Este + AgNO3/NH3 → 0,6mol Ag ⇒ E chứa este của axit HCOOH
neste [1] = 1/2.nAg = 0,3 mol → neste [2] = 0,5 - 0,3 = 0,2 mol
Trong 37,92 gam E, đặt số mol este [1] là 3a → số mol este [2] là 2a mol
Đặt công thức chung của 2 ancol no là CxH2x+2O
\[\% {m_O} = \frac{{16}}{{14x + 18}}.100\% = 31\% \] → x = 2,4
→ \[{n_{ancol}} = 5a = \frac{{20,64}}{{51,6}} = 0,4mol\] → a = 0,08
\[\overline M este = \frac{{37,92}}{{0,4}} = 94,8\] → M axit = 94,8 + 18 - 51,6 = 61,2
→ \[\frac{{46.0,24 + {M_{axit}}[2].0,16}}{{0,4}} = 61,2\]
→ M axit [2] = 84 → Axit [2] là CH3COOH
Số C trung bình 2 axit \[\frac{{1.0,24 + 4.0,16}}{{0,4}} = 2,2\] .
Số H trung bình 2 axit \[ = \frac{{2.0,24 + 4.0,26}}{{0,4}} = 2,8\]
Đốt cháy Y thu được:
nCO2 = 2,2.0,4 - nNa2CO3 = 0,88 - 0,5.0,32.0,2 = 0,56 mol
\[{n_{{H_2}O}} = \frac{{2,8 - 1}}{2}.0,4 + \frac{1}{2}.[0,32.2 - 0,4] = 0,48\]
→ x : y = 0,56 : 0,48 = 7 :6
Những câu hỏi liên quan
Cho 0,5 mol hỗn hợp E chứa 2 este đều đơn chức, mạch hở tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 đun nóng, thu được 64,8 gam Ag. Mặt khác, đun nóng 37,92 gam hỗn hợp E trên với 320 ml dung dịch NaOH 2M rồi cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được phần rắn Y và 20,64 gam hỗn hợp chứa 2 ancol no trong đó oxi chiếm 31,0% về khối lượng. Đốt cháy hết chất rắn Y thu được Na2CO3; x mol CO2; y mol H2O. Tỉ lệ x : y là
A. 17 : 9
B. 7 : 6
C. 14 : 9
D. 4 : 3
Cho 0,5 mol hỗn hợp E chứa 2 este đều đơn chức, mạch hở tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 đun nóng thu được 64,8 gam Ag. Mặt khác đun nóng 37,92 gam hỗn hợp E trên với 320 ml dung dịch NaOH 2M; cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được phần rắn Y và 20,64 gam hỗn hợp chứa 2 ancol no trong đó oxi chiếm 31,0% về khối lượng. Đốt cháy hết phần rắn Y thu được x mol CO2, y mol H2O và Na2CO3. Tỉ lệ x : y là
A. 17 : 9
B. 7 : 6
C. 14 :9
D. 4 : 3
Cho 0,5 mol hỗn hợp E chứa 2 este đều đơn chức, mạch hở tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 đun nóng thu được 64,8 gam Ag. Mặt khác đun nóng 37,92 gam hỗn hợp E trên với 320 ml dung dịch NaOH 2M; cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được phần rắn Y và 20,64 gam hỗn hợp chứa 2 ancol no trong đó oxi chiếm 31,0% về khối lượng. Đốt cháy hết phần rắn Y thu được x mol CO2, y mol H2O và Na2CO3. Tỉ lệ x : y là
A. 17 : 9
B. 7 : 6
C. 14 : 9
D. 4 : 3
Cho 0,5 mol hỗn hợp E chứa 2 este đều đơn chức, mạch hở tác dụng với dung dịch A g N O 3 / N H 3 đun nóng, thu được 64,8 gam Ag. Mặt khác, đun nóng 37,92 gam hỗn hợp E trên với 320 ml dung dịch NaOH 2M rồi cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được phần rắn Y và 20,64 gam hỗn hợp chứa 2 ancol no trong đó oxi chiếm 31,0% về khối lượng. Đốt cháy hết chất rắn Y thu được N a 2 C O 3 ; x mol C O 2 ; y mol H 2 O . Tỉ lệ x : y là
