Phân hiệu trường Đại học Thủy Lợi là cơ sở phía Nam của trường Đại học Thủy Lợi – ngôi trường công lập với 63 năm xây dựng và phát triển, có uy tín và tạo dựng được thương hiệu trong hệ thống các trường đại học ở Việt Nam. Trường Đại học Thủy lợi là trường công lập đào tạo đa ngành, đa lĩnh vực và ngày càng khẳng định là một cơ sở đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao, một trung tâm nghiên cứu khoa học và chuyển giao công nghệ tiên tiến trong các ngành khoa học, kỹ thuật, công nghệ, kinh tế và quản lý.
Năm 2022, Phân hiệu trường Đại học Thủy Lợi dự kiến tuyển sinh 13 ngành học như sau:
TT | Nhóm ngành | Tên ngành | Tổ hợp xét tuyển | |
1 | Thủy lợi | Kỹ thuật xây dựng công trình thủy | A00, A01, D01, D07 | |
2 | Kỹ thuật tài nguyên nước | |||
3 | Kỹ thuật cấp thoát nước | |||
4 | Công nghệ và quản lý | Công nghệ kỹ thuật xây dựng | A00, A01, D01, D07 | |
5 | Quản lý xây dựng | |||
6 | Kỹ thuật xây dựng và giao thông | Kỹ thuật xây dựng dân dụng và công nghiệp [Kỹ thuật xây dựng] | A00, A01, D01, D07 | |
7 | Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông | A00, A01, D01, D07 | ||
8 | Công nghệ thông tin | A00, A01, D01, D07 | ||
9 | Quản trị kinh doanh | A00, A01, D01, D07 | ||
10 | Kế toán | A00, A01, D01, D07 | ||
11 | Thương mại điện tử | A00, A01, D01, D07 | ||
12 | Logistics và quản lý chuỗi cung ứng | A00, A01, D01, D07 | ||
13 | Ngôn Ngữ Anh | A01, D01, D07, D08 |
Có 03 phương thức xét tuyển được áp dụng:
Phương thức 1: Xét tuyển thẳng dành cho 5 nhóm đối tượng:
– Đối tượng 1: Những thí sinh thuộc các đối tượng xét tuyển thẳng theo quy định trong Quy chế tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
– Đối tượng 2: Thí sinh đạt giải nhất, nhì, ba, khuyến khích tại các kỳ thi học sinh giỏi cấp Tỉnh/Thành phố một trong các môn thuộc tổ hợp xét tuyển của Nhà trường hoặc đạt giải nhất, nhì, ba, khuyến khích tại kỳ thi khoa học kỹ thuật cấp Tỉnh/Thành phố;
– Đối tượng 3: Thí sinh học tại các trường chuyên;
– Đối tượng 4: Thí sinh có học lực loại giỏi 3 năm lớp 10, 11, 12;
– Đối tượng 5: TS có học lực loại khá trở lên năm lớp 12, đạt chứng chỉ Tiếng Anh từ 5.0 trở lên.
Phương thức 2: Xét tuyển dựa trên kết quả học bạ.
– Xét tuyển dựa vào tổng điểm trung bình 03 năm các môn trong tổ hợp xét tuyển.
– Ngưỡng nhận hồ sơ thí sinh đạt từ 16,0 trở lên
– Trong trường hợp nhiều thí sinh đạt cùng ngưỡng điểm thì thứ tự ưu tiên là môn Toán.
– Cách tính Điểm xét tuyển [ĐXT]:
ĐXT = [M1 + M2 + M3 + ĐƯT]
Mi = [TBi_lớp 10 + TBi_lớp 11 + TBi_lớp 12]/3
Trong đó: i=1-3, là số môn trong tổ hợp xét tuyển; TBi: Điểm TB năm môn i; Mi: Điểm trung bình 3 năm môn i; ĐXT: Điểm xét tuyển; ĐƯT: Điểm ưu tiên.
Phương thức 3: Xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2022
Về thời gian xét tuyển, đối với phương thức dựa trên kết quả thi tốt nghiệp THPT sẽ được thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Giáo dục và đào tạo. Các phương thức tuyển thẳng và xét tuyển dựa trên kết quả học bạ THPT sẽ được thực hiện trên Hệ thống tuyển sinh trực tuyến của trường dự kiến bắt đầu từ tháng 5/2022.
Thông tin liên lạc:
Phân hiệu Miền Nam: Ban Đào tạo và Công tác sinh viên [số 02 Trường Sa, phường 17, quận Bình Thạnh, TP. Hồ Chí Minh].
Điện thoại: 02835140608
Email:
Quý phụ huynh và thí sinh cần được tư vấn nhanh chóng, cập nhật các thông tin mới nhất về tuyển sinh của Phân hiệu năm 2022, vui lòng quét mã QR code phía dưới:
Tối ngày 11/1, Đại học Thủy lợi công bố thông tin tuyển sinh năm 2022. Trong đó, trường dự kiến tuyển sinh 5.000 chỉ tiêu cho cả 2 sở sở Hà Nội và TP.HCM [tăng 25% so với 2021], mở thêm 6 ngành học mới cùng nhiều chương trình liên kết 2+2 với các đại học nước ngoài.
