Các bài toán số phức trong đề thi đại học năm 2024
Câu 1. Trên mặt phẳng tọa độ, biết tập hợp điểm biểu diễn số phức $z$ thỏa mãn $\left| z+2i \right|=1$ là một đường tròn. Tâm của đường tròn đó có tọa độ là
Lời giải: Đặt $z=x+yi$, với $x,y\in \mathbb{R}$. Từ giả thiết $\left| z+2i \right|=1\Rightarrow {{x}{2}}+{{\left( y+2 \right)}{2}}=1$. Do đó tập hợp điểm biểu diễn số phức $z$ là đường tròn tâm $I\left( 0;-2 \right)$, bán kính $R=1$. Câu 2. Tập hợp các điểm $M$ biểu diễn số phức $z$ thoả mãn $\left| z-2+5i \right|=4$ một đường tròn tâm $I$, bán kính $R.$ Tọa độ tâm $I$ và bán kính $R$ là
Lời giải: Gọi $M(x;y)$ là điểm biểu diễn số phức $z=x+yi{ }(x,{ }y\in \mathbb{R})$. Ta có $\left| z-2+5i \right|=4$$\Leftrightarrow {{\left( x-2 \right)}{2}}+{{\left( y+5 \right)}{2}}=16$ Đây là đường tròn tâm $I\left( 2;-5 \right);R=4$. Câu 3. Trong mặt phẳng phức, tập hợp các điểm $M$ biểu diễn số phức $z$ thỏa mãn điều kiện $\left| \bar{z}-3+2i \right|=5$ là một đường tròn có tâm $I$ và bán kính $R.$ Tọa độ tâm $I$ và bán kính $R$ là
Lời giải: Gọi $M(x;y)$ là điểm biểu diễn số phức $z=x+yi{ }(x,{ }y\in \mathbb{R})$. Ta có $\left| \bar{z}-3+2i \right|=5$$\Leftrightarrow \left| x-yi-3+2i \right|=5$$\Leftrightarrow {{\left( x-3 \right)}{2}}+{{\left( y-2 \right)}{2}}=25$ Đây là đường tròn tâm $I\left( 3;2 \right);R=5$. Câu 4. Tập hợp điểm biểu diễn số phức $z$ thỏa mãn điều kiện $\left| \overline{z}+1+2i \right|=2$ là
Lời giải: Đặt $z=x+yi;\left( x,y\in R \right)$ Khi đó: $\left| \overline{z}+1+2i \right|=2\Leftrightarrow \left| \left( x+1 \right)+\left( -y+2 \right)i \right|=2$ $\Leftrightarrow \sqrt{{{\left( x+1 \right)}{2}}+{{\left( -y+2 \right)}{2}}}=2$ $\Leftrightarrow {{\left( x+1 \right)}{2}}+{{\left( y-2 \right)}{2}}=4$ Vậy tập hợp điểm biểu diễn số phức $z$ là đường tròn $I\left( -1;2 \right)$, bán kính $R=2$. Câu 5. Cho số phức $z$ thoả mãn $\left| z \right|=5$. Biết rằng tập hợp điểm biểu diễn của số phức $w=\bar{z}+i$ là một đường tròn. Tọa độ tâm $I$ của đường tròn đó là
Lời giải: Ta có $\left| {\bar{z}} \right|=\left| z \right|=5$. Từ $w=\bar{z}+i\Rightarrow w-i=\bar{z}\Rightarrow \left| w-i \right|=\left| {\bar{z}} \right|\Rightarrow \left| w-i \right|=5$. Vậy tập hợp điểm biểu diễn của số phức $w$ là đường tròn tâm $I\left( 0;\,1 \right)$. Câu 6. Cho số phức $z$ thỏa $\left| z-1+2i \right|=3$. Biết rằng tập hợp các điểm biểu diễn của số phức $w=2z+i$ trên mặt phẳng $\left( Oxy \right)$ là một đường tròn. Tọa độ tâm của đường tròn đó là
Lời giải: Gọi $M$ là điểm biểu diễn số phức $w$. Ta có $w=2z+i\Leftrightarrow z=\frac{w-i}{2}$. Do đó $\left| z-1+2i \right|=3$ $\Leftrightarrow \left| \frac{w-i}{2}-1+2i \right|=3$ $\Leftrightarrow \left| w-2+3i \right|=6$ $\Leftrightarrow MI=6$, với $I\left( 2;-3 \right)$. Do đó tập hợp điểm $M$ là đường tròn tâm $I\left( 2;-3 \right)$ và bán kính $R=6$. Câu 7. Tập hợp các điểm biểu diễn số phức $z$ thỏa mãn $\left| z-i \right|=\left| \left( 1+i \right)z \right|$ là một đường tròn, tâm của đường tròn đó có tọa độ là
Lời giải: Đặt $z=x+yi\,\,\left( x,y\in \mathbb{R} \right)$. Ta có $\left| z-i \right|=\left| \left( 1+i \right)z \right|$. $\Leftrightarrow \left| x+\left( y-1 \right)i \right|=\left| \left( 1+i \right)\left( x+yi \right) \right|$$\Leftrightarrow \left| x+\left( y-1 \right)i \right|=\left| \left( x-y \right)+\left( x+y \right)i \right|$ $\Leftrightarrow {{x}{2}}+{{\left( y-1 \right)}{2}}={{\left( x-y \right)}{2}}+{{\left( x+y \right)}{2}}$ $\Leftrightarrow {{x}{2}}+{{y}{2}}+2y-1=0$ $\Leftrightarrow {{x}{2}}+{{\left( y+1 \right)}{2}}=2$. Vậy tập hợp các điểm biểu diễn số phức $z$ là đường tròn có tâm $\left( 0\,;\,-1 \right)$. Câu 8. Trong mặt phẳng tập hợp điểm biểu diễn số phức $z$ thỏa mãn $\left| z-1-2i \right|=3$ là
Lời giải: Giả sử điểm $M(x;y)$ là điểm biểu diễn số phức $z$. Ta có: $\left| z-1-2i \right|=3\Leftrightarrow \left| (x-1)+(y-2)i \right|=3\Leftrightarrow {{(x-1)}{2}}+{{(y-2)}{2}}=9$ Vậy điểm $M(x;y)$ thuộc đường tròn ${{(x-1)}{2}}+{{(y-2)}{2}}=9$ có tâm $I(1;2)$, bán kính $R=3$. Câu 9. Cho số phức $z$ thỏa mãn $\left| z-1+i \right|=\left| z+2 \right|$. Trong mặt phẳng phức, quỹ tích điểm biểu diễn các số phức $z$ là
