Hoà tan hết 16 3 gam hỗn hợp kim loại gồm Fe Al Mg trong dung dịch H2 SO4 đặc, nóng

Hoà tan hết 16,3 gam hỗn hợp kim loại gồm Mg, Al và Fe trong dung dịch H2SO4 đặc, nóng thu được 0,55 mol SO2. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, khối lượng chất rắn khan thu được là:

Hướng dẫn giải:

Sử dụng phương pháp bảo toàn electron với chất khử là các kim loại Mg, Al, Fe,  chất oxy hoá H2SO4.

S+6     + 2e  →      S+4

0,55.2       0,55

Khối lượng muối khan là:

40 điểm

NguyenChiHieu

câu. 397. Hoà tan hết 16,3 gam hỗn hợp kim loại gồm Mg, Al và Fe trong dung dịch H2SO4 đặc, nóng thu được 0,55 mol SO2. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, khối lượng chất rắn khan thu được là A. 51,8 gam B. 55,2 gam C. 69,1 gam

D. 82,9 gam

Tổng hợp câu trả lời [1]

C

Câu hỏi hay nhất cùng chủ đề

  • Hỗn hợp A gồm 2 muối cacbonat của 2 kim loại [ 2 kim loại kế tiếp nhau trong nhóm IA]. Cho 35 gam hỗn hợp A tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl dư sau phản ứng thu được dung dịch B, trong B có 38,3 gam muối. Hai kim loại đó là A. Na và K. B. Li và Na. C. K và Rb. D. Rb và Cs.
  • Câu 206. Cho dung dịch HCl đặc tác dụng với 6,32 gam KMnO4. Khối lượng HCl đã bị oxi hoá là A. 7,3 gam. B. 23,36 gam. C. 3,65 gam. D. 11,68 gam.
  • Cấu hình electron của nguyên tử 39X là 1s22s22p63s23p64s1. Nguyên tử 39X có đặc điểm: [a] Nguyên tố thuộc chu kì 4, nhóm IA. [b] Số nơtron trong hạt nhân nguyên tử X là 20. [c] X là nguyên tố kim loại mạnh. [d] X có thể tạo thành ion X+ có cấu hình electron là 1s22s22p63s23p6. [e] X là nguyên tố mở đầu của chu kì 4. Số phát biểu đúng là A. 2. B. 3. C. 4. D. 5
  • Hỗn hợp X có khối lượng 82,3 gam gồm KClO3, Ca[ClO3]2, CaCl2 và KCl. Nhiệt phân hoàn toàn X thu được 13,44 lít O2 [đktc], chất rắn Y gồm CaCl2 và KCl. Toàn bộ Y tác dụng vừa đủ với 0,3 lít K2CO3 1M thu được dung dịch Z. Lượng KCl trong Z nhiều gấp 5 lần lượng KCl trong X. Phần trăm khối lượng KCl trong X là A. 25,62% B. 12,67% C. 18,10% D. 29,77%
  • Cho 11,36 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe2O3, Fe3O4 phản ứng hết với dung dịch HNO3 loãng dư thu được 1,344 lít NO [spk duy nhất, đkc] và dung dịch X có thể hòa tan tối đa 11,2 gam Fe. Số mol của HNO3 có trong dung dịch ban đầu là A. 0,94 B. 0,72 C. 0,86 D. 0,64
  • Cho nguyên tử X có tổng số hạt là 34, trong đó tổng số hạt mang điện gấp 1,8333 lần số hạt không mang điện. Công thức oxit tương ứng của X là A. MgO. B. Li2O. C. Al2O3 D. Na2O
  • Cho 9,2 gam hỗn hợp gồm Zn và Al phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch H2SO4 đặc, nóng thu được 5,6 lít khí SO2 [ở đktc, là sản phẩm khử duy nhất]. Khối lượng Al có trong hỗn hợp là A. 2,7 gam. B. 5,4 gam. C. 8,1 gam. D. 6,75 gam.
  • Câu 176. Hòa tan 16,4 gam hỗn hợp Fe và FeO trong lượng dư dung dịch chỉ tạo Fe[NO3]3 và sản phẩm khử là 0,15 mol NO. Số mol mỗi chất trong hỗn hợp lần lượt là A. 0,1 mol và 0,15 mol. B. 0,15 mol và 0,11 mol. C. 0,225 mol và 0,053 mol D. 0,02 mol và 0,03 mol.
  • Cho m gam hỗn hợp X gồm Cu và Fe vào dung dịch H2SO4 loãng [dư], kết thúc phản ứng thu được 2,24 lít khí H2 [đktc]. Khối lượng của Fe trong 2m gam X là A. 4.48 B. 11,2 C. 16,8 D. 1,12
  • Cho 0,69 gam một kim loại kiềm tác dụng với nước [dư], thu được 0,336 lít khí hidro [đktc]. Kim loại kiềm là A. K B. Li C. Rb D. Na