Đại học Thủy lợi tuyển sinh 2022
Xem thêm: Điểm chuẩn Đại học Thủy lợi năm 2021
Trường tuyển sinh theo 4 phương thức sau:
Phương thức 1. Xét tuyển thẳng theo 5 nhóm đối tượng:
– Đối tượng 1: Tuyển sinh với các đối tượng xét tuyển thẳng theo Quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT;
– Đối tượng 2: Thí sinh đạt giải nhất, nhì, ba, khuyến khích tại các kỳ thi học sinh giỏi [HSG] cấp Tỉnh/Thành phố thuộc một trong các môn thuộc tổ hợp xét tuyển của Nhà trường hoặc đạt giải nhất, nhì, ba, khuyến khích tại kỳ thi khoa học kỹ thuật cấp Tỉnh/Thành phố;
– Đối tượng 3: Thí sinh học tập tại các trường chuyên;
– Đối tượng 4: Thí sinh có học lực loại giỏi 3 năm lớp 10, 11, 12;
– Đối tượng 5: Thí sinh có học lực loại khá trở lên năm lớp 12, đạt chứng chỉ Tiếng Anh từ 5.0 trở lên.
Phương thức 2. Xét tuyển dựa trên kết quả học tập THPT [XDHB]
Với phương thức này, nhà trường sẽ xét tuyển theo tổng điểm trung bình 03 năm các môn trong tổ hợp xét tuyển.
Phương thức 3. Xét tuyển bằng bài thi đánh giá tư duy [ĐGTD] do ĐH Bách Khoa Hà Nội tổ chức.
Phương thức 4. Xét tuyển bằng kết quả bài thi THPT năm 2022
Ngoài ra, các phương thức tuyển sinh riêng của trường dự kiến được thực hiện tại hệ thống tuyển sinh trực tuyến của trường từ tháng 5/2022.
Chỉ tiêu cho từng phương thức chưa được trường thông tin cụ thể, tuy nhiên khả năng chỉ tiêu tuyển sinh bằng kết quả thi THPT 2022 sẽ giảm.
Năm 2022, bên cạnh việc duy trì tuyển sinh 31 ngành như năm ngoái. trường Đại học Thủy Lợi bổ sung đào tạo thêm 6 ngành học mới bao gồm: Kinh tế số, Kiểm toán, An ninh mạng, Tài chính ngân hàng, Luật, Kỹ thuật Robot và điều khiển thông minh.
Các ngành đạo tạo của trường năm 2022:
STT | Tên ngành/nhóm ngành | Tổ hợp xét tuyển |
1 | Kỹ thuật xây dựng công trình thủy | A00, A01, D01, D07 |
2 | Kỹ thuật xây dựng dân dụng và công nghiệp [Kỹ thuật xây dựng] [*] | A00, A01, D01, D07 |
3 | Công nghệ kỹ thuật xây dựng | A00, A01, D01, D07 |
4 | Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông | A00, A01, D01, D07 |
5 | Kỹ thuật tài nguyên nước | A00, A01, D01, D07 |
6 | Kỹ thuật cấp thoát nước | A00, A01, D01, D07 |
7 | Kỹ thuật cơ sở hạ tầng | A00, A01, D01, D07 |
8 | Thủy văn học | A00, A01, D01, D07 |
9 | Công nghệ sinh học | A00, A02, B00, D08 |
10 | Kỹ thuật môi trường | A00, A01, D01, B00 |
11 | Kỹ thuật hóa học | A00, D07, B00 |
12 | Công nghệ thông tin [*] [1] | A00, A01, D01, D07 |
13 | Hệ thống thông tin [2] | A00, A01, D01, D07 |
14 | Kỹ thuật phần mềm [3] | A00, A01, D01, D07 |
15 | Trí tuệ nhân tạo và khoa học dữ liệu [4] | A00, A01, D01, D07 |
16 | Nhóm ngành Kỹ thuật cơ khí: Gồm các ngành: Kỹ thuật cơ khí, Công nghệ chế tạo máy |
A00, A01, D01, D07 |
17 | Kỹ thuật Ô tô [*] | A00, A01, D01, D07 |
18 | Kỹ thuật cơ điện tử [*] | A00, A01, D01, D07 |
19 | Kỹ thuật điện [*] | A00, A01, D01, D07 |
20 | Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa [*] | A00, A01, D01, D07 |
21 | Quản lý xây dựng | A00, A01, D01, D07 |
22 | Kinh tế | A00, A01, D01, D07 |
23 | Quản trị kinh doanh | A00, A01, D01, D07 |
24 | Kế toán | A00, A01, D01, D07 |
25 | Kinh tế xây dựng | A00, A01, D01, D07 |
26 | Logistics và quản lý chuỗi cung ứng | A00, A01, D01, D07 |
27 | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | A00, A01, D01, D07 |
28 | Thương mại điện tử | A00, A01, D01, D07 |
29 | Ngôn ngữ Anh | A01, D01, D07, D08 |
30 | Kỹ thuật điện tử – viễn thông | A00, A01, D01, D07 |
31 | An ninh mạng | A00, A01, D01, D07 |
32 | Tài chính – Ngân hàng | A00, A01, D01, D07 |
33 | Kiểm toán | A00, A01, D01, D07 |
34 | Kinh tế số | A00, A01, D01, D07 |
35 | Luật | A00, A01, D01, C00 |
36 | Kỹ thuật Robot và Điều khiển thông minh | A00, A01, D01, D07 |
37 | Chương trình tiên tiến học bằng tiếng Anh ngành Kỹ thuật xây dựng [5] | A00, A01, D01, D07 |
Ghi chú:
[*]: Sinh viên được đăng ký học theo chương trình định hướng làm việc tại Nhật Bản; [1] [2] [3] [4] Ngành thuộc nhóm ngành Công nghệ thông tin
[5] Chương trình gồm 2 chuyên ngành: Kỹ thuật xây dựng hợp tác với Đại học Arkansas – Hoa Kỳ và Kỹ thuật tài nguyên nước hợp tác với Đại học Bang Colorado – Hoa Kỳ.
[Theo Đại học Thủy lợi]