Cho kim loại Na vào dung dịch chứa NaHCO3 hiện tượng xảy ra là

Khi cho kim loại Na vào dung dịch CuSO4 thì sẽ xảy ra những hiện tượng nào?

A. Ban đầu có xuất hiện kết tủa xanh, sau đó kết tủa tan ra, dung dịch trong suốt.

B. Ban đầu sủi bọt khí, sau đó xuất hiện kết tủa xanh.

C. Ban đầu có sủi bọt khí, sau đó có tạo kết tủa xanh, rồi kết tủa tan ra.

D. Chỉ có sủi bọt khí.

Đáp án và lời giải

Đáp án:B

Câu hỏi thuộc đề thi sau. Bạn có muốn thi thử?

Bài tập trắc nghiệm 60 phút Tính chất vật lý, Tính chất hoá học - Hóa học 12 - Đề số 3

Làm bài

Chia sẻ

Một số câu hỏi khác cùng bài thi.

  • Chất có thể dùng làm mềm nước cứng tạm thời là

  • Tính chất nào sau đây không phải là tính chất của kim loại kiềm?

  • Cho 3,6 gam Mg vào dung dịch HNO3 loãng dư, thu V lít khí NO ở [đkc]. Tính giá trị của V? [biết NO là sản phẩm khử duy nhất]

  • Hấp thụ hoàn toàn 3,36 lít khí CO2 [đktc] vào dung dịch chứa 0,15 mol NaOH và 0,1 Ba[OH]2, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là:

  • Sục từ từ đến dư CO2 vào một cốc đựng dung dịch Ca[OH]2. KQ thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị như hình bên. Khi lượng CO2 đã sục vào dung dịch là 0,85 mol thì lượng kết tủa đã xuất hiện là m gam. Giá trị của m là


  • Cho các chất FeCl2, CuSO4, KCl, K2CO3, NaHCO3. Dãy chất đều tác dụng được với dung dịch Ba[OH]2 là

  • Một dung dịch gồm: 0,01 mol Na+; 0,02 mol Ca2+; 0,02 mol HCO3− và a mol ion X [bỏ qua sự điện li của nước]. Ion X và giá trị của a là

  • Tính chất vật lí nào sau đây không đúng cho kim loại kiềm?

  • Cho 4,4 gam hỗn hợp gồm 2 kim loại kiềm thổ, thuộc 2 chu kì liên tiếp tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl dư cho 3,36 lít H2 [đkc]. Hai kim loại đó là

  • Cho dung dịch chứa 0,1 mol [NH4]2CO3 tác dụng với dung dịch chứa 34,2 gam Ba[OH]2. Sau phản ứng thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là

  • Cho 1,9 gam hỗn hợp muối cacbonat và hiđrocacbonat của kim loại kiềm M tác dụng hết với dung dịch HCl [dư], sinh ra 0,448 lít khí [ở đktc]. Kim loại M là

  • Đốt cháy hoàn toàn 2,3 gam Na và 7,8 gam K cần dùng vừa đủ 1,4 lít [đktc] hỗn hợp khí L gồm oxy và ozon. Phần trăm thể tích Ozon trong hỗn hợp L là ?

  • Cho các chất khí sau: SO2, NO2, Cl2, N2O, H2S, CO2. Các chất khí khi tác dụng với dung dịch NaOH [ở nhiệt độ thường] luôn tạo ra 2 muối là

  • Khi đốt NaCl trên ngon lửa đèn cồn thu được ngọn lửa màu gì ?

  • Hòa tan hết 4,6 gam Natritrong 100 ml dung dịchHCl 0,5M thuđược H2và dung dịch X. Côcạn X đượcsố gam chấtrắnlà

  • Dẫn x mol khí CO2 vào dung dịch chứa 0,12 mol Ca[OH]2. Sau phản ứng thu được 10 gam kết tủa. Giá trị của lớn nhất của x là?

  • Hòa tan hết 3,24 gam bột Al trong dung dịch HNO3 dư, thu được 0,02 mol khí X duy nhất và dung dịch Y chứa 27,56 gam muối. Khí X là ?

  • Một mẫu nước cứng chứa các ion: Ca2+, Mg2+, HCO3–, Cl–, SO42–. Chất được dùng để làm mềm mẫu nước cứng trên là

  • Khi cho kim loại Na vào dung dịch CuSO4 thì sẽ xảy ra những hiện tượng nào?

  • Nhiệt phân natri nitrat thu chất rắn có công thức hóa học là

  • Tác KCl từquặng sinvinit bằng phương pháp:

  • Cho dãy chuyển hóa sau: X

    Y + Z ; Y
    Z + CO2 + H2O. Công thức của X là ?

  • Phản ứng nào sau đây để giải thích hiện tượng thạch tạo nhũ trong các hang động tự nhiên?