Lời giải: Giả sử số phức $z$ có dạng: $z=x+yi\,\,\,\,\,\,\left( x,y\in \mathbb{R} \right)$ Ta có: $\left| z-1+i \right|=\left| z+2 \right|\Leftrightarrow \left| x+yi-1+i \right|=\left| x+yi+2 \right|\Leftrightarrow \left| \left( x-1 \right)+\left( y+1 \right)i \right|=\left| \left( x+2 \right)+yi \right|$ $\Leftrightarrow \sqrt{{{\left( x-1 \right)}{2}}+{{\left( y+1 \right)}{2}}}=\sqrt{{{\left( x+2 \right)}{2}}+{{y}{2}}}$ $\Leftrightarrow {{\left( x-1 \right)}{2}}+{{\left( y+1 \right)}{2}}={{\left( x+2 \right)}{2}}+{{y}{2}}$ $\Leftrightarrow {{x}{2}}-2x+1+{{y}{2}}+2y+1={{x}{2}}+4x+4+{{y}{2}}$ $\Leftrightarrow 6x-2y+2=0\Leftrightarrow 3x-y+1=0$ Vậy tập hợp điểm biểu diễn số phức $z$ là đường thẳng $3x-y+1=0$. Câu 10. Tập hợp điểm biểu diễn số phức $\left| z-2i \right|=3$ là đường tròn tâm $I.$ Tất cả giá trị $m$ thỏa mãn khoảng cách từ $I$ đến $\Delta :3x+4y-m=0$ bằng $\frac{1}{5}$ là:
Lời giải: $\left| z-2i \right|=3\Leftrightarrow \left| x+\left( y-2 \right)i \right|=3\Leftrightarrow \sqrt{{{x}{2}}+{{\left( y-2 \right)}{2}}}=3\Leftrightarrow {{x}{2}}+{{\left( y-2 \right)}{2}}=9\Rightarrow I\left( 0;2 \right)$ $d\left( I,\Delta \right)=\frac{\left| 3.0+4.2-m \right|}{\sqrt{{{3}{2}}+{{4}{2}}}}=\frac{1}{5}\left| 8-m \right|$ $d\left( I,\Delta \right)=\frac{1}{5}\Leftrightarrow \frac{1}{5}\left| 8-m \right|=\frac{1}{5}$ $\Leftrightarrow \left[ \begin{align}& 8-m=1 \\ & 8-m=-1 \\ \end{align} \right.$ $\Leftrightarrow \left[ \begin{align}& m=7 \\ & m=9 \\ \end{align} \right.$ Câu 11. Tập hợp các điểm trong mặt phẳng phức biểu diễn các số phức $z$ thỏa mãn điều kiện $\left| z-i \right|=1$ là
Lời giải: Giả sử: $z=x+yi,z-i=x+\left( y-1 \right)i$ nên $\left| z-i \right|=\sqrt{{{x}{2}}+{{\left( y-1 \right)}{2}}}=1\Leftrightarrow {{x}{2}}+{{\left( y-1 \right)}{2}}=1\,\,\,\left( 1 \right)$ Như vậy tập hợp các điểm biểu diễn các số phức $z=x+yi$ thỏa mãn $\left| z-i \right|=1$ nằm trên đường tròn tâm $A\left( 0;1 \right),$ bán kính $R=1$. Câu 12. Cho số phức $z=x+yi\left( x,y\in \mathbb{R} \right)$ thỏa mãn $\left| \overline{z}+2-3i \right|\le \left| z-2+i \right|\le 5$. Gọi $M$ và $m$ lần lượt là giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của biểu thức $P={{x}{2}}+{{y}{2}}+8x+6y$. Giá trị của $m+M$ bằng
Lời giải: Gọi $N\left( x;y \right)$ là điểm biểu diễn cho số phức $z=x+yi$. Ta có $\left| \overline{z}+2-3i \right|\le \left| z-2+i \right|\Leftrightarrow 2x+y+2\le 0$; $\left| z-2+i \right|\le 5$ $\Leftrightarrow {{\left( x-2 \right)}{2}}+{{\left( y+1 \right)}{2}}\le 25$ (hình tròn tâm $I\left( 2;-1 \right)$ bán kính $r=5$); Tập hợp các điểm biểu diễn số phức $z$ thỏa mãn điều kiện $\left| \overline{z}+2-3i \right|\le \left| z-2+i \right|\le 5$ thuộc miền $\left( T \right)$ (xem hình vẽ với $A\left( -2;2 \right),B\left( 2;-6 \right)$ ). Ta có $P+25={{\left( x+4 \right)}{2}}+{{\left( y+3 \right)}{2}}$ $\Rightarrow \sqrt{P+25}=\sqrt{{{\left( x+4 \right)}{2}}+{{\left( y+3 \right)}{2}}}=NJ$ (với $J\left( -4;-3 \right)$). Bài toán trở thành tìm điểm $N$ thuộc miền $\left( T \right)$ sao cho $NJ$ đạt giá trị lớn nhất, nhỏ nhất. Ta có $IJ-r\le NJ\le JB\Leftrightarrow 2\sqrt{10}-5\le \sqrt{P+25}\le 3\sqrt{5}\Leftrightarrow 40-20\sqrt{10}\le P\le 20$ $P$ đạt giá trị nhỏ nhất khi $N$ là giao điểm của đường thẳng $JI$ với đường tròn tâm $I\left( 2;-1 \right)$ bán kính $r=5$ và $NJ=2\sqrt{10}-5$. $P$ đạt giá trị lớn nhất khi $N\equiv B$. Vậy $m+M=60-20\sqrt{10}$. Câu 13. Cho số phức $z$ thỏa mãn $|z-2i|+|z+5-2i|=5$. Gọi giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của biểu thức $T=|z-1-3i|+|z-2-i|$ tương ứng là $a$ và $b$. Giá trị của $T=a+b$ bằng
