Phương pháp giải:
Ta thấy: nCaCO3 < nCa[OH]2 ⟹ Xảy ra 2 trường hợp:
TH1: Ca[OH]2 dư, phản ứng chỉ tạo ra muối CaCO3.
CO2 + Ca[OH]2 → CaCO3 ↓ + H2O
TH2: Phản ứng tạo 2 muối CaCO3 và Ca[HCO3]2 [hay CO2 dư hòa tan một phần kết tủa].
CO2 + Ca[OH]2 → CaCO3 ↓ + H2O
CO2 + CaCO3 + H2O → Ca[HCO3]2
Giải chi tiết:
nCaCO3 ↓ = 0,4/100 = 0,004 mol
nCa[OH]2 = 0,6.0,01 = 0,006 mol
Ta thấy: nCaCO3 < nCa[OH]2 ⟹ Xảy ra 2 trường hợp:
TH1: Ca[OH]2 dư, phản ứng chỉ tạo ra muối CaCO3.
CO2 + Ca[OH]2 → CaCO3 ↓ + H2O
0,004 ← 0,004 [mol]
⟹ V = 0,004.22,4 = 0,0896 lít = 89,6 ml.
TH2: Phản ứng tạo 2 muối CaCO3 và Ca[HCO3]2 [hay CO2 dư hòa tan một phần kết tủa].
CO2 + Ca[OH]2 → CaCO3 ↓ + H2O
0,006 ← 0,006 → 0,006 [mol]
CO2 + CaCO3 + H2O → Ca[HCO3]2
0,002 ← 0,006-0,004 [mol]
⟹ nCO2 = 0,006 + 0,002 = 0,008 mol
⟹ V = 0,008.22,4 = 0,1792 lít = 179,2 ml.
Vậy giá trị của V là 89,6 ml hoặc 179,2 ml.
Đáp án A
Thổi V lít [đktc] khí CO2 vào 300 ml dung dịch Ca[OH]2 0,02M thì thu được 0,2 gam kết tủa. Giá trị của V là
A.
B.
C.
D.
Trang chủ
Sách ID
Khóa học miễn phí
Luyện thi ĐGNL và ĐH 2023
Đáp án B
Ta có: nCa[OH]2= 0,2.1,5 = 0,3 mol; nCaCO3= 20/100= 0,2 mol
Ta có : nCa[OH]2>nCaCO3 nên có 2 trường hợp xảy ra :
- TH1 : Ca[OH]2 dư :
CO2+ Ca[OH]2 → CaCO3+ H2O
Ta có:nCO2=nCaCO3 = 0,2 mol → V = VCO2= 0,2.22,4 = 4,48 lít
- TH2 : Ca[OH]2 phản ứng hết :
CO2+ Ca[OH]2 → CaCO3+ H2O
0,2 0,2 0,2
2CO2+ Ca[OH]2 → Ca[HCO3]2
0,2← [0,3-0,2]
Ta có: nCO2= 0,2 + 0,2 = 0,4 mol
→ V= VCO2= 0,4.22,4 = 8,96 lít
$n_{Ca[OH]_2}=0,2x [mol]$
$n_{NaOH}=0,2[mol]$
$n_{CaCO_3[1]}=\dfrac{10}{100}=0,1[mol]$
$n_{CaCO_3[2]}=\dfrac{5}{100}=0,05[mol]$
Sau TN1, còn dư $Ca[OH]_2$
$Ca[OH]_2+CO_2\to CaCO_3+H_2O$ [1]
$\Rightarrow n_{Ca[OH]_2[1]}=n_{CO_2[1]}=0,1[mol]$
$\Rightarrow V=0,1.22,4=2,24l$
$n_{Ca[OH]_2\text{dư}}=0,2x-0,1[mol]$
$n_{CaCO_3[2]}