  • Dãy gồm các kim loại đều phản ứng với nước ở nhiệt độ thường thu được dung dịch có môi trường kiềm là:

  • Hòa tan hoàn toàn 11,2 gam CaO vào H2O thu được dung dịch [A]. Sục từ từ khí CO2 vào [A]. Qua quá trình khảo sát, người ta lập được đồ thị về sự biến thiên của kết tủa theo số mol CO2 như sau:


    Giá trị của x là

  • Hấp thụ hoàn toàn 2,24 lit khí SO2 [đktc] vào dung dịch chứa 8 gam NaOH thu được dung dịch X. Khối lượng muối tan thu được trong dung dịch X là:

  • Cho 1,2 gam một kim loại kiềm thổ tan hết trong dung dịch H2SO4 loãng, sau phản ứng thu được 6 gam muối. Tên kim loại là

  • Hỗn hợp X có khối lượng 82,3 gam gồm KClO3, Ca[ClO3]2, CaCl2 và KCl. Nhiệt phân hoàn toàn X thu được 13,44 lít O2 [đktc], chất rắn Y gồm CaCl2 và KCl. Toàn bộ Y tác dụng vừa đủ với 0,3 lít dung dịch K2CO3 1M thu được dung dịch Z. Lượng KCl trong Z nhiều gấp 5 lần lượng KCl trong X. Phần trăm khối lượng KCl trong X là

  • Nhiệt phân hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm CaCO3và Na2CO3thu được 11,6g chất rắn và 2,24 lit khí [đktc]. Hàm lượng % CaCO3trong hỗn hợp là:

  • Từ Be đến Ba. Kim loại nào không tác dụng với nước

  • Cho 24,4g hỗn hợp Na2CO3, K2CO3 tác dụng vừa đủ với dung dịch BaCl2. Sau phản ứng thu được 39,4g kết tủa. Lọc tách kết tủa, cô cạn dung dịch thu được m[g] muối clorua. Giá trị của m là

  • Sục 13,44 lít CO2 [đktc] vào 200 ml dung dịch X gồm Ba[OH]2 1,5M và NaOH 1M. Sau phản ứng thu được dung dịch Y. Cho dung dịch Y tác dụng với 200 ml dung dịch hỗn hợp BaCl2 1,2M và KOH 1,5M thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là:

  • Cặp chất nào sau đây không cùng tồn tại trong một dung dịch?

  • cho 250 ml dung dịch X gồm Na2CO3 và NaHCO3 phản ứng với dung dịch H2SO4 dư thu được 2,24 lit CO2[dktc] . Cho 500 ml dung dịch X phản ứng với dung dịch BaCl2 dư thu được 15,76g kết tủa.Nồng độ mol/l của NaHCO3 trong X là :

  • Trộn 100ml dung dịch HCl 0,1M và H2SO4 0,15M với 200ml dung dịch NaOH a[M], được 300ml dung dịch có

    . Giá trị của a là

  • Nhỏ từ từ từng giọt đến hết 30 ml dung dịch HCl 1M vào 100 ml dung dịch chứa Na2CO3 0,2M và NaHCO3 0,2M. Sau khi phản ứng kết thúc, thể tích khí CO2 thu được ở đktc là ?

  • Hòa tan hoàn toàn 14 gam CaO vào H2O thu được dung dịch X. Sục từ từ khí CO2 vào dung dịch X, qua quá trình khảo sát người ta lập được đồ thị như sau:


    Giá trị của x là

  • Cho 9g hỗn hợp Na cà Al có tỉ lệ mol 1:1 vào nước dư thấy thoát ra V lít khí H2 [đktc].Giá trị của V là:

  • Hòa tan hết 4,6 gam Natri trong 100 ml dung dịch HCl 0,5M thu được H2 và dung dịch X. Cô cạn X được số gam chất rắn là

  • Nhỏ từ từ dung dịch chứa q mol HCl vào dung dịch chứa 0,2 mol NaHCO3 và 0,3 mol Na2CO3 thu được V mol CO2. Nếu nhỏ từ từ dung dịch chứa 0,2 mol NaHCO3 và 0,3 mol Na2CO3 vào dd chứa q mol HCl thì thu được 2,5V mol CO2. Tìm q?

Một số câu hỏi khác có thể bạn quan tâm.

  • Cho các thông tin sau đây: [1] mARN sau phiên mã được trực tiếp dùng làm khuôn để tổng hợp prôtêin. [2] Khi ribôxôm tiếp xúc với mã kết thúc trên mARN thì quá trình dịch mã hoàn tất. [3] Nhờ một enzim đặc hiệu, axit amin mở đầu được cắt khỏi chuỗi pôlipeptit vừa tổng hợp. [4] mARN sau phiên mã được cắt bỏ intron, nối các êxôn lại với nhau thành mARN trưởng thành. Các thông tin về sự phiên mã và dịch mã đúng với cả tế bào nhân thực và tế bào nhân sơ là

  • Thể không có bộ NST trong tế bào sinh dưỡng là

  • Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây đúng?

  • Trong quá trình nhân đôi ADN, vì sao trên mỗi chạc tái bản có một mạch được tổng hợp liên tục còn mạch kia được tổng hợp gián đoạn

  • Tiến hành lên men giấm 460 ml ancol etylic 80 với hiệu suất bằng 30%. Biết khối lượng riêng của ancol etylic nguyên chất bằng 0,8 g/ml và của nước bằng 1 g/ml. Nồng độ phần trăm của axit axetic trong dung dịch thu được gần nhất với

  • Thủy phân m gam saccarozo trong môi trường axit với hiệu suất 90% thu được sản phẩm chứa 10,8 gam glucozo. Giá trị của m là

  • Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm xenlulozơ, tinh bột, glucozơ và sacarozơ cần 2,52 lít O2 [đktc], thu được 1,8 gam nước. Giá trị của m là:

  • Cho 50 ml dung dịch glucozơ chưa rõ nồng độ tác dụng với một lượng dư AgNO3 trong dung dịch NH3 thu được 2,16 g bạc kết tủa . Nồng độ mol [hoặc mol/l] của dung dịch glucozơ đã dùng là

  • Sóng dọc là sóng

  • Điều kiện để hai sóng cơ khi gặp nhau, giao thoa được với nhau là hai sóng phải xuất phát từ hai nguồn dao động

Video liên quan

Bài Viết Liên Quan

Chủ Đề