Lời giải: Ta gọi điểm $M$ biểu diễn số phức $z$ và điểm $A(0;2),B(-5;2)\Rightarrow AB=5$. Suy ra $|z-2i|+|z+5-2i|=5\Leftrightarrow MA+MB=AB$. Do đó $M$ nằm trên đoạn thẳng $AB$. Gọi điểm $C(1;3),D(2;1)$. Suy ra, biểu thức $T=|z-1-3i|+|z-2-i|=MC+MD$, với $M$ nằm trên đoạn $AB$. Ta có $M$ trùng với $A$ thì giá trị của biểu thức $T$ đạt nhỏ nhất. Suy ra ${{T}_{\min }}=AC+AD=\sqrt{2}+\sqrt{5}=b$ khi $M\equiv A$. Giá trị của biểu thức $T$ lớn nhất khi điểm $M$ trùng với điểm $B$. Suy ra ${{T}_{\max }}=BC+BD=\sqrt{37}+5\sqrt{2}=a$ khi $M\equiv B$. Vậy $(a+b)=\sqrt{37}+\sqrt{5}+6\sqrt{2}$. Câu 14. Trên tập hợp số phức, xét phương trình ${{z}{2}}-2\left( 2m-1 \right)z+{{m}{2}}=0$ ($m$ là số thực). Có bao nhiêu giá trị của $m$ để phương trình đó có hai nghiệm phân biệt ${{z}_{1}},{{z}_{2}}$ thỏa mãn ${{\left| {{z}_{1}} \right|}{2}}+{{\left| {{z}_{2}} \right|}{2}}=2?$
Lời giải: Ta có: ${\Delta }'={{(2m-1)}{2}}-{{m}{2}}=3{{m}^{2}}-4m+1$ TH1: ${\Delta }'<0\Leftrightarrow \frac{1}{3} Phương trình có hai nghiệm phức, khi đó: $\left| {{z}_{1}} \right|=\left| {{z}_{2}} \right|=\sqrt{\frac{c}{a}}=\sqrt{{{m}^{2}}}.$ Suy ra: $|{{z}_{1}}{{|}{2}}+|{{z}_{2}}{{|}{2}}=2\Leftrightarrow 2{{m}^{2}}=2\Leftrightarrow \left[ \begin{align}& m=1 \\ & m=-1 \\ \end{align} \right..$ (Không thỏa) TH2: ${\Delta }'>0\Leftrightarrow \left[ \begin{align}& m>1 \\ & m<\frac{1}{3} \\ \end{align} \right..$ Vì nên phương trình có hai nghiệm thực phân biệt hoặc ${{\left| {{z}_{1}} \right|}{2}}+{{\left| {{z}_{2}} \right|}{2}}=2$ $\Leftrightarrow {{(\left| {{z}_{1}}|+|{{z}_{2}} \right|)}{2}}-2|{{z}_{1}}||{{z}_{2}}|=2$ $\Leftrightarrow {{\left| 4m-2 \right|}{2}}-2{{m}{2}}=2$ $\Leftrightarrow 7{{m}{2}}-8m+1=0$ $\Leftrightarrow \left[ \begin{align}& m=1 \\ & m=\frac{1}{8} \\ \end{align} \right.$ Suy ra: $m=\frac{1}{8}$ thỏa mãn. Vậy có 1 giá trị của $m$ thỏa yêu cầu bài toán. Câu 15. Trên tập hợp số phức, gọi $S$ là tổng các giá trị thực của $m$ để phương trình $9{{z}^{2}}+6z+1-m=0$ có nghiệm thỏa mãn $\left| z \right|=1$. Khi đó $S$ bằng Lời giải: Xét phương trình: $9{{z}^{2}}+6z+1-m=0$ $\left( * \right)$. Ta có ${\Delta }'=9-9\left( 1-m \right)=9m$ Trường hợp 1: Nếu $\left( * \right)$ có nghiệm thực $\Leftrightarrow {\Delta }'\ge 0\Leftrightarrow m\ge 0$. $\left| z \right|=1\Leftrightarrow \left[ \begin{align} & z=1 \\ & z=-1 \\ \end{align} \right.$. Với $z=1\Rightarrow m=16$ (thỏa mãn). Với $z=-1\Rightarrow m=4$ (thỏa mãn). Trường hợp 2: $\left( * \right)$ có nghiệm phức $z=a+bi\,\left( b\ne 0 \right)$ $\Leftrightarrow {\Delta }'<0\Leftrightarrow m<0$. Nếu $z$ là một nghiệm của phương trình $9{{z}{2}}+6z+1-m=0$ thì $\bar{z}$ cũng là một nghiệm của phương trình $9{{z}{2}}+6z+1-m=0$. Ta có $\left| z \right|=1\Leftrightarrow {{\left| z \right|}^{2}}=1\Leftrightarrow z.\,\overline{z}=1\Leftrightarrow \frac{c}{a}=1\Leftrightarrow \frac{1-m}{9}=1\Leftrightarrow m=-8$ (thỏa mãn). Vậy tổng các giá trị thực của $m$ bằng 12. Câu 16. Cho phương trình $m{{z}^{2}}-4mz+n=0\,\,(m\ne 0,(m,n)=1)$ có hai nghiệm phức. Gọi $A$, $B$ là hai điểm biểu diễn của hai nghiệm đó trên mặt phẳng $Oxy$. Biết tam giác $OAB$ đều (với $O$ là gốc tọa độ). Khi đó Lời giải: Ta có: $m{{z}{2}}-4mz+n=0\Leftrightarrow {{z}{2}}-4z+\frac{n}{m}=0$(*) (*) có hai nghiệm phức$\Leftrightarrow $ ${\Delta }'=4-\frac{n}{m}=k<0$. Khi đó, phương trình có hai nghiệm phức: ${{z}_{1}}=2+\sqrt{k}\,i$; ${{z}_{2}}=2-\sqrt{k}\,i$. Gọi $A$, $B$ lần lượt là hai điểm biểu diễn của ${{z}_{1}};\,{{z}_{2}}$ trên mặt phẳng $Oxy$ ta có: $A\left( 2\,;\,\sqrt{k} \right)$; $B\left( 2\,;\,-\sqrt{k} \right)$. Ta có: $AB=2\sqrt{k}$; $OA=OB=\sqrt{4+k}$. Tam giác $OAB$ đều khi và chỉ khi $AB=OA=OB\Leftrightarrow 2\sqrt{k}=\sqrt{4+k}\Leftrightarrow 4k=4+k$ $\Leftrightarrow k=\frac{4}{3}$. Vì ${\Delta }'<0$ nên ${\Delta }'=-\frac{4}{3}$ hay $4-\frac{n}{m}=-\frac{4}{3}\Leftrightarrow \frac{n}{m}=\frac{16}{3}$. Từ đó ta có $n=16;m=3$. Câu 17. Có bao nhiêu giá trị dương của số thực $a$ sao cho phương trình ${{z}{2}}+\sqrt{3}z+{{a}{2}}-2a=0$ có nghiệm phức ${{z}_{0}}$ với phần ảo khác 0 thỏa mãn $\left| {{z}_{0}} \right|=\sqrt{3}$ Lời giải: Ta có $\Delta =3-4\left( {{a}{2}}-2a \right)=3-4{{a}{2}}+8a$. Phương trình ${{z}{2}}+\sqrt{3}z+{{a}{2}}-2a=0$ có nghiệm phức khi và chỉ khi $\Delta <0\Leftrightarrow 3-4{{a}{2}}+8a<0\Leftrightarrow 4{{a}{2}}-8a-3>0\quad \left( * \right).