C7h9n có bao nhiêu công thức cấu tạo gọi tên năm 2024

(Chỉ xét đồng phân thơm)

$k=\dfrac{2.7-9+1+2}{2}=4$

$\to$ amin có $1$ vòng benzen ($3\pi, 1v$)

Các CTCT:

$C_6H_5-CH_2-NH_2$

+ Tên gốc-chức: benzylamin

+ Tên thay thế: phenylmetanamin

$C_6H_5-NH-CH_3$

+ Tên gốc-chức: metylphenylamin

+ Tên thay thế: N-metylbenzenamin

$o-C_6H_4CH_3NH_2$

+ Tên gốc-chức: (2-metylbenzen-1-yl)amin

+ Tên thay thế: 2-metylbenzen-1-amin

$m-C_6H_4CH_3NH_2$

+ Tên gốc-chức: (3-metylbenzen-1-yl)amin

+ Tên thay thế: 3-metylbenzen-1-amin

$p-C_6H_4CH_3NH_2$

+ Tên gốc-chức: (4-metylbenzen-1-yl)amin

+ Tên thay thế: 4-metylbenzen-1-amin

Benzylamin là hợp chất thuộc nhóm amin, là tiền chất cho nhiều phản ứng tổng hợp chất hữu cơ trong công nghiệp cũng như nhiều loại dược phẩm. Vậy Benzylamin là chất gì? Chúng có tính chất gì đặc trưng? Benzylamin có ứng dụng gì trong cuộc sống và sản xuất? Hãy cùng VIETCHEM tìm hiểu về hợp chất này qua bài viết dưới đây.

Mục lục

1. Benzylamin là chất gì?

Benzylamin là một hợp chất hữu cơ tồn tại dưới dạng lỏng, không màu, trong suốt. Đây là hợp chất amin bậc 1 có cấu tạo từ gốc benzyl C6H5-CH2 gắn với nhóm chức amin - NH2. Benzylamin có công thức phân tử là C7H9N hay C6H5CH2NH2.

Hợp chất này có tên IUPAC là 1-Phenylmethanamine. Ngoài ra còn được gói với các tên gọi khác như: α-Amino Toluene, Benzyl amine, Phenylmethylamine.

C7h9n có bao nhiêu công thức cấu tạo gọi tên năm 2024

Benzylamin là chất gì?

2. Đặc điểm, tính chất đặc trưng của Benzylamin

Các tính chất lý hóa đặc trưng của Benzylamin gồm có:

2.1 Tính chất vật lý của Benzylamin

  • Trạng thái tồn tại: Benzylamin là chất lỏng trong suốt, không màu hoặc có màu vàng nhạt.
  • Mùi: Có mùi mạnh của Amoniac.
  • Nhiệt độ sôi: 185 độ C.
  • Nhiệt độ nóng chảy: 10 độ C.
  • Độ tan: Có thể tan trong nước. Có thể trộn lẫn trong ethanol và dietyl ete. Tan rất nhiều trong acetone, tan tốt trong benzen và ít tan trong cloroform.
  • Khối lượng phân tử: 107.156 g/mol.
  • Khối lượng riêng: 0.981 g/ml.
    C7h9n có bao nhiêu công thức cấu tạo gọi tên năm 2024

Benzylamin làm phenolphtalein chuyển sang màu hồng

2.2 Tính chất hóa học của Benzylamin

  • Benzylamin là 1 hợp chất amin, mang tính bazơ làm quỳ tím đổi màu xanh hoặc làm hồng phenolphtalein.
  • Tác dụng với axit vô cơ như HCl, H2SO4:

C6H5CH2NH2 + HCl → C6H5CH2NH3Cl

  • Tác dụng với dung dịch muối của các kim loại tạo hidroxit kết tủa:

C6H5CH2NH2 + FeCl3 + 3H2O → Fe(OH)3↓ + 3C6H5CH2NH3Cl

Lưu ý: Khi cho muối của Cu2+, Zn2+, … vào dung dịch amin (dư) sẽ tạo hiđroxit kết tủa sau đó kết tủa tan tạo phức chất.

  • Amin bậc 1 tác dụng với axit nitrơ ở nhiệt độ thường cho ancol hoặc phenol và giải phóng nitơ.

C6H5CH2NH2 + HONO → C6H5CH2OH + N2 + H2O

  • Phản ứng ankyl hóa: Amin bậc một tác dụng với ankyl halogenua (CH3I, …). Phản ứng này giúp tạo amin bậc cao từ amin bậc thấp.

C6H5CH2NH2 + CH3Cl → C6H5CH2NHCH3 + HCl

3. Benzylamin có phải amin thơm? So sánh tính tan với anilin

Nhìn vào công thức cấu tạo của benzylamin nhiều người nhầm lẫn đây là 1 amin thơm do có chứa vòng hidrocacbon thơm. Tuy nhiên amin thơm thì nhóm chức amin phải liên kết trực tiếp với vòng thơm. Trong khi đó trong phân tử Benzylamin thì nhóm NH2 liên kết với vòng thơm qua cầu nối methyl.

