Bài 6 trang 6 sbt toán 7 tập 2 năm 2024

Bước 2: Tính tổng hàng số xe máy trong bảng số liệu để tính tổng số xe máy bán ra của 5 thành viên VAMM

Bước 3: Tính tỉ số phần trăm số xe máy bán ra năm 2019 so với năm 2020. Tìm một số nguyên nhân của sự sụt giảm rồi kết luận

Lời giải chi tiết

  1. Ta có bảng sau:

Năm

2016

2017

2018

2019

2020

Số xe máy

3 121 023

3 272 373

3 386 097

3 254 964

2 712 615

  1. Tổng số xe máy bán ra của 5 thành viên VAMM tại thị trường Việt Nam trong giai đoạn từ năm 2016 đến năm 2020 là: 3 121 023 + 3 272 373 + 3 386 097 + 3 254 964 + 2 712 615 = 15 747 072 (xe máy)
  1. Tỉ số phần trăm số xe máy bán ra năm 2020 và năm 2019 là \(\frac{{2712615.100}}{{3254964}}\% \approx 83,34\% \)

Vậy số xe máy bán ra năm 2020 giảm khoảng 16,66% so với năm 2019

Nguyên nhân chính của sự sụt giảm là do đại dịch COVID – 19 khiến nền kinh tế cả nước bị ảnh hưởng nghiêm trọng, người tiêu dùng khó lòng mua sản phẩm hơn những năm trước.

\(\begin{array}{l}a)\dfrac{{10}}{{16}}:\dfrac{4}{{21}} = \dfrac{{10}}{{16}}.\dfrac{{21}}{4} = \dfrac{{105}}{{32}} = 105:32;\\b)1,3:2,75 = \dfrac{{1,3}}{{2,75}} = \dfrac{{130}}{{275}} = \dfrac{{26}}{{55}} = 26:55;\\c)\dfrac{{ - 2}}{5}:0,25 = \dfrac{{ - 2}}{5}:\dfrac{1}{4} = \dfrac{{ - 2}}{5}.\dfrac{4}{1} = \dfrac{{ - 8}}{5} = ( - 8):5\end{array}\)

Bài 6.2 trang 7 sách giáo khoa Toán 7 Kết nối tri thức tập 2

Tìm các tỉ số bằng nhau trong các tỉ số sau rồi lập tỉ lệ thức:

\(12:30;\dfrac{3}{7}:\dfrac{{18}}{{24}};2,5:6,25\)\(12:30;\dfrac{3}{7}:\dfrac{{18}}{{24}};2,5:6,25\)

Lời giải:

\(\begin{array}{l}12:30 = \dfrac{{12}}{{30}} = \dfrac{2}{5};\\\dfrac{3}{7}:\dfrac{{18}}{{24}} = \dfrac{3}{7}.\dfrac{{24}}{{18}} = \dfrac{9}{{14}};\\2,5:6,25 = \dfrac{{2,5}}{{6,25}} = \dfrac{{250}}{{625}} = \dfrac{2}{5}\end{array}\)

Như vậy, các tỉ số bằng nhau là: 12:30 và 2,5 : 6,25.

Ta được tỉ lệ thức: 12:30 = 2,5 : 6,25

Bài 6.3 trang 7 sách giáo khoa Toán 7 Kết nối tri thức tập 2

Tìm x trong các tỉ lệ thức sau:

\(a)\dfrac{x}{6} = \dfrac{{ - 3}}{4};b)\dfrac{5}{x} = \dfrac{{15}}{{ - 20}}\)

Lời giải:

\(\begin{array}{l}a)\dfrac{x}{6} = \dfrac{{ - 3}}{4}\\x = \dfrac{{( - 3).6}}{4}\\x = \dfrac{{ - 9}}{2}\end{array}\)

Vậy \(x = \dfrac{{ - 9}}{2}\)

\(\begin{array}{l}b)\dfrac{5}{x} = \dfrac{{15}}{{ - 20}}\\x = \dfrac{{5.( - 20)}}{{15}}\\x = \dfrac{{ - 20}}{3}\end{array}\)

