh số nhiều. 저희 (jo-hui) Chúng tôi Đại từ số nhiều có cùng cấp độ với 저. Đại từ này là cách nói hạ thấp của 우리, thể hiện sự tôn trọng với người lớn. Trong cách nói của 우리 , 저희 không bao gồm người nghe. Các thể biến âm của đại từ nhân xưng ngôi thứ nhất (Nguồn: tuhoctienghan) Đại từ nhân xưng ngôi thứ hai
Đại từ Nghĩa Chức năng 너 (neo) Bạn Có cùng cấp độ với 나 của ngôi thứ nhất, được dùng khi người nghe là bạn thân hoặc trẻ con. 선생(님 ) (seon-seang -(nim) ) Thầy Dùng trong giao tiếp với người lớn hơn, đề cao người nghe. 당신 (dang-sin) Bạn Đại từ dùng để thể hiện tình cảm giữa vợ chồng hay người yêu với nhau. 자네 (ja-ne) Bạn Sử dụng giữa bạn bè nhiều tuổi với nhau hoặc hạ thấp vị trí người lớn hơn mình. Ví dụ: 당신 지금 어디예요? (dang-sin ji-geum eo-di-ye-yo): Mình (chồng yêu, vợ yêu) đang ở đâu vậy?. Các cặp vợ chồng gọi nhau (tương tự như 여보).
너희(들) (neo-hui-(deul)) dịch nghĩa là "các bạn", đây là từ hạ thấp dạng số nhiều của 너.
Người học cần phải biết rõ đại từ nhân xưng để tự tin giao tiếp tiếng Hàn (Nguồn: kyna) Đại từ nhân xưng ngôi thứ ba
Đại từ Nghĩa Chức năng 그녀 (geun-yeo) Cô ấy Ngôi thứ ba số ít chỉ người xác định trong lời nói 그(사람) (geu (sa-ram) ) Anh ấy 이 사람 (i-sa-ram) Người này 누구 (nu-gu), 아무 (a-mu) Người nào đó Chỉ một người không xác định trong câu (Ngoại trừ câu nghi vấn). 자기 (ja-gi) Tự Dùng khi muốn tránh lặp lại chủ ngữ được dùng làm ngôi thứ 3. Ví dụ: 누가 왔습니다. (nu-ga wass-seub-ni-da): ai đó đã đến.
저희(들) (jeo-hui-(deul)) : có nghĩa là những người kia, do hình thái giống ngôi thứ nhất số nhiều nên phải phân biệt bằng ngữ cảnh. Ngữ pháp trong giao tiếp tiếng Hàn có nhiều điểm đặc biệt khiến người học đau đầu (Nguồn: tuhoctienghan) Những điểm cần lưu ý
Ví dụ : 사장 (sa-jang) = 사장님 (sa-jang-nim): giám đốc 선생 (seon-saeng) = 선생님 (seon-saeng-nim): thầy/ cô
Ví dụ: 김씨 (Kim-ssi): cô Kim 박은식씨 (Park-Eun-Sik-ssi): Anh Park Eun Sik
Ví dụ: 김일권 교수님 (Kim-Il-Kwon-gyu-su-nim): giáo sư Kim il Kwon
Khiêm tốn 제 (je) : Khi nói với người lớn hơn (về tuổi tác, chức vụ) hoặc trong trường hợp lần đầu tiên gặp nhau cần lịch sự. Bình thường : 내 (ne) Khi nói với người nhỏ hơn (về tuổi tác,chức vụ) hoặc 2 người bạn xưng hô với nhau.
Ví dụ: 우리 어머니 (u-li eo-meo-ni): mẹ tôi 우리 집 ( u-li jip): nhà tôi Một vài cách xưng hô tiếng Hàn cơ bản (Nguồn: YouTube Cheri Hyeri 체리 혜리) Qua bài viết này, bạn đã nắm chắc được các kiến thức về đại từ nhân xưng trong giao tiếp tiếng Hàn cơ bản. Edu2Review hy vọng đã có thể giúp bạn tự học tiếng Hàn một cách đơn giản mà hiệu quả! Lan Hương (Tổng hợp) Nguồn ảnh cover: freepik TagsHọc tiếng hàn
Tiếng Nhật, Hàn, TrungTổng hợp các trung tâm tiếng Nhật quận 3 dành cho người yêu ngôn ngữ xứ Phù TangTiếng Nhật, Hàn, TrungHọc tiếng Nhật N2 ở đâu tại TPHCM: 7 địa chỉ luyện thi JLPT bạn cần biếtTiếng Nhật, Hàn, TrungChặng đường 10 năm nhìn lại, Đâu là trung tâm tiếng Hàn uy tín tại Hà Nội?
Tiếng Nhật, Hàn, TrungTop 10 trung tâm uy tín dạy tiếng Trung cơ bản cho người mới bắt đầuTiếng Nhật, Hàn, TrungNhững lợi ích chỉ học viên trường Ngôn ngữ Hanasaku mới cóTiếng Nhật, Hàn, TrungNói tiếng Nhật thật dễ cùng TerakoyaCó thể bạn quan tâmTiếng Nhật, Hàn, TrungNhững lý do ẩn sau thành công của Hàn ngữ Dong A UTE 06/02/2020Sau 7 năm thành lập, Hàn ngữ Dong A UTE đã khai giảng 400 lớp tiếng Hàn với trình độ từ căn bản ... Tiếng Nhật, Hàn, TrungBí quyết học bảng chữ cái tiếng Hàn nhanh và hiệu quả! 06/02/2020Nếu đang muốn bắt đầu học tiếng Hàn và loay hoay chưa biết bắt đầu từ đâu, bài viết này sẽ gợi ý ... Tiếng Nhật, Hàn, TrungTop 10 trung tâm uy tín dạy tiếng Trung cơ bản cho người mới bắt đầu 26/01/2021Tìm kiếm trung tâm uy tín, chất lượng để học tiếng Trung cơ bản cho người mới bắt đầu là quyết ... Tiếng Nhật, Hàn, TrungNhững lợi ích chỉ học viên trường Ngôn ngữ Hanasaku mới có 21/12/2020Chỉ cách Tokyo chỉ 30 phút di chuyển với học phí rẻ, chương trình đào tạo chất lượng cao, trường ... |