Vị ngữ trong tiếng Trung
Bổ ngữ trong tiếng Trung: Tổng hợp các loại và Ví dụTrung tâm tiếng Trung Chinese Xin giới thiệu với các bạn bài viết về các loại Bổ ngữ trong tiếng Trung. Một số loại Bổ ngữ có phần giải thích dài chúng tôi tách riêng ra 1 bài cụ thể hơn. Show
Bổ ngữ tiếng Trung là gì?
Bổ ngữ là thành phần đứng sau Động từ hoặc Hình dung từ (tính từ), nó bổ sung nói rõ mức độ của tính trạng, tình hình, kết quả, số lượng của động tác.
Bổ ngữ thường do Hình dung từ, Phó từ hoặc động từ đảm nhiệm. Ví dụ 1: 我们已经上完第二节课。 Ví dụ 2: 我在阅览室看一会儿画报。 Ví dụ 3: 北京烤鸭好极了。 Tổng hợp các loại Bổ ngữ trong tiếng TrungDưới đây là phần tổng hợp 9 loại Bổ ngữ trong tiếng Trung #1. Bổ ngữ Kết quả trong tiếng Trung
Bổ ngữ chỉ kết quả bổ sung và nói rõ kết quả của động tác tiến hành. Nó thường do động từ hoặc hình dung từ đảm nhiệm.
Ví dụ 1: 我们已经看完了电影。 Ví dụ 2: 你拨错电话号码了。 Ví dụ 3: 你说什么,我听不清楚呀! #2. Bổ ngữ Xu hướng trong tiếng Trung
Động từ xu hướng là một loại động từ biểu thị xu hướng của động tác.
Có hai loại:
Đơn âm tiết: 上(Shàng: lên)、下(xià: xuống)、进(jìn: vào)、出(chū: ra)、回(húi: quay lại)、过(guò: qua)、起(qǐ: lên)、到(dào: đến)、来(lái: lại đây)、去(qù: đi)。 Hai âm tiết: 上来(Shànglái: lên đây)、下来(xiàlái: xuống đây)、进来(jìnlái: vào đây)、出来(chūlái,: ra đây)、回来(huílái: quay lại đây)、过来(guòlái: qua đây)、起来(qǐlái: đứng dậy)、上去(shàngqù: lên)、下去(、进去、出去、回去、过去。, , , , , , , , jìnqù, chūqù, huíqù, guòqù. Động từ xu hướng thường đứng sau động từ hoặc hình dung từ khác làm Bổ ngữ, nhằm bổ sung nói rõ xu hướng của động tác hoặc trạng thái, loại Bổ ngữ đó gọi là Bổ ngữ Xu hướng. Xem chi tiết bài: Bổ ngữ Xu hướng trong tiếng Trung #3. Bổ ngữ Khả năng trong tiếng Trung
Bổ ngữ khả năng dùng để chỉ khả năng thực hiện được hành động nào đó. Bổ ngữ này thường do động từ hoặc hình dung từ đảm nhận
Cấu trúc: Khẳng định: S +V +得+ Bổ ngữ khả năng Ví dụ: 我看得懂中文书。Wǒ kàn dé dǒng zhōngwén shū: Tôi đọc hiểu được sách tiếng Trung Ví dụ: #4. Bổ ngữ Trạng thái trong tiếng Trung
Bổ ngữ trạng thái là Bổ ngữ bổ sung miêu tả cho vị ngữ. Thường do ngữ chủ vị,ngữ động từ, tính từ và ngữ tính từ kết hợp với trợ từ 得, (了)+ 个 phíatrước làm Bổ ngữ trạng thái cho vị ngữ.