$ Khi đó phương trình có hai nghiệm ${{z}_{1}},{{z}_{2}}$ là hai số phức liên hợp của nhau và $\left| {{z}_{1}} \right|=\left| {{z}_{2}} \right|.$ Ta có ${{z}_{1}}.{{z}_{2}}={{a}{2}}-2a\Rightarrow \left| {{z}_{1}}.{{z}_{2}} \right|=\left| {{a}{2}}-2a \right|\Leftrightarrow \left| {{z}_{1}} \right|.\left| {{z}_{2}} \right|=\left| {{a}{2}}-2a \right|\Rightarrow {{\left| {{z}_{0}} \right|}{2}}=\left| {{a}^{2}}-2a \right|$. Theo giả thiết có ${{\left( \sqrt{3} \right)}{2}}=\left| {{a}{2}}-2a \right|$ $\Leftrightarrow \left[ \begin{align}& {{a}{2}}-2a=3 \\ & {{a}{2}}-2a=-3 \\ \end{align} \right.$ $\Leftrightarrow \left[ \begin{align} & a=-1 \\ & a=3 \\ \end{align} \right.$ thỏa mãn Vậy có 1 giá trị dương $a$ thỏa mãn yêu cầu bài toán. Câu 18. Trong tập các số phức, cho phương trình ${{z}{2}}-4z+{{\left( m-2 \right)}{2}},m\in R\left( 1 \right)$.Tất cả giá trị của $m$ để phương trình (1) có hai nghiệm phân biệt ${{z}_{1}},{{z}_{2}}$ thỏa mãn $\left| {{z}_{1}} \right|=\left| {{z}_{2}} \right|$ là Lời giải: Ta có $\Delta =4-{{\left( m-2 \right)}^{2}}$ TH1: $\Delta >0\Leftrightarrow {{\left( m-2 \right)}^{2}}<4\Leftrightarrow 0 Khi đó phương trình có hai nghiệm thực phân biệt . $\left| {{z}_{1}} \right|=\left| {{z}_{2}} \right|\Leftrightarrow {{z}_{1}}=-{{z}_{2}}$ (do ${{z}_{1}}\ne {{z}_{2}}$)$\Rightarrow {{z}_{1}}+{{z}_{2}}=0$. Điều này vô lí vì theo định lí Viét ta có ${{z}_{1}}+{{z}_{2}}=4$ TH2: $\Delta <0\Leftrightarrow {{\left( m-2 \right)}^{2}}<4\Leftrightarrow \left[ \begin{align}& m>4 \\ & m<0 \\ \end{align} \right.$ Khi đó phương trình có hai nghiệm phức ${{z}_{1}},{{z}_{2}}$ là hai số phức liên hợp, luôn thỏa mãn $\left| {{z}_{1}} \right|=\left| {{z}_{2}} \right|$. Câu 19. Trong tập các số phức, cho phương trình ${{(z-3)}^{2}}-9+m=0,m\in \mathbb{R}\,\,\,\,(1)$. Gọi ${{m}_{0}}$ là một giá trị của m để phương trình (1) có hai nghiệm phân biệt ${{z}_{1}},{{z}_{2}}$ thỏa mãn ${{z}_{1}}.\overline{{{z}_{1}}}={{z}_{2}}.\overline{{{z}_{2}}}$. Hỏi trong khoảng (0;20) có bao nhiêu giá trị ${{m}_{0}}$$\in \mathbb{N}$? Lời giải: Ta xét phương trình: ${{\left( z-3 \right)}^{2}}=9-{{m}_{0}}$. TH1: Nếu ${{m}_{0}}=9\Rightarrow z=3$. Hay phương trình chỉ có một nghiệm. Trường hợp này không thỏa điều kiện bài toán. TH2: Nếu ${{m}_{0}}<9$ thì phương trình đã cho có hai nghiệm thực ${{z}_{1}}=3-\sqrt{9-{{m}_{0}}},{{z}_{2}}=3+\sqrt{9-{{m}_{0}}}$ Do: ${{z}_{1}}.\overline{{{z}_{1}}}={{z}_{2}}.\overline{{{z}_{2}}}\Leftrightarrow {{\left| {{z}_{1}} \right|}{2}}={{\left| {{z}_{2}} \right|}{2}}\Leftrightarrow {{\left( 3-\sqrt{9-{{m}_{0}}} \right)}{2}}={{\left( 3+\sqrt{9-{{m}_{0}}} \right)}{2}}$ $\left[ \begin{align}& 3-\sqrt{9-{{m}_{0}}}=3+\sqrt{9-{{m}_{0}}} \\ & 3-\sqrt{9-{{m}_{0}}}=-3-\sqrt{9-{{m}_{0}}}\,\,\left( VN \right) \\ \end{align} \right.$ $\Leftrightarrow \sqrt{9-{{m}_{0}}}=0\Leftrightarrow {{m}_{0}}=9$ (thỏa mãn điều kiện). TH3: Nếu ${{m}_{0}}>9$ thì phương trình đã cho có hai nghiệm phức liên hợp là: ${{z}_{1}}=3-i\sqrt{{{m}_{0}}-9},{{z}_{2}}=3+i\sqrt{{{m}_{0}}-9}.$ Khi đó ${{z}_{1}}.\overline{{{z}_{1}}}={{z}_{2}}.\overline{{{z}_{2}}}={{3}{2}}+{{\left( \sqrt{{{m}_{0}}-9} \right)}{2}}$ Do đó ${{m}_{0}}>9$ thỏa mãn yêu cầu bài toán. Do bài toán đòi hỏi $m\in \left( 0;20 \right)$ nên $m\in \left\{ 10;11;...;19 \right\}.$ Vậy có 10 giá trị thỏa mãn. Câu 20. Trong tập các số phức, cho phương trình ${{z}^{2}}-4z+m=0$, $m\in \mathbb{R}$ $\left( 1 \right)$. Có bao nhiêu giá trị nguyên của $m\in { }\!\![\!\!{ }0;15]$ để phương trình $\left( 1 \right)$ có hai nghiệm phân biệt ${{z}_{1}}$, ${{z}_{2}}$ thỏa mãn ${{z}_{1}}.\overline{{{z}_{1}}}={{z}_{2}}.