Bảng so sánh điểm toeic và ielts và b1 năm 2024

Sơ lược về TOEIC, IELTS, TOEFL và CEFR: giới thiệu về tên và đặc điểm chung của các loại bài thi đánh giá tiếng Anh.

So sánh các chứng chỉ TOEIC, IELTS, TOEFL và CEFR: trên phương diện về nguồn gốc, thời gian, kỹ năng, hình thức, hiệu lực và thang điểm.

Quy đổi kết quả TOEIC về các chứng chỉ tiếng Anh khác: có những sự khác nhau nhất định giữa các loại chứng chỉ tiếng Anh, trong bài sẽ cung cấp bảng quy đổi mang tính tương đối từ điểm TOEIC qua IELTS, TOEFL (iBT và CBT) và CEFR

Một số lưu ý cho việc chọn chứng chỉ: xem xét các đặc điểm của các loại bằng cấp và cân nhắc các yếu tố về nhu cầu của bản thân và yêu cầu của bên thứ ba.

Sơ lược về TOEIC, IELTS, TOEFL và CEFR

  • TOEIC: tên đầy đủ là Test of English for International Communication, là chứng chỉ tiếng Anh dành cho các đối tượng sử dụng tiếng Anh như ngôn ngữ thứ hai trong môi trường làm việc quốc tế.
  • IELTS: là viết tắt của International English Language Testing System, kiểm tra khả năng sử dụng tiếng Anh trên 4 kỹ năng Nghe-Nói-Đọc-Viết, được sử dụng rộng rãi trên thế giới.
  • TOEFL: hay Test Of English as a Foreign Language, đánh giá khả năng tiếng Anh của người học trong môi trường học thuật ở quốc gia nói tiếng Anh (cụ thể là ở Mỹ) qua 4 kỹ năng.
  • CEFR: là Khung tham chiếu ngoại ngữ chung Châu Âu (Common European Framework of Reference), đánh giá năng lực ngôn ngữ qua 6 cấp độ: A1, A2, B1, B2, C1 và C2.

Xem thêm: Thang điểm TOEIC: Hướng dẫn cách tính & quy đổi điểm TOEIC mới nhất 2023

So sánh các chứng chỉ TOEIC, IELTS, TOEFL và CEFR

TOEIC

IELTS

TOEFL

CEFR

Nguồn gốc

ETS - Viện khảo thí về giáo dục của Mỹ

ESOL thuộc ĐH Cambridge, British Council, IDP

ETS - Viện khảo thí về giáo dục của Mỹ

Ủy hội châu Âu

Thời gian

120 phút

165 phút

200 - 270 phút (iBT) 140 - 150 phút (PBT)

~175 phút

Kỹ năng

Đọc - Viết

Nghe - Nói - Đọc - Viết

Nghe - Nói - Đọc - Viết

Nghe - Nói - Đọc - Viết

Hình thức

Thi trên giấy

Thi trên giấy + thi trên máy tính

Thi trên giấy + thi trên máy tính

Thi trên giấy

Hiệu lực

2 năm

2 năm

2 năm

Vĩnh viễn

Thang điểm

0 - 990

0 - 9.0

0 - 120 (iBT) 0 - 300 (PBT)

A1, A2, B1, B2, C1, C2

Bảng quy đổi kết quả TOEIC sang IELTS, TOEFL và CEFR

Dưới đây là các bảng tham khảo cách chuyển đổi điểm TOEIC sang các chứng chỉ tiếng Anh khác tương ứng. Vì khả năng đánh giá năng lực ngôn ngữ của các loại chứng chỉ không đồng đều với nhau nên các quy đổi chỉ mang tính chất tham khảo, đối chiếu.

Bảng quy đổi điểm TOEIC sang IELTS năm 2024

Điểm TOEIC

Điểm IELTS

Đánh giá trình độ chi tiết

0

0

Không tham gia dự thi.

25 - 55

0.5

Thang điểm thấp, không sử dụng tiếng Anh.

75 - 125

1

Không ứng dụng tiếng Anh vào cuộc sống.

135 - 170

1.5

Chỉ biết một số từ cơ bản như "Hello," "Okay," "Beautiful," "Girl,"...

185 - 225

2

Sử dụng vài từ và câu ngắn như "I am fine."

235 - 260

2.5

Sử dụng vài từ và câu ngắn như "I am fine."

265 - 280

3

Sử dụng tiếng Anh trong tình huống quen thuộc như hỏi tên, hỏi tuổi.

290 - 305

3.5

Sử dụng tiếng Anh trong tình huống quen thuộc như hỏi tên, hỏi tuổi.

310 - 335

4

Thành thạo tiếng Anh trong tình huống cụ thể như hỏi đường, yêu cầu cơ bản.

340 - 360

4.5

Linh hoạt trong tình huống cơ bản, khó khăn khi giao tiếp phức tạp hơn.

365 - 440

5

Giao tiếp bình thường, mắc một số lỗi nhỏ.

450 - 560

5.5

Ứng dụng từ vựng chuyên môn tốt.

570 - 680

6

Sử dụng ngôn ngữ tương đối thành thạo.

685 - 780

6.5

Giao tiếp tốt trong tình huống phức tạp và thường ngày.

785 - 830

7

Nắm vững tiếng Anh, ứng dụng linh hoạt.

835 - 900

7.5

Hiểu rõ lý luận và ẩn ý trong bài viết tiếng Anh.

905 - 945

8

Làm chủ tiếng Anh, ít lỗi do hiểu nhầm tình huống.