Vậy \(x = \dfrac{{ - 20}}{3}\)

Bài 6.4 trang 7 sách giáo khoa Toán 7 Kết nối tri thức tập 2

Lập tất cả các tỉ lệ thức có thể được từ đẳng thức 14.(-15)= (-10).21

Lời giải:

Các tỉ lệ thức có thể được là:

\(\dfrac{{14}}{{ - 10}} = \dfrac{{21}}{{ - 15}};\dfrac{{14}}{{21}} = \dfrac{{ - 10}}{{ - 15}};\dfrac{{ - 15}}{{ - 10}} = \dfrac{{21}}{{14}};\dfrac{{ - 15}}{{21}} = \dfrac{{ - 10}}{{14}}\)

Bài 6.5 trang 7 sách giáo khoa Toán 7 Kết nối tri thức tập 2

Để pha nước muối sinh lí, người ta cần pha theo đúng tỉ lệ. Biết rằng cứ 3 l nước tinh khiết thì pha với 27 g muối. Hỏi nếu có 45 g muối thì cần pha với bao nhiêu lít nước tinh khiết để được nước muối sinh lí?

Lời giải:

Gọi số lít nước tinh khiết cần pha là: x (lít) (x > 0)

Ta có tỉ lệ thức: \(\dfrac{3}{{27}} = \dfrac{x}{{45}} \Rightarrow x = \dfrac{{3.45}}{{27}} = 5\)

Vậy cần 5 lít nước pha với 45 g muối để được nước muối sinh lí.

Bài 6.6 trang 7 sách giáo khoa Toán 7 Kết nối tri thức tập 2

Để cày hết một cánh đồng trong 14 ngày phải sử dụng 18 máy cày. Hỏi muốn cày hết cánh đồng đó trong 12 ngày thì phải sử dụng bao nhiêu máy cày? ( Biết năng suất của các máy cày là như nhau)?

VnDoc xin giới thiệu bài Giải sách bài tập Toán lớp 7 bài 6: Số vô tỉ - Căn bậc hai số học sách Kết nối tri thức. Các em học sinh có thể tham khảo đối chiếu với bài của mình đã làm. Các lời giải dưới đây bám sát chương trình học cho các em học sinh cùng theo dõi.

Bài: Số vô tỉ - Căn bậc hai số học

2.10. Những số nào sau đây có căn bậc hai số học?

Những số không âm là những số có căn bậc hai số học.

\=> Do đó là những số có căn bậc hai số học.

2.11. Điền kí hiệu (∈, ∉) thích hợp vào ô vuông:

Bài 6 trang 6 sbt toán 7 tập 2 năm 2024

Lời giải

Bài 6 trang 6 sbt toán 7 tập 2 năm 2024

Số âm không có căn bậc hai nên C sai.

Căn bậc hai số học là không âm nên B sai.

2.12. Những biểu thức nào dưới đây có giá trị bằng ?

Bài 6 trang 6 sbt toán 7 tập 2 năm 2024

Lời giải

Bài 6 trang 6 sbt toán 7 tập 2 năm 2024

\=> Vậy cả 4 số đã cho đều bằng

2.13. Số nào trong các số: là số vô tỉ?

Lời giải

Các số đều là số vô tỉ

Số 47 là số tự nhiên không chính phương nên là số vô tỉ

Các số cũng số vô tỉ. Thật vậy, vì π là số vô tỉ nên −2π là số vô tỉ.

Số 7 là số tự nhiên không chính phương nên là số vô tỉ, do đó cũng là số vô tỉ

2.14. Số nào trong các số sau là số vô tỉ?

%5E%7B2%7D%7D)

Lời giải

a = 0,777… = 0,(7). Vì a được viết dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn nên a không là số vô tỉ;

b = 0,70700700070000… Vì b được viết dưới dạng số thập phân vô hạn không tuần hoàn nên b là số vô tỉ;

c = − 1 7 −17 = -0,142857142857... = -0,(142857). Vì c được viết dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn nên c không là số vô tỉ;

%5E%7B2%7D%7D%20%3D%C2%A0d%3D%20%5Csqrt%7B49%7D%20%3D%207) Vì d là số nguyên nên d không là số vô tỉ.