\overline{{{z}_{2}}}$. Lời giải: Ta có $\Delta ={{2}^{2}}-m=4-m$ TH1: $\Delta \ge 0\Leftrightarrow m\le 4$ phương trình có hai nghiệm thực thoả mãn ${{z}_{1}}{2}={{z}_{2}}{2}$ $\Leftrightarrow \left[ \begin{align}& {{z}_{1}}={{z}_{2}} \\ & {{z}_{1}}+{{z}_{2}}=0 \\ \end{align} \right.$ $\Leftrightarrow m=4$. TH2: $\Delta <0\Leftrightarrow m>4$ Phương trình có hai nghiệm không thực liên hợp nên ${{z}_{1}}.\overline{{{z}_{1}}}={{z}_{2}}.\overline{{{z}_{2}}}$ luôn thỏa mãn. Câu 21. Có bao nhiêu số nguyên $a$ để phương trình ${{z}{2}}-\left( a-3 \right)z+{{a}{2}}+a=0$ có 2 nghiệm phức ${{z}_{1}},{{z}_{2}}$ thỏa mãn $\left| {{z}_{1}}+{{z}_{2}} \right|=\left| {{z}_{1}}-{{z}_{2}} \right|$? Lời giải: Ta có $\Delta =-3{{a}^{2}}-10a+9$. + TH1: $\Delta \ge 0$, phương trình có 2 nghiệm ${{z}_{1,2}}=\frac{a-3\pm \sqrt{\Delta }}{2}$, khi đó $\left| {{z}_{1}}+{{z}_{2}} \right|=\left| {{z}_{1}}-{{z}_{2}} \right|$ $\Leftrightarrow \left| a-3 \right|=\left| \sqrt{\Delta } \right|$ $\Leftrightarrow {{\left( a-3 \right)}{2}}=\Delta $ $\Leftrightarrow 4{{a}{2}}+4a=0$ $\Leftrightarrow \left[ \begin{align} & a=0 \\ & a=-1 \\ \end{align} \right.$. Thỏa mãn điều kiện $\Delta \ge 0$. + TH2: $\Delta <0$, phương trình có 2 nghiệm ${{z}_{1,2}}=\frac{a-3\pm i\sqrt{-\Delta }}{2}$, khi đó $\left| {{z}_{1}}+{{z}_{2}} \right|=\left| {{z}_{1}}-{{z}_{2}} \right|$ $\Leftrightarrow \left| a-3 \right|=\left| i\sqrt{-\Delta } \right|$ $\Leftrightarrow {{\left( a-3 \right)}{2}}=-\Delta $ $\Leftrightarrow 2{{a}{2}}+16a-18=0$ $\Leftrightarrow \left[ \begin{align}& a=1 \\ & a=-9 \\ \end{align} \right.$. Thỏa mãn điều kiện $\Delta <0$. Vậy có 4 giá trị của $a$ thỏa mãn yêu cầu bài toán. Câu 22. Trên tập hợp các số phức, xét phương trình ${{z}^{2}}-2mz+8m-12=0$ ($m$ là tham số thực). Có bao nhiêu giá trị nguyên của $m$ để phương trình đó có hai nghiệm phân biệt ${{z}_{1}},{{z}_{2}}$ thỏa mãn $\left| {{z}_{1}} \right|=\left| {{z}_{2}} \right|$? Lời giải: Ta có ${\Delta }'={{m}^{2}}-8m+12$ Trường hợp 1: ${\Delta }'={{m}^{2}}-8m+12>0$ $\Leftrightarrow \left[ \begin{align}& m<2 \\ & m>6 \\ \end{align} \right.$. Khi đó ${{z}_{1}},{{z}_{2}}$ là các nghiệm thực phân biệt nên ta có: $\left| {{z}_{1}} \right|=\left| {{z}_{2}} \right|\Leftrightarrow {{z}_{1}}=-{{z}_{2}}\Leftrightarrow {{z}_{1}}+{{z}_{2}}=0\Leftrightarrow 2m=0\Leftrightarrow m=0$ (nhận) Trường hợp 2: ${\Delta }'={{m}^{2}}-8m+12<0\Leftrightarrow 2 Khi đó các nghiệm phức ${{z}_{1}},{{z}_{2}}$ liên hợp nhau nên luôn thỏa $\left| {{z}_{1}} \right|=\left| {{z}_{2}} \right|$. Vậy ta có các giá trị nguyên của $m$ là 0, 3, 4, 5. Câu 23. Trên tập hợp các số phức, xét phương trình ${{z}{2}}-2\left( m+1 \right)z+{{m}{2}}=0$ ($m$ là tham số thực). Có bao nhiêu giá trị của $m$ để phương trình đó có nghiệm ${{z}_{0}}$ thỏa mãn $\left| {{z}_{0}} \right|=7?$ Lời giải: ${\Delta }'={{(m+1)}{2}}-{{m}{2}}=2m+1$. +) Nếu ${\Delta }'\ge 0\Leftrightarrow 2m+1\ge 0\Leftrightarrow m\ge -\frac{1}{2}$, phương trình có 2 nghiệm thực. Khi đó $\left| {{z}_{0}} \right|=7\Leftrightarrow {{z}_{0}}=\pm 7$. Thế ${{z}_{0}}=7$ vào phương trình ta được: ${{m}^{2}}-14m+35=0\Leftrightarrow m=7\pm \sqrt{14}$ (nhận). Thế ${{z}_{0}}=-7$ vào phương trình ta được: ${{m}^{2}}+14m+63=0$, phương trình này vô nghiệm. +) Nếu ${\Delta }'<0\Leftrightarrow 2m+1<0\Leftrightarrow m<-\frac{1}{2}$, phương trình có 2 nghiệm phức ${{z}_{1}},{{z}_{2}}\notin \mathbb{R}$ thỏa ${{z}_{2}}=\overline{{{z}_{1}}}$. Khi đó ${{z}_{1}}.{{z}_{2}}={{\left| {{z}_{1}} \right|}{2}}={{m}{2}}={{7}^{2}}$ hay $m=7$ (loại) hoặc $m=-7$ (nhận). Vậy tổng cộng có 3 giá trị của $m$ là $m=7\pm \sqrt{14}$ và $m=-7$. Câu 24. Trên tập số phức, xét phương trình ${{z}{2}}-4az+{{b}{2}}+2=0$($a$, $b$ là các tham số thực). Có bao nhiêu cặp số thực $(a;\ b)$ sao cho phương trình đó có hai nghiệm ${{z}_{1}},\ {{z}_{2}}$ thỏa mãn ${{z}_{1}}+2i\ {{z}_{2}}=3+3i$ Lời giải: TH1: Nếu ${{z}_{1}}$ là số thực thì ${{z}_{2}}$ cũng là số thực. Khi đó từ ${{z}_{1}}+2i\ {{z}_{2}}=3+3i$ suy ra $\left\{ \begin{align} & {{z}_{1}}=3 \\ & {{z}_{2}}=3/2 \\ \end{align} \right.