Chức năng chủ yếu của Bổ ngữ chỉ trạng thái là miêu tả, phán đoán hoặc đánh giá về kết quả, trình độ, trạng thái v.v. Hành vi động tác hoặc trạng thái mà Bổ ngữ miêu tả hoặc đánh giá là mang tính thường xuyên, đã xảy ra hoặc đang thực hiện. Ví dụ:
Nếu sau động từ vị ngữ vừa có Tân ngữ vừa có Bổ ngữ trạng thái, thường có 2 trường hợp: #1. Đưa Tân ngữ lên trước động từ vị ngữ hoặc đầu câu (phần nhiều là Tân ngữ)Ví dụ:
#2. Lặp lại động từ vị ngữVí dụ:
Thể khẳng định: Động từ + 得 + hình dung từ.Ví dụ 1: A:你每天起得早不早?Nǐ měitiān qǐ dé zǎo bù zǎo? Bạn có thức dậy sớm mỗi ngày không? B: 我每天起得很早。 B: Wǒ měitiān qǐ dé hěn zǎo. B: Tôi dậy rất sớm mỗi ngày. Ví dụ 2: A:她太极拳打得怎么样?Tā tàijí quán dǎ dé zěnme yàng? Cô ấy tập Thái Cực Quyền như thế nào? B: 打得很不错。(她太极拳打得很不错。) Dǎ dé hěn bùcuò.(Tā tàijí quán dǎ dé hěn bùcuò.) Tập rất tốt. (Cô ấy chơi Thái Cực Quyền rất hay.) Ví dụ 3: A:她说汉语说得好吗?Tā shuō hànyǔ shuō dé hǎo ma? Cô ấy có nói tốt tiếng Trung không? B: 说得很好。(她说汉语说得很好。) Shuō dé hěn hǎo.(Tā shuō hànyǔ shuō dé hěn hǎo.) Nói cũng được. (Cô ấy nói tiếng Trung rất tốt.) Hình thức phủ định: Động từ +得+ 不 + Tính từ.Ví dụ 1: A: 你星期天起得早吗?Nǐ xīngqítiān qǐ dé zǎo ma? Bạn có dậy sớm vào Chủ nhật không? B:不早。 Bù zǎo. Không còn sớm. Ví dụ 2: A:你汉语说得怎么样?Nǐ hànyǔ shuō dé zěnme yàng? Bạn nói tiếng Trung như thế nào? B:我汉语说得不好。Wǒ hànyǔ shuō dé bù hǎo. Tôi nói tiếng Trung không tốt. Ví dụ 3: A:他汉字写得好不好?Tā hànzì xiě dé hǎobù hǎo? Anh ấy viết chữ Hán có tốt không? B:不好. Bù hǎo. Không tốt Hình thức câu hỏi lựa chọn: Động từ +得+ Hình dung từ +不+ Hình dung từ.Ví dụ 1: 你今天起得早不早?Nǐ jīntiān qǐ dé zǎo bù zǎo? Hôm nay bạn có dậy sớm không? Ví dụ 2: 他汉语说得好不好?Tā hànyǔ shuō dé hǎobù hǎo. Anh ấy có nói tốt tiếng Trung không? Chú ý: khi động từ mang Tân ngữ, hình thức cấu trúc câu mang Bổ ngữ chỉ trạng thái là: Động từ + Tân ngữ + động từ + 得 + Hình dung từ.Ví dụ:
Trong câu giao tiếp thực tế , động từ thứ nhất thường được bỏ qua mà biến thành câu vị ngữ chủ vị. Ví dụ:
#5. Bổ ngữ Thời lượng trong tiếng TrungBổ ngữ thời lượng nói rõ một động tác hoặc một trạng thái kéo dài trong một khoảng thời gian bao lâu.
Khi sau động từ vừa có Bổ ngữ thời lượng vừa có Tân ngữ, có ba cách diễn đạt như sau:
Ví dụ:
Nếu có phó từ, phó từ sẽ đứng trước động từ thứ hai. Ví dụ: 她看电视只看了半个小时。Cô ấy chỉ xem tivi nửa tiếng đồng hồ.
Ví dụ:
Nếu Tân ngữ chỉ người, Tân ngữ ở trước, Bổ ngữ thời lượng ở sau. Ví dụ: 我等小王半个小时了。Tôi đợi Tiểu Vương nửa giờ rồi.