Vậy trong các số đã cho chỉ có số 0,70700700070000… là số vô tỉ.

2.15. Tìm căn bậc hai số học của các số sau: 81; 8 100; 0,81; 812

Lời giải

Bài 6 trang 6 sbt toán 7 tập 2 năm 2024

2.16.

Bài 6 trang 6 sbt toán 7 tập 2 năm 2024

Lời giải

Bài 6 trang 6 sbt toán 7 tập 2 năm 2024

\=> Nên a>b

2.17. Xét số a = 1 + √22.

  1. Làm tròn số a đến hàng phần trăm;
  1. Làm tròn số a đến chữ số thập phân thứ năm;
  1. Làm tròn số a với độ chính xác 0,0005.

Lời giải

a = 1 + √22 = 2,414213562…

  1. Ta gạch chân dưới chữ số hàng phần trăm 2,4 1 4213562…

Nhận thấy chữ số bên phải liền kề hàng phần trăm là 4 < 5 nên ta giữ nguyên chữ số hàng phần trăm và bỏ đi các chữ phần thập phân phía sau hàng phân trăm.

Vậy làm tròn số 1 +√22 đến hàng phần trăm ta thu được kết quả là 2,41.

  1. Ta gạch chân dưới chữ số thập phân thứ năm 2,4 1 4213562…

Nhận thấy chữ số bên phải liền kề chữ số thập phân thứ năm là 3 < 5 nên ta giữ nguyên chữ số thập phân thứ năm và bỏ đi các chữ phần thập phân phía sau chữ số thập phân thứ 5.

Vậy làm tròn số 1 + √22 đến chữ số thập phân thứ năm ta thu được kết quả là 2,41421.

  1. Làm tròn số a với độ chính xác 0,0005 tức là ta làm tròn số đó đến hàng phần nghìn.

Ta gạch chân dưới chữ số hàng phần nghìn 2,41 4 213562…

Nhận thấy chữ số bên phải liền kề chữ số hàng phần nghìn là 2 < 5 nên ta giữ nguyên chữ số hàng phần nghìn và bỏ đi các chữ phần thập phân phía sau chữ số hàng phân nghìn.

Vậy làm tròn số 1 + √22 đến chữ số hàng phần nghìn ta thu được kết quả là 2,414.

Bài 6 trang 6 sbt toán 7 tập 2 năm 2024

Lời giải

Bài 6 trang 6 sbt toán 7 tập 2 năm 2024

2.19. Giá trị lớn nhất của biểu thức: bằng:

Bài 6 trang 6 sbt toán 7 tập 2 năm 2024

Lời giải

Bài 6 trang 6 sbt toán 7 tập 2 năm 2024

2.20. Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức:

Lời giải

Ta thấy biểu thức đã cho có tử và mẫu đều là số dương, tử số là 4 không đổi, do đó biểu thức có giá trị lớn nhất khi mẫu số nhỏ nhất.

Ta có:

Bài 6 trang 6 sbt toán 7 tập 2 năm 2024

Vậy biểu thức đã cho có giá trị lớn nhất là

Dấu “=” xảy ra khi 2−x=0⇒x=2(tm)

\>>>> Bài tiếp theo: Giải SBT Toán 7 Kết nối tri thức bài 7

Trên đây là toàn bộ lời giải bài Giải SBT Toán 7 bài 6: Số vô tỉ - Căn bậc hai số học sách Kết nối tri thức. Các em học sinh tham khảo thêm Toán 7 Chân trời sáng tạo và Toán 7 Cánh diều. VnDoc liên tục cập nhật lời giải cũng như đáp án sách mới của SGK cũng như SBT các môn cho các bạn cùng tham khảo.