$ (1) Áp dụng viet ta có: $\left\{ \begin{align}& {{z}_{1}}+{{z}_{2}}=4a \\ & {{z}_{1}}.{{z}_{2}}={{b}^{2}}+2 \\ \end{align} \right.$ (2). Thay (1) vào (2) được $\left\{ \begin{align} & 4a=9/2 \\ & {{b}{2}}+2=9/2 \\ \end{align} \right.$ $\Leftrightarrow \left\{ \begin{align} & a=9/8 \\ & {{b}{2}}=5/2 \\ \end{align} \right.$ Vậy có 2 cặp $(a;\ b)$ thỏa mãn bài toán TH2: Nếu ${{z}_{1}}$ không là số thực, thì ${{z}_{2}}$ là số phức liên hợp của ${{z}_{1}}$ (vì hai nghiệm của phương trình bậc hai hệ số thực trong tập số phức khi $\Delta <0$ là số phức liên hợp của nhau ) Giả sử ${{z}_{1}}=m+in\ (m,\ n\in \mathbb{R})$ thay vào ${{z}_{1}}+2i\ {{z}_{2}}=3+3i$ ta được $m+in+2i(m-in)=3+3i$ $\Rightarrow \left\{ \begin{align}& m=1 \\ & n=1 \\ \end{align} \right.$ Vậy có ${{z}_{1}}=1+i$; ${{z}_{2}}=1-i$. Với $\left\{ \begin{align} & {{z}_{1}}+{{z}_{2}}=4a \\ & {{z}_{1}}.{{z}_{2}}={{b}{2}}+2 \\ \end{align} \right.$ ta có $\left\{ \begin{align}& 4a=2 \\ & {{b}{2}}+2=2 \\ \end{align} \right.$ $\Leftrightarrow \left\{ \begin{align} & a=1/2 \\ & {{b}^{2}}=0 \\ \end{align} \right.$ $\Leftrightarrow \left\{ \begin{align}& a=1/2 \\ & b=0 \\ \end{align} \right.$ Vậy có một cặp $(a;\ b)$ Kết luận: có 3 cặp $(a;\ b)$ thỏa mãn bài toán. Câu 25. Xét phương trình ${{z}{2}}-3z+{{a}{2}}-4a=0$ ($a$ là tham số thực) trên tập hợp số phức. Có bao nhiêu số nguyên $a$ để phương trình có hai nghiệm phân biệt ${{z}_{1}}$; ${{z}_{2}}$ thỏa mãn $\left| {{z}_{1}} \right|+\left| {{z}_{2}} \right|=4\sqrt{3}$? Lời giải: Ta có $\Delta =9-4\left( {{a}{2}}-4a \right)=-4{{a}{2}}+16a+9$. Giả sử điểm biểu diễn của $z,w$ lần lượt là $M,F$. Do $\left| z+2+2i \right|=1$ nên $M$ nằm trên đường tròn $\left( C \right)$ tâm $I\left( -2;-2 \right)$, bán kính $R=1$. Gọi $A\left( 1;-2 \right),B\left( 0;3 \right)$. Do $\left| w-1+2i \right|=\left| w-3i \right|$ nên $F$ nằm trên đường thẳng $d:x+y+1=0$ là đường trung trực của đoạn thẳng $AB$. Gọi $C\left( 3;-3 \right)$. Khi đó $\left| z-w \right|+\left| w-3+3i \right|=MF+FC$. Ta đi tìm giá trị nhỏ nhất của tổng hai đoạn thẳng này. Giả sử $\left( {{C}'} \right)$ là đường tròn đối xứng với $\left( C \right)$ qua đường thẳng $d$. Suy ra $\left( {{C}'} \right)$ có tâm ${I}'\left( 3;3 \right)$, bán kính ${R}'=R=1$. Khi đó ứng với mỗi $M\in \left( C \right)$ luôn tồn tại ${M}'\in \left( {{C}'} \right)$ sao cho $MF={M}'F$. Suy ra $\left| z-w \right|+\left| w-3+3i \right|=MF+FC={M}'F+FC$ đạt giá trị nhỏ nhất khi ${I}',{M}',F,C$ thẳng hàng. Khi đó $F$ là giao điểm của $d$ và ${I}'C$ với ${I}'C:x=3$. Suy ra $F\left( 3;-2 \right)$. Tương ứng ta có $M$ là giao điểm của đường thẳng $IF$ và đường tròn $\left( C \right)$, $M$ nằm giữa $I,F$. Suy ra $M\left( -1;-2 \right)$. Do đó $\left| z-w \right|+\left| w-3+3i \right|$ đạt giá trị nhỏ nhất khi $z=-1-2i,w=3-2i$. Suy ra $z+2w=5-6i$ $\Rightarrow \left| z+2w \right|=\sqrt{61}$. Câu 31. Giả sử ${{z}_{1}};{{z}_{2}}$ là hai trong số các số phức $z$ thoả mãn $\left( z-6 \right)\left( 8-i.\overline{z} \right)$ là một số thực. Biết rằng $\left| {{z}_{1}}-{{z}_{2}} \right|=6$. Giá trị nhỏ nhất của biểu thức $\left| {{z}_{1}}+3{{z}_{2}} \right|$ bằng Lời giải: Gọi $A,B$ là các điểm biểu diễn cho ${{z}_{2}};{{z}_{1}}$ Đặt $z=a+bi\Rightarrow \left( z-6 \right)\left( 8-i.\overline{z} \right)=\left[ \left( a-6 \right)+bi \right].\left[ \left( 8-b \right)-ai \right]$ Do $\left( z-6 \right)\left( 8-i.\overline{z} \right)$ là một số thực nên $-a.