Ví dụ:
Có một số động từ về mặt ý nghĩa không kéo dài, như: 毕业, 到, 来, 去, 下(课), 死, 离开 , nếu động từ có Tân ngữ thì bổ sung thờilượng đặt sau Tân ngữ. Ví dụ:
Khi hỏi, ngoài cách hỏi dùng trợ từ nghi vấn 吗 ra, còn có cách hỏi Bổ ngữtheo kiểu hỏi thời đoạn. Ví dụ:
#6. Bổ ngữ Trình độ trong tiếng TrungLà loại Bổ ngữ nói lên mức độ đạt tới của động tác. Giữa động từ và Bổ ngữ trình độ phải có trợ từ kết cấu 得. Trợ từ kết cấu 得 đứng sau hình dung từ, động từ, đứng trước Bổ ngữ, biểu thị trình độ, mức độ, kết quả hoặc khả năng. Cấu trúc: Ví dụ:
Thể phủ định là đặt :不 sau 得. Ví dụ:
Khi hỏi ta có thể dùng 吗 ở cuối câu hoặc 怎么样 sau 得. Ví dụ:
Có thể hỏi theo kiểu chính phản Ví dụ: 她妹妹玩得高兴不高兴? Em gái cô ấy chơi vui không? Chú ý: Khi sau động từ vừa có Tân ngữ, vừa có Bổ ngữ thì phải lặp lại động từ Ví dụ: 4. 你妈妈作 点心作得 非常好. Nǐ māmā zuò diǎnxīn zuò dé fēicháng hǎo. Mẹ bạn đã làm đồ ăn nhẹ rất ngon. 5. 你看书看 得 快不快. Nǐ kànshū kàn dé kuài bùkuài. Bạn có đọc sách nhanh không? 6. 她回答问题回答得 怎么样 ? Tā huídá wèntí huídá dé zěnme yàng? Cô ấy trả lời các câu hỏi như thế nào? #7. Bổ ngữ Số lượng trong tiếng TrungBổ ngữ số lượng bổ sung và nói rõ động tác tiến hành bao nhiêu lần hoặc bao lâu. Nó thường do số lượng từ đảm nhiệm. Ví dụ 1: 我在阅览室看了一会儿杂志。 Ví dụ 2: 医生要我多休息几天。 Ví dụ 3: 我等到了二十几分钟汽车才来。 #8. Bổ ngữ chỉ Phương thứcBổ ngữ chỉ phương thức bổ sung và nói rõ động tác đã tiến hành như thế nào. Trước Bổ ngữ đó thường có trợ từ 得. Ví dụ 1: 我才学汉语,请你讲得慢一点儿。 Ví dụ 2: 我在这儿能看得很清楚。 Ví dụ 3: 阿武高兴得跳了起来。 #9. Bổ ngữ Mức độ tiếng TrungBổ ngữ chỉ mức độ bổ sung và nói rõ tính chất hoặc trạng thái đạt đến mức độ nào. Nó thường do phó từ hoặc hình dung từ đảm nhiệm. Ví dụ 1: 中国菜好极了。 工艺品的品种多得很。 我的汉语水平还差得远呢。 她说汉语说得很快。 So sánh Bổ ngữ trong tiếng Trung và tiếng Việt
Ví dụ: Cuốn sách rất vui nhộn.