A. 17 : 9.
B. 7 : 6.
C. 14 : 9.
D. 4 : 3.
Cho 0,5 mol hỗn hợp E chứa 2 este đều đơn chức, mạch hở tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 đun nóng, thu được 64,8 gam Ag. Mặt khác, đun nóng 37,92 gam hỗn hợp E trên với 320 ml dung dịch NaOH 2M rồi cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được phần rắn Y và 20,64 gam hỗn hợp chứa 2 ancol no trong đó oxi chiếm 31,0% về khối lượng. Đốt cháy hết chất rắn Y thu được Na2CO3; x mol CO2; y mol H2O. Tỉ lệ x : y là
A. 17 : 9
B. 7 : 6
C. 14 : 9.
D. 4 : 3
Cho 0,5 mol hỗn hợp E chứa 2 este đều đơn chức, mạch hở tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 đun nóng, thu được 64,8 gam Ag. Mặt khác, đun nóng 37,92 gam hỗn hợp E trên với 320 ml dung dịch NaOH 2M rồi cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được phần rắn Y và 20,64 gam hỗn hợp chứa 2 ancol no trong đó oxi chiếm 31,0% về khối lượng. Đốt cháy hết chất rắn Y thu được Na2CO3; x mol CO2; y mol H2O. Tỉ lệ x : y là
A. 17 : 9.
B. 7 : 6.
C. 14 : 9.
D. 4 : 3.
cho 0,5 mol hỗn hợp e chứa 2 este đều đơn chức, mạch hở tác dụng với dung dịch agno3/nh3 đun nóng, thu được 64,8 gam ag. Mặt khác, đun nóng 37,92 gam hỗn hợp e trên với 320 ml dung dịch naoh 2m rồi cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được phần rắn y và 20,64 gam hỗn hợp chứa 2 ancol no trong đó oxi chiếm 31,0% về khối lượng. Đốt cháy hết chất rắn y thu được na2co3; x mol co2; y mol h2o. Tỉ lệ x : y là
X là este no, đơn chức; Y là este đơn chức, không no chứa một liên kết đôi C=C [X, Y đều mạch hở]. Đốt cháy hoàn toàn 0,08 mol hỗn hợp E chứa X, Y [số mol X lớn hơn số mol Y] cần dùng 7,28 lít O2 [đktc]. Mặt khác, đun nóng 0,08 mol E với dung dịch NaOH [lấy dư 20% so với phản ứng], cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam rắn khan và hỗn hợp F chứa 2 ancol đồng đẳng kế tiếp. Đun nóng F với CuO thu được hỗn hợp G chứa 2 anđehit, lấy toàn bộ hỗn hợp G tác dụng với AgNO3/NH3 thu được 28,08 gam Ag. Giá trị m là
A. 6,64
B. 7,28
C. 7,92
D. 6,86
Cho 0,5 mol hỗn hợp E chứa 2 este đều đơn chức, mạch hở tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 đun nóng thu được 64,8 gam Ag. Mặt khác đun nóng 37,92 gam hỗn hợp E trên với 320 ml dung dịch NaOH 2M; cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được phần rắn Y và 20,64 gam hỗn hợp chứa 2 ancol no trong đó oxi chiếm 31,0% về khối lượng. Đốt cháy hết phần rắn Y thu được x mol CO2, y mol H2O và Na2CO3. Tỉ lệ x
A. 17 :9
B. 7 :6
C. 14 :9
D. 4 : 3
Các câu hỏi tương tự
Cho 0,5 mol hỗn hợp E chứa 2 este đều đơn chức, mạch hở tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 đun nóng thu được 64,8 gam Ag. Mặt khác đun nóng 37,92 gam hỗn hợp E trên với 320 ml dung dịch NaOH 2M; cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được phần rắn Y và 20,64 gam hỗn hợp chứa 2 ancol no trong đó oxi chiếm 31,0% về khối lượng. Đốt cháy hết phần rắn Y thu được x mol CO2, y mol H2O và Na2CO3. Tỉ lệ x : y là
A. 17 : 9
B. 7 : 6
C. 14 :9
D. 4 : 3
Cho 0,5 mol hỗn hợp E chứa 2 este đều đơn chức, mạch hở tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 đun nóng, thu được 64,8 gam Ag. Mặt khác, đun nóng 37,92 gam hỗn hợp E trên với 320 ml dung dịch NaOH 2M rồi cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được phần rắn Y và 20,64 gam hỗn hợp chứa 2 ancol no trong đó oxi chiếm 31,0% về khối lượng. Đốt cháy hết chất rắn Y thu được Na2CO3; x mol CO2; y mol H2O. Tỉ lệ x : y là
A. 17 : 9
B. 7 : 6
C. 14 : 9
D. 4 : 3
Cho 0,5 mol hỗn hợp E chứa 2 este đều đơn chức, mạch hở tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 đun nóng, thu được 64,8 gam Ag. Mặt khác, đun nóng 37,92 gam hỗn hợp E trên với 320 ml dung dịch NaOH 2M rồi cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được phần rắn Y và 20,64 gam hỗn hợp chứa 2 ancol no trong đó oxi chiếm 31,0% về khối lượng. Đốt cháy hết chất rắn Y thu được Na2CO3; x mol CO2; y mol H2O. Tỉ lệ x : y là