\left( a-6 \right)+b\left( 8-b \right)=0\Leftrightarrow {{a}{2}}+{{b}{2}}-6a-8b=0$ Suy ra $A,B$ thuộc đường tròn tâm $I\left( 3;4 \right)$, bán kính $R=5$ Gọi $M$ điểm thoả mãn $3\overrightarrow{MA}+\overrightarrow{MB}=\overrightarrow{0}$. Gọi $H$ là trung điểm của $AB$ Ta có $IH=\sqrt{I{{A}{2}}-A{{H}{2}}}=\sqrt{{{5}{2}}-{{3}{2}}}=4$; $IM=\sqrt{I{{H}{2}}+M{{H}{2}}}=\sqrt{{{4}{2}}+{{\left( \frac{3}{2} \right)}{2}}}=\frac{\sqrt{73}}{2}$. Khi đó $M$ thuộc đường tròm tâm $I$, bán kính ${R}'=\frac{\sqrt{73}}{2}$. Xét biểu thức $\left| {{z}_{1}}+3{{z}_{2}} \right|=\left| 3\overrightarrow{OA}+\overrightarrow{OB} \right|=\left| 4\overrightarrow{OM}+3\overrightarrow{MA}+\overleftarrow{MB} \right|=4OM$. Ta có ${{\left| {{z}_{1}}+3{{z}_{2}} \right|}_{\min }}\Leftrightarrow O{{M}_{\min }}=\left| OI-{R}' \right|=5-\frac{\sqrt{73}}{2}$. Vậy ${{\left| {{z}_{1}}+3{{z}_{2}} \right|}_{\min }}=4\left( 5-\frac{\sqrt{73}}{2} \right)=20-2\sqrt{73}$. Câu 32. Trên tập hợp số phức, xét phương trình ${{z}{2}}-2\left( m+1 \right)z+{{m}{2}}=0$ ($m$ là số thực). Có bao nhiêu giá trị của $m$ để phương trình đó có hai nghiệm phân biệt ${{z}_{1}},{{z}_{2}}$ thỏa mãn $\left| {{z}_{1}} \right|+\left| {{z}_{2}} \right|=2?$ Lời giải: Ta có: ${\Delta }'=2m+1$ TH1: ${\Delta }'<0\Leftrightarrow m<-\frac{1}{2}.$ Phương trình có hai nghiệm phức, khi đó: $\left| {{z}_{1}} \right|=\left| {{z}_{2}} \right|=\sqrt{\frac{c}{a}}=\sqrt{{{m}^{2}}}.$ Suy ra: $2\sqrt{{{m}^{2}}}=2\Leftrightarrow \left[ \begin{align}& m=1{ }(l) \\ & m=-1 \\ \end{align} \right..$ TH2: ${\Delta }'>0\Leftrightarrow m>-\frac{1}{2}.$ Vì $a.c={{m}^{2}}\ge 0$ nên phương trình có hai nghiệm phân biệt ${{z}_{1}}.{{z}_{2}}\ge 0$ hoặc ${{z}_{1}}.{{z}_{2}}\le 0.$ Suy ra $\left| {{z}_{1}} \right|+\left| {{z}_{2}} \right|=2$ $\Leftrightarrow \left| 2m+1 \right|=2$ $\Leftrightarrow \left[ \begin{align}& m=-\frac{3}{2} \\ & m=\frac{1}{2} \\ \end{align} \right.$ Vậy có 2 giá trị của $m$ thỏa yêu cầu bài toán. Câu 33. Có bao nhiêu giá trị dương của số thực $a$ sao cho phương trình ${{z}{2}}+\sqrt{3}z+{{a}{2}}-2a=0$ có nghiệm phức ${{z}_{0}}$ thỏa mãn $\left| {{z}_{0}} \right|=\sqrt{3}$ Lời giải: Phương trình ${{z}{2}}+\sqrt{3}z+{{a}{2}}-2a=0$ có $\Delta =-4{{a}^{2}}+8a+3$. Xét 2 trường hợp: TH1: $\Delta \ge 0\Leftrightarrow -4{{a}^{2}}+8a+3\ge 0\Leftrightarrow \frac{2-\sqrt{7}}{2}\le a\le \frac{2+\sqrt{7}}{2}$. Khi đó, phương trình có nghiệm ${{z}_{0}}$ thì ${{z}_{0}}\in \mathbb{R}$. Theo đề bài: $\left| {{z}_{0}} \right|=\sqrt{3}\Leftrightarrow \left[ \begin{align}& {{z}_{0}}=\sqrt{3} \\ & {{z}_{0}}=-\sqrt{3} \\ \end{align} \right.$. * ${{z}_{0}}=-\sqrt{3}$, thay vào phương trình ta được ${{a}^{2}}-2a\Leftrightarrow \left[ \begin{align} & a=0{ } \\ & a=2 \\ \end{align} \right.$. * ${{z}_{0}}=\sqrt{3}$, thay vào phương trình ta được ${{a}^{2}}-2a+6=0$. Kết hợp điều kiện $a>0$ và điều kiện suy ra $a=2$. TH2: $\Delta <0\Leftrightarrow -4{{a}^{2}}+8a+3<0$ $\Leftrightarrow \left[ \begin{matrix}a<\frac{2-\sqrt{7}}{2} \\ a>\frac{2+\sqrt{7}}{2} \\\end{matrix} \right.$. Khi đó phương trình có nghiệm phức ${{z}_{0}}$ thì ${{\overline{z}}_{0}}$ cũng là một nghiệm của phương trình. Ta có ${{z}_{0}}.{{\overline{z}}_{0}}={{a}{2}}-2a\Leftrightarrow {{\left| {{z}_{0}} \right|}{2}}={{a}{2}}-2a\Leftrightarrow {{a}{2}}-2a-3=0\Leftrightarrow \left[ \begin{align} & a=-1 \\ & a=3{ } \\ \end{align} \right.$. Kết hợp điều kiện $a>0$ và điều kiện suy ra $a=3$. Vậy có 2 giá trị $a$ dương thỏa mãn là $a=2$; $a=3$. Câu 34. Trên tập hợp các số phức, gọi $S$ là tổng các giá trị thực của $m$ để phương trình $m{{z}^{2}}+2\left( m+1 \right)z-m+6=0$ có nghiệm ${{z}_{0}}$ thỏa mãn $\left| {{z}_{0}} \right|=1$. Khi đó $S$ bằng Lời giải: Xét phương trình $m{{z}^{2}}+2\left( m+1 \right)z-m+6=0$. TH1: $m=0\Rightarrow $ Phương trình đã cho có dạng $2z+6=0\Leftrightarrow z=-3\Rightarrow \left| z \right|=3$ không thõa mãn. TH2: $m\ne 0$ Ta có ${\Delta }'={{\left( m+1 \right)}{2}}-m\left( -m+6 \right)=2{{m}{2}}-4m+1$. Nếu ${\Delta }'\ge 0\Leftrightarrow 2{{m}^{2}}-4m+1\ge 0$ $\Leftrightarrow \left[ \begin{align}& m\le \frac{2-\sqrt{2}}{2} \\ & m\ge \frac{2+\sqrt{2}}{2} \\ \end{align} \right.$ thì phương trình đã cho có hai nghiệm thực $\Rightarrow $ ${{z}_{0}}$ là số thực Theo bài ra, ta có $\left| {{z}_{0}} \right|=1\Leftrightarrow \left[ \begin{align}& {{z}_{0}}=1 \\ & {{z}_{0}}=-1 \\ \end{align} \right.