Gió đông bắc thổi mạnh
Trên đây là tất cả ngữ pháp quan trọng về thành phần Bổ ngữ trong câu tiếng Trung. Chúc các bạn tiếp thu bài học một cách dễ dàng! Câu Vị Ngữ Danh Từ trong tiếng Trung 2 August, 2019 17 September, 2021 / / By
Ngo Thi Lam
Chào các bạn, hôm nay Ngoại ngữ You Can xin giới thiệu với các bạn điểm ngữ pháp cơ bản Câu Vị Ngữ Danh Từ. Chúng ta cùng xem qua nhé. 1. Khái niệmCâu vị ngữ Danh từ là câu mà vị ngữ sẽ do danh từ hoặc những cụm danh từ đảm nhiệm. Trong tiếng Hán hiện đại ngày nay sẽ ít gặp trường hợp danh từ làm vị ngữ, chủ yếu dùng cho câu khẳng định trong khẩu ngữ, thường dùng để nói về thời tiết, thời gian, ngày lễ, họ tên, tuổi tác, quê quán, chức vụ, phương vị, nơi chốn, diện mạo, tính chất trạng thái v.v Ví dụ: 今天||晴天。 (Biểu thị thời tiết) Jīntiān ||qíngtiān. Hôm nay nắng đẹp. 明天||星期五。 (Biểu thị thời gian) Míngtiān ||xīngqīwǔ. Ngày mai thứ sáu. 五月一日||劳动节。 (Biểu thị ngày lễ) Wǔ yuè yī rì ||Láodòng jié. Ngày 1 tháng 5 Quốc tế Lao động. 我||张明。 (Biểu thị tên họ) Wǒ ||Zhāng Míng. Tôi Trương Minh. 老李||六十,他老伴儿||五十四。 (Biểu thị tuổi tác) Lǎo Lǐ ||liùshí, tā lǎobànr ||wǔshísì. Lão Lý 60 (tuổi), vợ của ông ấy 54 (tuổi). 李浩杰||上海人。 (Biểu thị quê quán) Lǐ Hàojié ||Shànghǎi rén. Lý Hạo Kiệt (là) người Thượng Hải. 她,||副校长。 (Biểu thị chức vụ) Tā,||fù xiàozhǎng. Cô ấy (là) phó hiệu trưởng. 这个姑娘||大眼睛、高鼻梁。 (Biểu thị diện mạo) Zhè ge gūniang ||dà yǎnjing, gāo bíliáng. Cô gái này mắt to, mũi cao. 苹果||刚摘的。 (Biểu thị trạng thái) Píngguǒ ||gāng zhāi de. Táo mới hái. 2. Mở rộngTrong câu vị ngữ danh từ thông thường có thể thêm các từ như 是, 有, lúc này sẽ trở thành câu vị ngữ động từVí dụ: 李浩杰||是上海人。 Lǐ Hàojié ||shì Shànghǎi rén. Lý Hạo Kiệt là người Thượng Hải. 老李||有六十,他老伴儿||有五十四。 Lǎo Lǐ ||yǒu liùshí, tā lǎobànr ||yǒu wǔshísì. Lão Lý 60 tuổi, vợ của ông ấy 54 tuổi. Khi câu vị ngữ động từ trở thành câu phủ định, bắt buộc phải có thêm động từ tương ứngVí dụ: 今天||不是星期五。 Jīntiān ||bùshì xīngqīwǔ. Hôm nay không phảithứ sáu. 苹果||不是刚摘的。 Píngguǒ ||bùshì gāng zhāi de. Táo không phải mới hái. Khi vị ngữ của câu vị ngữ danh từ là đoản ngữ chính phụ biểu thị diện mạo hoặc tính chất của chủ ngữ, có thể chuyển thành đoản ngữ chủ vịVí dụ: 这个姑娘大眼睛、高鼻梁。 Zhège gūniáng dà yǎnjīng, gāo bíliáng. 这个姑娘眼睛大,鼻梁高。 Zhège gūniáng yǎnjīng dà, bíliáng gāo. Cô gái này mắt to, mũi cao. 窗外一片月光。 Chuāngwài yípiàn yuèguāng. 窗外月光一片。 Chuāngwài yuèguāng yípiàn. Ngoài cửa sổ trăng sáng tỏ. Khi các danh từ làm vị ngữ, có thể được bổ nghĩa bởi các phó từ khác, nhấn mạnh nhận thức hoặc thái độ của người nóiVí dụ: 现在已经十点了。 Xiànzài yǐjīng shídiǎn le. Bây giờ đã 10 giờ rồi. 明天才是星期五。 Míngtiān cái shì xīngqíwǔ. Ngày mai mới là thứ sáu. Điểm ngữ pháp này cũng không quá khó đúng không các bạn? Chúc các bạn học tập vui vẻ. Hãy cố gắng luyện tập nhiều vào nhé, cảm ơn các bạn! [elementor-template id=20533] About The AuthorNgo Thi LamElizabeth Ngo ( Ngô Thị Lấm )
Đồng sáng lập Ngoại Ngữ Tầm Nhìn Việt. Ngoài phụ trách việc giảng dạy, cô Elizabeth Ngo còn là chuyên gia tư vấn hướng nghiệp cho các bạn trẻ theo đuổi các ngành ngôn ngữ Anh, Trung, Nhật, Hàn, Tây Ban Nha |