Tiếng Anh lớp 6 trang 52 Tập 2 sách mới

Tạm dịch:

Nick: Đúng thế. Nó tốt hơn túi nhựa, nó làm bằng nguyên liệu tự nhiên. Nếu tất cả chúng ta sử dụng túi này, chúng ta sẽ giúp ích cho môi trường đấy.

Mi: Mình hiểu rồi. Mình sẽ mua một túi cho mẹ. Mình có thể mua nó ở đâu nhỉ?

Nick: Họ bán rất nhiều túi này ở quầy tính tiền.

Mi: Cảm ơn. Chúng có đắt không?

Nick: Không đâu. Nhân tiện thì cậu cũng ‘xanh’ đấy chứ. Cậu đang đạp xe kìa.

Mi: Cậu nói đúng đấy. Nếu có nhiều người đi xe đạp thì sẽ giảm ô nhiễm không khí. Đúng không?

Hướng dẫn giải:

Cấu trúc câu điều kiện loại I diễn tả điều có thể xảy ra trong hiện tại/tương lai: If + S + V[hiện tại đơn], S + will + V[nguyên thể]

1. is; will plant
Tạm dịch: Nếu trời nắng vào tuần tới, chúng tôi sẽ trồng rau. 

2. recycle; will help
Tạm dịch: Nếu chúng ta tái chế nhiều hơn, chúng ta sẽ giúp Trái Đất của chúng ta. 

3. will save; don’t waste
Tạm dịch: Chúng ta sẽ cứu được nhiều cây nếu chúng ta không lãng phí quá nhiều giấy. 

4. will have; use
Tạm dịch: Nhiều người sẽ có nước sạch nếu chúng ta chỉ sử dụng nước khi chúng ta cần. 

5. is not; will be
Tạm dịch: Nếu dòng sông không dơ bẩn, sẽ có nhiều cá hơn. 

Hướng dẫn giải:

1 - C: If people have a shower instead of a bath, they will save a lot of water.
Tạm dịch: Nếu người ta tắm vòi sen thay vì tắm bồn, họ sẽ tiết kiệm được nhiều nước.

2 - E: If she likes this "green" shopping bag, I’ll buy one for her.
Tạm dịch: Nếu cô ấy thích cái túi mua sắm “xanh”, tôi sẽ mua cho cô ấy một cái

3 - B: If you plant more trees, the air won’t be so polluted.
Tạm dịch: Nếu bạn trồng nhiều cây hơn, không khí sẽ không bị ô nhiễm.

4 - A: If you are patient, you’ll remember the answer.
Tạm dịch: Nếu bạn kiên nhẫn, bạn sẽ nhớ được câu trả lời thôi.

5 - D: If you see someone throw rubbish on the road, what will you do?
Tạm dịch: Nếu bạn thấy ai đó ném rác trên đường, bạn sẽ làm gì?

Hướng dẫn giải:

1. If we pollute the air, we will have breathing problems.
Tạm dịch: Nếu chúng ta làm ô nhiễm không khí, chúng ta sẽ gặp các vấn đề về hô hấp.

2. If people pollute the water, a lot of fish will die.
Tạm dịch: Nếu người ta làm ô nhiễm nguồn nước, nhiều cá sẽ bị chết.

3. If we cut down trees in the forest, there will be more floods.
Tạm dịch: Nếu chúng ta chặt cây trong rừng, sẽ có thêm nhiều trận lũ lụt xảy ra.

4. If the soil is polluted, plants will die.
Tạm dịch: Nếu đất ô nhiễm, cây sẽ chết.

5. If there is noise pollution, people and animals will have hearing problems.
Tạm dịch: Nếu có ô nhiễm tiếng ồn, con người và động vật sẽ gặp các vấn đề về thính giác.

Hướng dẫn giải:

1. If you walk to school, you will make the air less polluted.
Tạm dịch: Nếu bạn đi bộ đến trường, bạn sẽ làm cho không khí giảm ô nhiễm.

2. If you use recycled paper, you will save a lot of trees.
Tạm dịch: Nếu bạn sử dụng giấy tái chế, bạn sẽ cứu được rất nhiều cây xanh.

3. If the Earth becomes hotter, the plant and animal will die soon.
Tạm dịch: Nếu Trái đất nóng hơn nữa, cây cối và động vật sẽ chết sớm.

4. If parents teach their children about the three Rs, they will help the environment so much.
Tạm dịch: Nếu cha mẹ dạy cho con cái về 3R, chúng sẽ giúp ích cho môi trường rất nhiều.

5. If you want to save a lot of electricity, don’t use the bulb.
Tạm dịch: Nếu bạn muốn tiết kiệm nhiều điện, bạn đừng sử dụng bóng đèn tròn.

Tạm dịch:

Làm việc theo 2 nhóm lớn A và B.

Nhóm A bí mật viết 5 mệnh đề If lên một tờ giấy.

Nhóm B bí mật viết 5 mệnh đề chính vào một tờ giấy. Nối mệnh đề If với mệnh đề chính.

Chúng có phù hợp với nhau không? Có câu nào buồn cười không? 