$. Với ${{z}_{0}}=1$, ta có $m+2m+2-m+6=0\Leftrightarrow m=-4$. Với ${{z}_{0}}=-1$, ta có $m-2m-2-m+6=0\Leftrightarrow m=2$. Nếu: ${\Delta }'<0\Leftrightarrow 2{{m}^{2}}-4m+1<0\Leftrightarrow \frac{2-\sqrt{2}}{2} ${{z}_{0}}$ là nghiệm của phương trình đã cho $\Rightarrow $ $\overline{{{z}_{0}}}$ cũng là nghiệm của phương trình đã cho. Áp dụng hệ thức viét, ta có ${{z}_{0}}.\overline{{{z}_{0}}}=\frac{-m+6}{m}$ mà ${{z}_{0}}.\overline{{{z}_{0}}}={{\left| {{z}_{0}} \right|}^{2}}=1\Rightarrow \frac{-m+6}{m}=1\Leftrightarrow m=3$ Vậy $m=-4;m=2\Rightarrow S=-2$. Câu 35. Có bao nhiêu giá trị nguyên của tham số $m$ để phương trình ${{z}^{2}}-2mz+9m-8=0$ có hai nghiệm phức phân biệt ${{z}_{1}}\,,\,\,{{z}_{2}}$ thỏa mãn $\left| {{z}_{1}} \right|=\left| {{z}_{2}} \right|$. Lời giải: TH1: $\left\{ \begin{matrix}{\Delta }'>0 \\{{z}_{1}}+{{z}_{2}}=0 \\\end{matrix} \right.$ $\Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix} {{m}^{2}}-9m+8>0 \\ m=0 \\ \end{matrix} \right.$ $\Leftrightarrow m=0$. TH2: $\left\{ \begin{matrix}{\Delta }'<0 \\ \left| {{z}_{1}} \right|=\left| {{z}_{2}} \right| \\ \end{matrix} \right.$ $\Leftrightarrow 1 Vậy có tất cả 7 giá trị $m$ cần tìm. Câu 36. Trên tập hợp các số phức, xét phương trình $\left( z-1-a \right)\left( z+1-a \right)=6z$ ($a$ là tham số thực). Có bao nhiêu giá trị của $a$ để phương trình đó có hai nghiệm ${{z}_{1}}$, ${{z}_{2}}$ thỏa mãn ${{\left| {{z}_{1}} \right|}{2}}+{{\left| {{z}_{2}} \right|}{2}}=42$? Lời giải: Ta có: $\left( z-1-a \right)\left( z+1-a \right)=6z\Leftrightarrow {{z}{2}}-2\left( a+3 \right)z+{{a}{2}}-1=0$ $\left( 1 \right)$ có ${\Delta }'=6a+10$. + Trường hợp 1: ${\Delta }'\ge 0\Leftrightarrow a\ge -\frac{5}{3}$. Khi đó phương trình $\left( 1 \right)$ có hai nghiệm thực ${{z}_{1}}$, ${{z}_{2}}$. Suy ra ${{\left| {{z}_{1}} \right|}{2}}+{{\left| {{z}_{2}} \right|}{2}}=42$ $\Leftrightarrow {{\left[ 2\left( a+3 \right) \right]}{2}}-2\left( {{a}{2}}-1 \right)=42$ $\Leftrightarrow 2{{a}^{2}}+24a-4=0$ $\Leftrightarrow \left[ \begin{align}& a=-6+\sqrt{38} \\ & a=-6-\sqrt{38} \\ \end{align} \right.$. Kết hợp với điều kiện $a\ge -\frac{5}{3}$, nhận $a=-6+\sqrt{38}$. + Trường hợp 2: ${\Delta }'<0\Leftrightarrow a<-\frac{5}{3}$. Khi đó phương trình $\left( 1 \right)$ có hai nghiệm phức ${{z}_{1}}$, ${{z}_{2}}$ thỏa mãn ${{z}_{1}}=\overline{{{z}_{2}}}$. Suy ra ${{\left| {{z}_{1}} \right|}{2}}+{{\left| {{z}_{2}} \right|}{2}}=42$ $\Leftrightarrow {{z}_{1}}\overline{{{z}_{1}}}+{{z}_{2}}\overline{{{z}_{2}}}=42$ $\Leftrightarrow {{z}_{1}}{{z}_{2}}=21$ $\Leftrightarrow {{a}^{2}}-22=0$ $\Leftrightarrow \left[ \begin{align}& a=\sqrt{22} \\ & a=-\sqrt{22} \\ \end{align} \right.$. Kết hợp với điều kiện $a<-\frac{5}{3}$, nhận $a=-\sqrt{22}$. Vậy có 2 giá trị của $a$ thỏa mãn. Câu 37. Tổng các giá trị của số thực $a$ sao cho phương trình ${{z}{2}}+3z+{{a}{2}}-2a=0$ có nghiệm phức ${{z}_{0}}$ thỏa $\left| {{z}_{0}} \right|=2$ là Lời giải: +) Trường hợp ${{z}_{0}}\in \mathbb{R}$. Khi đó $\left| {{z}_{0}} \right|=2\Leftrightarrow \left[ \begin{matrix}{{z}_{0}}=2\text{ } \\{{z}_{0}}=-2 \\\end{matrix} \right.$. Nếu ${{z}_{0}}=2$ thì ${{a}^{2}}-2a+10=0$ không có nghiệm thực $a$. Nếu ${{z}_{0}}=-2$ thì ${{a}^{2}}-2a-2=0$ luôn có nghiệm thực $a$ và theo định lý Viét tổng hai nghiệm thực này là 2 $\left( 1 \right)$. +) Trường hợp phương trình ${{z}{2}}+3z+{{a}{2}}-2a=0$ có nghiệm phức ${{z}_{0}}\notin \mathbb{R}$ thì ${{\bar{z}}_{0}}$ cũng là nghiệm phức của phương trình. Vì $\left| {{z}_{0}} \right|=2$ nên ${{z}_{0}}.{{\bar{z}}_{0}}={{\left| {{z}_{0}} \right|}^{2}}=4$. Theo định lý Viét ta có ${{z}_{0}}.{{\bar{z}}_{0}}=\frac{{{a}{2}}-2a}{1}={{a}{2}}-2a$ $\Rightarrow {{a}{2}}-2a=4\Leftrightarrow {{a}{2}}-2a-4=0$ $\left( * \right)$. Phương trình $\left( * \right)$ luôn có hai nghiệm thực phân biệt, theo định lý Viét ta có tổng các giá trị của số thực $a$ bằng 2 $\left( 2 \right)$. +) Từ $\left( 1 \right)$ và $\left( 2 \right)$ suy ra tổng các giá trị của số thực $a$ sao cho phương trình ${{z}{2}}+3z+{{a}{2}}-2a=0$ có nghiệm phức ${{z}_{0}}$ thỏa $\left| {{z}_{0}} \right|=2$ là 4. |