Bánh xe nước trong tiếng anh là gì năm 2024

Hắn phải sửa bánh xe rồi mới đi được.

He must fix the wheel before he can leave.

Tôi từng mơ về “cuộc đời trên những bánh xe”

I Dreamed of a Life on Wheels

Luật nhân quả dạy về “một bánh xe” tái sanh không bao giờ ngừng

Law of karma teaches “wheel” of endless rebirths

Ngài tháo bánh xe của họ, khiến dẫn-dắt cực-nhọc”.

And he kept taking wheels off their chariots so that they were driving them with difficulty.”

Một trong những đặc điểm đó là sự thay đổi tải trọng động của bánh xe khi phanh.

One characteristic is the change of the dynamic wheel load during braking.

(Nó sẽ rơi ra từng mảnh và làm cho cái bánh xe trở nên vô dụng.)

(It would fall apart and render the wheel useless.)

Ta không cần phải phát minh lại bánh xe.

We don't have to reinvent the wheel.

19 Người mặc vải gai đi giữa những bánh xe để lấy than lửa đỏ.

19 The linen-clad man went between the wheels of the celestial chariot to obtain fiery coals.

Sau đó ông ấy nhìn thấy một cái bánh xe lớn giữa không trung.

And then he saw a big wheel in midair.

Mặt đường mòn trở nên cứng như đất nện nên vết bánh xe cũng không còn nữa.

The ground rolls into a hardpack and we lost that track, too.

ÃSuýt nữa hỏng cả bánh xe mũi!

Damn near wrecked the nose wheel.

" Bánh xe buýt lăn đều lăn đều. "

" The Wheels on the Bus Go Round and Round. "

Tất cả bốn cái bánh xe của chiếc xe tải mới đều bị quay trong tuyết.

All four of the wheels on the new truck spun in the snow.

Bà đặt tay lên bánh xe lăn và bày ra khuôn mặt thật hoàn hảo của mình.

She put her hands on the wheels of her chair and executed a perfect right face.

Cao su cho bánh xe đạp, cao su cho bánh xe hơi, cao su cho khinh khí cầu.

Rubber for bicycle tires, rubber for automobile tires, rubber for zeppelins.

Bây giờ lại xì bánh xe!

Now we've got a flat.

Nếu bạn thấy thứ này giống nắp đậy trục bánh xe Buick thì chính là nó đấy.

And if it looks a lot like a Buick hubcap, it's because it is.

Cách vài centimet mỗi bên, các bánh xe lướt qua, kêu rin rít trên đường ray.

A few centimetres away, on either side, the wheels are whistling past on the rails.

Không có bánh xe.

No wheels.

Nhưng mấy cái bánh xe vẫn còn ngon lành chán.

Tires still look fantastic.

Dỡ bánh xe lên.

Pull up on that wheel.

Không phải cô ấy là người hôm trời mưa đứng thay bánh xe sao?

Isn't she the girl from that day?

Một vài tuần sau, tôi hỏi cha tôi về cái bánh xe sơ cua.

A few weeks later I asked my dad about the spare tire.

Chuột bánh xe vô tuyến

Cordless Wheel Mouse

Trong thực tế, từ ngữ "bánh xe" có thể hiểu là bánh rời (không có bộ phận khung càng thép) hoặc bánh xe hoàn chỉnh (đầy đủ bánh rời và khung càng thép). Do vậy để tránh nhầm lẫn, khi nói bánh xe tức là bánh xe đã lắp càng hoàn chỉnh. Còn lại xin gọi là bánh rời hoặc bánh không (!).

Bánh xe tùy theo cách lắp đặt sẽ có tên gọi riêng: nếu lắp tấm mặt đế (mặt bích) để từ đó gá boulon hoặc hàn thì gọi là bánh xe mặt đế. Nếu lắp vít có ren hoặc ống giáo thì gọi tương ứng là bánh xe cọc vít ren (M8, M10, M12, M16, vv...) hoặc bánh xe cọc giáo. Ngoài ra còn có một số kiểu lắp đặt không thông dụng khác như cọc cá, cọc lỗ (kiểu module).

Tham số cuối cùng trong gọi tên bánh xe là kiểu bánh xe: thông thường gồm các tham số sau: xoay (xoay không khoá), cố định và xoay có khoá. Trong đó loại khoá có thể là khoá đơn hoặc khoá kép tùy theo Series bánh xe cụ thể.

Lưu ý: Tại thị trường Việt Nam, bánh xe cố định chỉ lắp mặt đế, không lắp cọc và cũng không có lựa chọn khoá. Có thể đặt được 2 loại này từ nhà sản xuất nhưng phải đặt với số lượng lớn, tối thiểu là từ 1.000 - 10.000 cái.