A. 17 : 9
B. 7 : 6
C. 14 : 9.
D. 4 : 3
Cho 0,5 mol hỗn hợp E chứa 2 este đều đơn chức, mạch hở tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 đun nóng, thu được 64,8 gam Ag. Mặt khác, đun nóng 37,92 gam hỗn hợp E trên với 320 ml dung dịch NaOH 2M rồi cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được phần rắn Y và 20,64 gam hỗn hợp chứa 2 ancol no trong đó oxi chiếm 31,0% về khối lượng. Đốt cháy hết chất rắn Y thu được Na2CO3; x mol CO2; y mol H2O. Tỉ lệ x : y là
A. 17 : 9.
B. 7 : 6.
C. 14 : 9.
D. 4 : 3.
X là este no, đơn chức; Y là este đơn chức, không no chứa một liên kết đôi C=C [X, Y đều mạch hở]. Đốt cháy hoàn toàn 0,08 mol hỗn hợp E chứa X, Y [số mol X lớn hơn số mol Y] cần dùng 7,28 lít O2 [đktc]. Mặt khác, đun nóng 0,08 mol E với dung dịch NaOH [lấy dư 20% so với phản ứng], cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam rắn khan và hỗn hợp F chứa 2 ancol đồng đẳng kế tiếp. Đun nóng F với CuO thu được hỗn hợp G chứa 2 anđehit, lấy toàn bộ hỗn hợp G tác dụng với AgNO3/NH3 thu được 28,08 gam Ag. Giá trị m là:
A. 6,86 gam
B. 7,28 gam
C. 7,92 gam
D. 6,64 gam
X là este no, đơn chức; Y là este đơn chức, không no chứa một liên kết đôi C=C [X, Y đều mạch hở]. Đốt cháy hoàn toàn 0,08 mol hỗn hợp E chứa X, Y [số mol X lớn hơn số mol Y] cần dùng 7,28 lít O2 [đktc]. Mặt khác, đun nóng 0,08 mol E với dung dịch NaOH [lấy dư 20% so với phản ứng], cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam rắn khan và hỗn hợp F chứa 2 ancol đồng đẳng kế tiếp. Đun nóng F với CuO thu được hỗn hợp G chứa 2 anđehit, lấy toàn bộ hỗn hợp G tác dụng với AgNO3/NH3 thu được 28,08 gam Ag. Giá trị m là
A. 6,86.
B. 7,28
C. 7,92
D. 6,64
Hỗn hợp E gồm este đơn chức X [có vòng benzen ] và este mạch hở Y. Cho 0,25 mol E tác dụng vừa đủ với 900 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng chỉ thu được hơi nước và 64,8 gam hỗn hợp chất rắn Z chứa 3 muối. Đốt cháy hoàn toàn Z thu được Na2CO3, H2O và 0,8 mol CO2. Cho 25,92 gam Z tác dụng hết với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thì khối lượng kết tủa thu được là?
A. 69,02 gam
B. 73,00 gam
C. 73,10 gam
D. 78,38
Hỗn hợp A gồm 2 ancol X, Y đều mạch hở có tỉ lệ mol 1 : 1 [X nhiều hơn Y một nguyên tử C]. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp A, sản phẩm chỉ chứa CO2 và H2O có tỉ lệ khối lượng tương ứng là 22 : 9. Z là axit cacboxylic no hai chức, mạch hở; G là este thuần chức được điều chế từ Z với X và Y. Hỗn hợp B gồm X, Y, G có tỉ lệ mol 2 : 1 : 2. Đun nóng 8,31 gam hỗn hợp B cần dùng 200 ml dung dịch NaOH 0,3M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được phần hơi D chứa các chất hữu cơ. Lấy toàn bộ D tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được 9,78 gam kết tủa. Tên gọi của Z là
A. axit oxalic
B. axit malonic
C. axit glutaric
D. axit ađipic