Xem toàn bộ tài liệu Lớp 6: tại đây

Xem thêm các sách tham khảo liên quan:

    • Giải Sách Bài Tập Tiếng Anh Lớp 6 Mới

    • Sách Giáo Viên Tiếng Anh Lớp 6 Tập 1

    • Sách Giáo Viên Tiếng Anh Lớp 6 Tập 2

    Unit 5: Natural wonders of the world

    A CLOSER LOOK 2 [phần 1-8 trang 51-52 SGK Tiếng Anh 6 mới]

    GRAMMAR

    1. Vy is giving a quiz about wonders of the world. Read the sentences and guess if they are true [T] or false [F]. [Vy đang đưa ra câu đố về những kỳ quan thế giới. Đọc các câu và đoán nếu chúng đúng thì ghi T [True] hoặc sai thì ghi F [False]]

    1. [T] 2. [T] 3. [F] 4. [T] 5. [T] 6. [T]

    2. Listen to Vy giving the answers to the quiz. Check your guesses. [Nghe Vy đưa ra câu trả lời cho câu đố. Kiểm tra sự phán đoán của em]

    Bài nghe:

    Tape script:

    OK, everyone. Number one, ‘Mount Everest is the hightest moutain in the world’. That’s true. Number two, ‘Ba Be Lake is the largest lake in Viet Nam’. That’s also true! Number three, Niagara Falls is the hightest waterfall in the world’. That is true. Oh, wait. Sorry. That’s false. Next number 4, ‘Tra Co Beach is the longest beach in Viet Nam’, is true. Now number 5. ‘The Amazon is the widest river in the world’. That is true. But the longest river is the Nile. Finally, ‘The Sahara is the hottest desert in the world’. That is true too!

    3. Underline all the words ending in -est in the quiz. [Gạch dưới tất cả những từ tận cùng bằng ‘-est’ trong câu đố]

    Ở bài này các em nên xem lại cách dùng so sánh nhất [cao nhất] của tính từ ngắn [là tính từ có một âm tiết]. Các em nên xem kỹ các cách dùng [các quy tắc], và sau đây sẽ cho một số ví dụ về một số tính từ, mà khi tính từ này tận cùng bằng 1 phụ âm + 1 nguyên âm + 1 phụ âm: ta gấp đôi [viết thêm] phụ âm cuối rồi mới thêm est.

    Ex: big —> biggest, hot —> hottest, fat —> fattest

    4. Complete the table with the comparatives and superlatives. [Hoàn thành bảng sau với những tính từ so sánh hơn và cao nhất]

    Adjective Comparative Superlative
    irregular adjective

    good

    bad

    better

    worse

    best

    worst

    short adjective

    tall

    long

    wide

    large

    hot

    taller

    longer

    wider

    larger

    hotter

    tallest

    longest

    widest

    largest

    hottest

    5. Now Vy is talking about other amazing places. Complete the passage. [Bây giờ Vy đang nói về những nơi thú vị. Hoàn thành đoạn văn]

    [1] hottest [2] hotter [3] coldest [4] coldest
    [5] colder [6] biggest [7] highest [8] smaller

    Hướng dẫn dịch:

    Bạn đã biết Lybia ở châu Phi là qucíc gia nóng nhất trên thế giới không? Nó nóng hơn bất kỳ quốc gia nào khác. Còn về quốc gia lạnh nhất? Nam Cực là nơi lạnh nhất trên thế giới. Nó thậm chí lạnh hơn Nga. Sa mạc lớn nhất trên thế giới là Sahara. Và bây giờ bạn có biết ngọn núi cao nhất được gọi là núi Everest không? Bạn có biết nó nằm ở Nepal không? Nepal nhỏ hơn An Độ, nhưng mình nghĩ nó đẹp hơn.

    6. Cut up some pieces of paper. Write the names of some famous places on them. [Cắt vài mảnh giấy. Viết tên của vài nơi nổi tiếng lên các mảnh giấy đó. Làm việc theo nhóm và đặt câu về những nơi này.]

    Ha Long Bay. Vịnh Hạ Long. Ha Long Bay is in the North of Vietnam.

    Opera House. [Nhà hát opera]. – opera house is the most famous place in Autralia.

    Amazon river. [Sông Amazon] – Amazon river is the widest one in the world.

    7. Vy is giving Mai some feedback. Read underline the forms of must. [Vy đang cho Mai vài hồi đáp. Đọc và gạch dưới những dạng “must”]

    Geography Club Feedback:

    Mai: You must arrive on time. It’s very important that you mustn’t be late. Plan to arrive 10 minutes early so that you are always on time.

    8. Look at the classroom rules below. Write some more rules for you and your classmates. [Nhìn vào những nội quy lớp học bên dưới. Viết vài nội quy cho em và bạn học]

    1. We must arrive on time.

    2. We mustn’t pick flowers in the school garden.

    3. We must clean the board everyday

    4. We mustn’t talk in class.

    5. We must do homework

    6. We mustn’t litter on the room floor.

    Hướng dẫn dịch:

    1. Chúng ta phải đến đúng giờ

    2. Chúng ta không được ngắt hoa trong vườn của trường

    3. Chúng ta phải lau bảng hàng ngày.

    4. Chúng ta không được nói chuyện trong lớp.

    5. Chúng ta phải làm bài tập về nhà.

    6. Chúng ta không được xả rác lên sàn lớp học.

    Video liên quan

    Chủ Đề