Bánh rời chia đơn giản thành 02 loại: chạy bạc và chạy bi

  • a. Chạy bạc tức là phần cốt của bánh xe xoay tròn trên phần trục, thường áp dụng cho các bánh xe cỡ nhỏ hoặc yêu cầu tải nhẹ. Bánh chạy bạc nếu chất tải nặng khi di chuyển lực ma sát giữa cốt và trục là rất lớn nên khi đẩy sẽ thấy ì
  • b. Chạy bi thường dùng với bánh xe cỡ vừa (từ Ø75 trở lên), ở phần cốt của bánh xe có thiết kế để chứa ổ bi (bi vòng, bi đũa hoặc ổ bi chính xác). Nhờ thiết kế như vậy, bánh xe sẽ lăn êm, ít tiếng ồn và cũng nhẹ nhàng hơn. Tuy nhiên ổ bi cũng có nhược điểm là phụ thuộc vào bảo dưỡng và môi trường cần tránh ẩm, do nước và hơi ẩm (nhất là khi trời nồm – khí hậu đặc trưng của Việt Nam) có thể gây két và gỉ vòng bi

3. Thuật ngữ tên bộ phận bánh rời (có vòng bi)

3.1. Bánh rời lắp bi đũa

3.2. Bánh rời lắp bi vòng

Bánh xe nước trong tiếng anh là gì năm 2024

1: Bi vòng

2: Bánh xe

3: Ống bạc

Bánh xe nước trong tiếng anh là gì năm 2024

1: Long đen chặn

2: Bánh xe

3: Bạc đạn

4: Hạt bi đũa

5: Ống bạc

4. Thuật ngữ tên bộ phận càng rời

Bánh xe nước trong tiếng anh là gì năm 2024

4.1. SƠ ĐỒ LẮP RÁP BÁNH XE TẢI VỪA TIÊU CHUẨN

  • 1. Ốc tán chủ và 2 Đinh tán: Dùng trong bánh xe mặt đế quay, được tán ở 2 đầu nhằm gông bộ phận mặt đế ở trên và hệ thống chân, đai càng ở dưới
  • 3. Lỗ bắt ốc: Gồm 4 lỗ được khoan ở mặt đế, tại đây bạn bắt ốc liên kết bánh xe với sàn xe
  • 4. Mặt đế: Thường có hình vuông hoặc hình chữ nhật. Mặt đế có thể hàn hoặc khoan lỗ bắt ốc để gắn với sàn xe
  • 5. Rãnh bi trên: Rãnh chứa bi, chịu lực nén xuống khi chất hàng
  • 6. Bi chịu lực: Bằng thép cứng đã được nhiệt luyện, chống ma sát, chống mài mòn
  • 7. Đai càng: Thường có hình tròn, bề mặt phẳng, gắn với chân càng
  • 8. Vú mỡ: Có thể dùng để dẫn dầu bôi trơn lên cho bi ở rãnh trên
  • 9. Rãnh bi dưới: Giữ bi dẫn hướng
  • 10. Chân càng: Được khoan lỗ, có tác dụng đỡ trục bánh xe
  • 11. Lỗ trục: Lỗ đút trục
  • 12. Bi dẫn hướng: Tì lên bi chịu lực, xoay giúp bánh xe quay và đổi hướng
  • 13. Bát che bi: Giữ bi dẫn hướng và áp chặt vào đai càng
  • 14. Ê cu chủ: Bắt với đinh tán chủ

Bánh xe nước trong tiếng anh là gì năm 2024

4.2. SƠ ĐỒ LẮP RÁP BÁNH XE TẢI NẶNG TIÊU CHUẨN

  • 1. Mặt đế kèm đinh tán: Gồm phần mặt đế và đinh tán, thường để gia tăng khả năng chịu lực và chống rung chấn, ngoại lực, mặt đế được đúc kèm luôn đinh tán
  • 2. Bi tì chịu tải: Thường là những bi thép cứng đã qua nhiệt luyện hoặc bi đũa. Có tác dụng chịu tải và xoay đổi hướng di chuyển
  • 3. Hệ thống càng: Gồm đai càng và chân càng, chân càng thường được hàn với phần đai và được giập làm bệ đỡ cho vòng bi tì
  • 4. Ốc trục: Bắt xuyên qua lỗ trục, bánh xe sẽ quay quanh con ốc trục này
  • 5. Ê cu trục: Chốt giữ ốc trục với 2 chân càng, tạo thành trục bánh xe
  • 6. Bi dẫn hướng: Là một chuối vòng bi lăn tròn, nằm dưới đai càng
  • 7. Nắp che bi: Chèn giữ bi dẫn hướng với đai càng bánh xe
  • 8. Ê cu đinh tán chủ: Bắt với đinh tán chủ
  • 9. Bạc: Là một ống hình tròn, nằm giữa 2 chân càng. Bạc ôm con ốc trục, trở thành tâm và giá đỡ cho hệ thống vòng bi

5. Một số thuật ngữ bánh xe bằng tiếng Anh thông dụng

1. Bánh rời: Wheel, wheel diameter, wheel width, load capacity, wheel material, bearing bore hole specification, bearing code, bearing specification.

2. Bánh xe: Total height, plate specification, bore hole spacing, bore hole diameter, swivel radius, screw specification.

3. Kiểu càng: Swivel (Rotate), Rigid (Fixed), Top plate type, Screw (Threaded stem) type, Bolt type, Stem type.