Bảng so sánh điểm toeic và ielts và b1 năm 2024
Sơ lược về TOEIC, IELTS, TOEFL và CEFR: giới thiệu về tên và đặc điểm chung của các loại bài thi đánh giá tiếng Anh. Show So sánh các chứng chỉ TOEIC, IELTS, TOEFL và CEFR: trên phương diện về nguồn gốc, thời gian, kỹ năng, hình thức, hiệu lực và thang điểm. Quy đổi kết quả TOEIC về các chứng chỉ tiếng Anh khác: có những sự khác nhau nhất định giữa các loại chứng chỉ tiếng Anh, trong bài sẽ cung cấp bảng quy đổi mang tính tương đối từ điểm TOEIC qua IELTS, TOEFL (iBT và CBT) và CEFR Một số lưu ý cho việc chọn chứng chỉ: xem xét các đặc điểm của các loại bằng cấp và cân nhắc các yếu tố về nhu cầu của bản thân và yêu cầu của bên thứ ba. Sơ lược về TOEIC, IELTS, TOEFL và CEFR
Xem thêm: Thang điểm TOEIC: Hướng dẫn cách tính & quy đổi điểm TOEIC mới nhất 2023 So sánh các chứng chỉ TOEIC, IELTS, TOEFL và CEFRTOEIC IELTS TOEFL CEFR Nguồn gốc ETS - Viện khảo thí về giáo dục của Mỹ ESOL thuộc ĐH Cambridge, British Council, IDP ETS - Viện khảo thí về giáo dục của Mỹ Ủy hội châu Âu Thời gian 120 phút 165 phút 200 - 270 phút (iBT) 140 - 150 phút (PBT) ~175 phút Kỹ năng Đọc - Viết Nghe - Nói - Đọc - Viết Nghe - Nói - Đọc - Viết Nghe - Nói - Đọc - Viết Hình thức Thi trên giấy Thi trên giấy + thi trên máy tính Thi trên giấy + thi trên máy tính Thi trên giấy Hiệu lực 2 năm 2 năm 2 năm Vĩnh viễn Thang điểm 0 - 990 0 - 9.0 0 - 120 (iBT) 0 - 300 (PBT) A1, A2, B1, B2, C1, C2 Bảng quy đổi kết quả TOEIC sang IELTS, TOEFL và CEFRDưới đây là các bảng tham khảo cách chuyển đổi điểm TOEIC sang các chứng chỉ tiếng Anh khác tương ứng. Vì khả năng đánh giá năng lực ngôn ngữ của các loại chứng chỉ không đồng đều với nhau nên các quy đổi chỉ mang tính chất tham khảo, đối chiếu. Bảng quy đổi điểm TOEIC sang IELTS năm 2024Điểm TOEIC Điểm IELTS Đánh giá trình độ chi tiết 0 0 Không tham gia dự thi. 25 - 55 0.5 Thang điểm thấp, không sử dụng tiếng Anh. 75 - 125 1 Không ứng dụng tiếng Anh vào cuộc sống. 135 - 170 1.5 Chỉ biết một số từ cơ bản như "Hello," "Okay," "Beautiful," "Girl,"... 185 - 225 2 Sử dụng vài từ và câu ngắn như "I am fine." 235 - 260 2.5 Sử dụng vài từ và câu ngắn như "I am fine." 265 - 280 3 Sử dụng tiếng Anh trong tình huống quen thuộc như hỏi tên, hỏi tuổi. 290 - 305 3.5 Sử dụng tiếng Anh trong tình huống quen thuộc như hỏi tên, hỏi tuổi. 310 - 335 4 Thành thạo tiếng Anh trong tình huống cụ thể như hỏi đường, yêu cầu cơ bản. 340 - 360 4.5 Linh hoạt trong tình huống cơ bản, khó khăn khi giao tiếp phức tạp hơn. 365 - 440 5 Giao tiếp bình thường, mắc một số lỗi nhỏ. 450 - 560 5.5 Ứng dụng từ vựng chuyên môn tốt. 570 - 680 6 Sử dụng ngôn ngữ tương đối thành thạo. 685 - 780 6.5 Giao tiếp tốt trong tình huống phức tạp và thường ngày. 785 - 830 7 Nắm vững tiếng Anh, ứng dụng linh hoạt. 835 - 900 7.5 Hiểu rõ lý luận và ẩn ý trong bài viết tiếng Anh. 905 - 945 8 Làm chủ tiếng Anh, ít lỗi do hiểu nhầm tình huống. 955 - 970 8.5 Tranhd luận bằng tiếng Anh với chủ đề phức tạp. 975 - 990 9 Sử dụng tiếng Anh tương tự người bản xứ. Bằng TOEIC có thay thế được IELTS không?Bằng TOEIC và IELTS không thể thay thế được cho nhau do chúng đều có những đặc điểm riêng biệt:
Vì vậy, quyết định sử dụng chứng chỉ nào phụ thuộc vào mục tiêu và yêu cầu cụ thể của từng người hoặc tổ chức. Bảng quy đổi điểm TOEIC sang TOEFLTOEIC TOEFL iBT TOEFL CBT 0 - 250 0 - 18 0 - 60 255 - 400 19 - 40 63 - 120 405 - 600 41 - 64 123 - 180 605 - 780 65 - 95 183 - 240 785 - 990 96 - 120 243 - 300 Bảng quy đổi điểm TOEIC sang CEFRTOEIC CEFR 100 - 250 A1 255 - 545 A2 550 - 780 B1 785 - 940 B2 940 - 990 C1 Bảng quy đổi trình độ TOIEC với các chứng chỉ tiếng Anh khácMột số lưu ý cho việc chọn chứng chỉTrước khi đưa ra quyết định về việc chọn học và ôn luyện để lấy chứng chỉ tiếng Anh, người học cần phải xem xét nhu cầu của bản thân cũng như là yêu cầu từ phía nhà trường, nhà tuyển dụng,… Như vậy, người học mới chọn ra được chứng chỉ có đặc điểm đánh giá năng lực ngoại ngữ phù hợp. Như từ định nghĩa đã nêu về bài thi TOEIC, chứng chỉ này phù hợp cho đối tượng muốn sử dụng tiếng Anh giao tiếp trong môi trường làm việc quốc tế. Ngoài ra, từ vựng và ngữ pháp trong bài thi TOEIC cũng không quá phức tạp, nên việc lựa chọn TOEIC phù hợp với các đối tượng đi làm và muốn học tiếng Anh trong một thời gian ngắn. Đối với IELTS, đây là bằng ngoại ngữ có giá trị quốc tế. Tùy vào yêu cầu của đối tượng muốn lấy bằng, là để nộp cho các trường đại học hoặc là dùng để đi du học tới các nước nói tiếng Anh (Anh, Mỹ, Úc,…), có thể nhận định rằng đây chứng chỉ phù hợp với nhiều đối tượng khác nhau, với những mục đích khác nhau. Với các đối tượng mong muốn đi du học ở các nước Bắc Mỹ thì TOEFL là bài thi thích hợp ở trường hợp này. Tuy không phổ biến bằng TOEIC hay IELTS, bài thi này vẫn đánh giá khả năng của người học một cách toàn diện, với các phần thi bao gồm ở cả 4 kỹ năng nghe, nói, đọc và viết. Một trong những đặc điểm nổi bật của việc lấy bằng theo chuẩn đánh giá 6 bậc của Châu Âu (CEFR) đó là thời hạn vĩnh viễn của tấm bằng ngoại ngữ. Do đó, với những đối tượng hướng đến việc lấy một chứng chỉ với thời hạn suốt đời thì đây là một lựa chọn hợp lý. Xem thêm:
Tổng kếtVới những thông tin chung về các chứng chỉ phổ biến hiện nay và các bảng , tác giả hi vọng rằng độc giả sẽ tìm được câu trả lời cho việc chuyển đổi điểm TOEIC sang các loại bài thi đánh giá năng lực tiếng Anh phổ biến hiện nay. Tài liệu tham khảo
Research Gate... www.researchgate.net/figure/TOEIC-Score-conversion-to-CEFR_tbl1_354625572. Accessed 6 Oct. 2022. |