Để so sánh tính tan của anilin và benzylamin cần xem xét đến khả nặng nhận proton của amin phụ thuộc vào mật độ điện tử của nguyên tử N trong nhóm amin.

  • Anilin: Gốc C6H5 hút điện tử mạnh làm giảm mật độ electron của nguyên tử N nên làm tính bazơ của anilin giảm rất mạnh, gần như không có tính bazơ (yếu hơn cả NH3; không làm dung dịch quỳ tím đổi màu). Điều này làm giảm khả năng tương tác với nước, giảm độ tan của anilin trong nước. Bên cạnh đó gốc phenyl khá cồng kềnh nên càng làm giảm độ tan trong nước của anilin.
  • Benzylamin: Có nhóm -CH2- ngăn cách giữa gốc benzen và nhóm chức amin nên làm giảm hiệu ứng hút điện tử mạnh như gốc C6H5-. Vì vậy benzylamin vẫn có tính bazơ và tan được trong nước.
    C7h9n có bao nhiêu công thức cấu tạo gọi tên năm 2024

Benzylamin có phải amin thơm?

4. Phương pháp điều chế Benzylamin

Benzylamin có thể được điều chế bằng nhiều phương pháp. Trong công nghiệp benzylamin được sản xuất từ phản ứng của benzyl chloride và amoniac. Hoặc bằng cách khử benzonitrile (benzyl cyanide) và khử hóa benzen với xúc tác niken.

Về mặt hóa sinh Benzylamine được sản xuất từ quá trình chuyển đổi N-benzyl formamide thành benzylamine với formate dưới dạng sản phẩm phụ. Sau đó dưới tác dụng của các enzyme monoamine oxidase Benzylamine chuyển hóa thành benzaldehyde.

5. Ứng dụng của Benzylamin trong đời sống

5.1 Ứng dụng trong sản xuất dược phẩm

Benzylamin là một hợp chất có vai trò quan trọng đối với ngành y dược. Hợp chất này là nguyên liệu để sản xuất nhiều loại dược phẩm khác nhau như alniditan, lacosamide, moxifloxacin, và nebivolol. Hay hợp chất Isoquinolines cũng được điều chế bằng phản ứng benzylamine và glyoxal acetal.

Hợp chất muối muối hydrochloride của benzylamine được điều chế bằng cách cho benzylamine phản ứng với axit hydrochloric được sử dụng trong điều trị chứng say tàu xe. Các dẫn xuất khác của benzylamin và muối của nó đã được chứng minh là có đặc tính chống nôn. Các cation trong muối này được gọi là benzyl ammonium cũng là thành phần có trong thuốc chống giun sán bephenium hydroxynaphthoate, được sử dụng trong điều trị bệnh giun đũa.

C7h9n có bao nhiêu công thức cấu tạo gọi tên năm 2024

Benzylamin ứng dụng trong sản xuất dược phẩm

5.2 Ứng dụng khác của Benzylamin

Ngoài ứng dụng trong sản xuất dược phẩm thì Benzylamin còn được sử dụng để sản xuất thuốc nổ quân sự HNIW. Đầu tiên, thực hiện phản ứng ngưng tụ benzylamine với glyoxal trong acetonitril trong môi trường axit và khử nước. Bốn trong số các nhóm benzyl được loại bỏ khỏi hexabenzylhexaazaisowurtzitane bằng cách thủy phân dưới xúc tác paladi trên carbon và các nhóm amin thứ cấp được acetyl hóa trong anhydrid acetic. Chất trung gian thay thế dibenzyl sau đó phản ứng với nitronium tetrafluoroborate và nitrosonium tetrafluoroborate trong sulfolane để tạo ra HNIW.

HNIW nhiều ưu điểm hơn, khi nổ cho ít khói hơn so với HMX và RDX, mặc dù nó kém ổn định hơn. HNIW đang được thử nghiệm để sử dụng trong các động cơ tên lửa.

C7h9n có bao nhiêu DP cấu tạo?

⟹ Có 4 đồng phân amin thơm.

C7h9n gọi là gì?

Benzylamine.

Chỉ ra đâu là amin bậc 2?

Amin bậc 2 là các amin có hai nhóm thế ankin hoặc aryl được liên kết với nguyên tử Nitơ trong phân tử các amin bậc 2 cũng được gọi là amin thơm do nhóm thế arin thường được tìm thấy trong các hợp chất hữu cơ thơm như benzen và các dẫn xuất của nó.

Amin có nghĩa là gì?

Amin (còn được viết là amine) là hợp chất hữu cơ có nguyên tử gốc là nitơ (đạm khí) trong nhóm chức. Những amin có cấu hình tương tự amonia (ammonia), nhưng trong đó một (hay một số) nguyên tử hydro được thay bằng nhóm alkyl hay loại nhóm chức khác chứa cacbon (nhóm R).