955 - 970

8.5

Tranhd luận bằng tiếng Anh với chủ đề phức tạp.

975 - 990

9

Sử dụng tiếng Anh tương tự người bản xứ.

Bằng TOEIC có thay thế được IELTS không?

Bằng TOEIC và IELTS không thể thay thế được cho nhau do chúng đều có những đặc điểm riêng biệt:

  1. Khác nhau về mục tiêu sử dụng:
    • TOEIC thiên về tiếng Anh thương mại và kinh doanh.
    • IELTS có tính chất hàn lâm và học thuật.
  2. Kiểm tra các kỹ năng khác nhau:
    • TOEIC chủ yếu kiểm tra kỹ năng đọc và nghe.
    • IELTS đòi hỏi đồng đều ở cả bốn kỹ năng: nghe, nói, đọc, viết.
  3. Phát triển bởi các tổ chức khác nhau:
    • TOEIC được phát triển bởi Viện Khảo thí Giáo dục Hoa Kỳ (ETS).
    • IELTS được sáng lập bởi ESOL, Hội đồng Anh và tổ chức giáo dục IDP.
  4. Yêu cầu khác nhau từ trường học và doanh nghiệp:
    • Mỗi tổ chức hoặc doanh nghiệp có thể yêu cầu một chứng chỉ cụ thể hoặc chấp nhận cả hai, tùy thuộc vào mục đích sử dụng và yêu cầu cụ thể.
  5. Thang điểm không tương đồng:
    • Dù có bảng quy đổi điểm, nhưng thang điểm TOEIC và IELTS không tương đồng một cách chính xác, và điều này làm cho việc thay thế trở nên phức tạp.

Vì vậy, quyết định sử dụng chứng chỉ nào phụ thuộc vào mục tiêu và yêu cầu cụ thể của từng người hoặc tổ chức.

Bảng quy đổi điểm TOEIC sang TOEFL

TOEIC

TOEFL iBT

TOEFL CBT

0 - 250

0 - 18

0 - 60

255 - 400

19 - 40

63 - 120

405 - 600

41 - 64

123 - 180

605 - 780

65 - 95

183 - 240

785 - 990

96 - 120

243 - 300

Bảng quy đổi điểm TOEIC sang CEFR

TOEIC

CEFR

100 - 250

A1

255 - 545

A2

550 - 780

B1

785 - 940

B2

940 - 990

C1

Bảng so sánh điểm toeic và ielts và b1 năm 2024
Bảng quy đổi trình độ TOIEC với các chứng chỉ tiếng Anh khác

Một số lưu ý cho việc chọn chứng chỉ

Trước khi đưa ra quyết định về việc chọn học và ôn luyện để lấy chứng chỉ tiếng Anh, người học cần phải xem xét nhu cầu của bản thân cũng như là yêu cầu từ phía nhà trường, nhà tuyển dụng,…

Như vậy, người học mới chọn ra được chứng chỉ có đặc điểm đánh giá năng lực ngoại ngữ phù hợp.

Như từ định nghĩa đã nêu về bài thi TOEIC, chứng chỉ này phù hợp cho đối tượng muốn sử dụng tiếng Anh giao tiếp trong môi trường làm việc quốc tế.

Ngoài ra, từ vựng và ngữ pháp trong bài thi TOEIC cũng không quá phức tạp, nên việc lựa chọn TOEIC phù hợp với các đối tượng đi làm và muốn học tiếng Anh trong một thời gian ngắn.

Đối với IELTS, đây là bằng ngoại ngữ có giá trị quốc tế. Tùy vào yêu cầu của đối tượng muốn lấy bằng, là để nộp cho các trường đại học hoặc là dùng để đi du học tới các nước nói tiếng Anh (Anh, Mỹ, Úc,…), có thể nhận định rằng đây chứng chỉ phù hợp với nhiều đối tượng khác nhau, với những mục đích khác nhau.

Với các đối tượng mong muốn đi du học ở các nước Bắc Mỹ thì TOEFL là bài thi thích hợp ở trường hợp này.

Tuy không phổ biến bằng TOEIC hay IELTS, bài thi này vẫn đánh giá khả năng của người học một cách toàn diện, với các phần thi bao gồm ở cả 4 kỹ năng nghe, nói, đọc và viết.

Một trong những đặc điểm nổi bật của việc lấy bằng theo chuẩn đánh giá 6 bậc của Châu Âu (CEFR) đó là thời hạn vĩnh viễn của tấm bằng ngoại ngữ.

Do đó, với những đối tượng hướng đến việc lấy một chứng chỉ với thời hạn suốt đời thì đây là một lựa chọn hợp lý.

Xem thêm:

  • Khóa học luyện thi TOEIC 4 kỹ năng tại Anh Ngữ ZIM

Tổng kết

Với những thông tin chung về các chứng chỉ phổ biến hiện nay và các bảng , tác giả hi vọng rằng độc giả sẽ tìm được câu trả lời cho việc chuyển đổi điểm TOEIC sang các loại bài thi đánh giá năng lực tiếng Anh phổ biến hiện nay.

Tài liệu tham khảo

  • “Conversion Table for TOEFL ® iBT, PBT, and CBT Tests.” The Edge, 5 Oct. 2022, theedge.com.hk/conversion-table-for-toefl-ibt-pbt-cbt-tests.

Research Gate... www.researchgate.net/figure/TOEIC-Score-conversion-to-CEFR_tbl1_354625572. Accessed 6 Oct. 2022.