Tham khảo giải bài tập hay nhất

Loạt bài Lớp 10 hay nhất

xem thêm

40 điểm

NguyenChiHieu

Hoà tan hết 16,3 gam hỗn hợp kim loại gồm Mg, Al và Fe trong dung dịch H2SO4 đặc, nóng thu được 0,55 mol SO2 [sản phẩm khử duy nhất]. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, khối lượng chất rắn khan thu được là A. 51,8 gam. B. 55,2 gam. C. 69,1 gam.

D. 82,9 gam.

Tổng hợp câu trả lời [1]

C. 69,1 gam.

Câu hỏi hay nhất cùng chủ đề

  • Thổi từ từ V lít hỗn hợp khí [đktc] gồm CO v à H2 đi qua một ống đựng 16,8 gam hỗn hợp 3 oxit: CuO, Fe3O4, Al2O3 nung nóng, phản ứng hoàn toàn. Sau phản ứng thu được m gam chất rắn và một hỗn hợp khí và hơi nặng hơn khối lượng của hỗn hợp V là 0,32 gam. Tính V và m. A. 0,224 lít và 14,48 gam. B. 0,448 lít và 18,46 gam. C. 0,112 lít và 12,28 gam. D. 0,448 lít và 16,48 gam.
  • Hoà tan hoàn toàn 4,3 gam hỗn hợp X gồm kim loại R [thuộc nhóm IIA] và oxit của nó bằng dung dịch HCl dư, thu được dung dịch chứa 24 gam muối clorua. Nguyên tố R là A. Ba [M=137]. B. Ca [M=40]. C. Be [M=9]. D. Mg [M=24].
  • Câu 164. Hòa tan hoàn toàn m g Al vào HNO3 loãng dư thu được hỗn hợp khí gồm 0,015 mol N2O và 0,01 mol NO [phản ứng không tạo muối amoni]. Giá trị của m là A. 8,1 g. B. 1,35 g. C. 13,5 g. D. 0,81 g.
  • Nguyên tử của nguyên tố X có điện tích hạt nhân bằng +41,652.1019C. Nguyên tử của nguyên tố Y có khối lượng bằng 1,792.10-22 gam. Có các phát biểu sau: [a] X và Y là các nguyên tố nhóm A. [b] Ở nhiệt độ thường, không khí ẩm oxi hóa được X[OH]2. [c] Hợp chất YCl tan tốt trong nước. [d] Trong dung dịch, YNO3 tác dụng được với X theo phản ứng: YNO3 + X  Y + X[NO3]2. Số phát biểu đúng là A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
  • Cho 8,4 gam hỗn hợp gồm 2 kim loại kế tiếp nhau thuộc nhóm IIA tác dụng vừa đủ với 600 ml dung dịch HCl 0,5M. Xác định tên 2 kim loại trên? A. Ca và Sr. B. Sr và Ba. C. Be và Ca. D. Ca và Ba.
  • Câu 556. Hòa tan m gam Fe bằng dung dịch HCl vừa đủ thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được 25,4 gam muối khan. Vậy giá trị của m là A. 16,8 gam. B. 11,2 gam. C. 6,5 gam. D. 5,6 gam.
  • Hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe2O3. Cho một luồng khí CO đi qua ống sứ chứa m gam X nung nóng. Phản ứng xong được 64 gam chất rắn A và 11,2 lít hỗn hợp khí B [đktc]; . Giá trị của m là A. 70,4 gam. B. 76,7 gam. C. 56,6 gam. D. 65,7 gam.
  • Tổng số hạt proton, nơtron, electron của một nguyên tử X thuộc nhóm VIIA là 28. Số khối của nguyên tử X là A. 21 B. 19 C. 20. D. 18
  • Hoà tan hoàn toàn 2,30 gam hỗn hợp X gồm Al,Fe và Mg bằng 200 ml dung dịch HCl, thấy có 2,016 lít khí H2 thoát ra ở đktc và thu được dung dịch A. Khi cô cạn dung dịch A thu được số gam muối khan là A. 6,39 B. 8,69 C.5,85 D. 7,1
  • Nhúng một thanh sắt nặng 100 gam vào 100 ml dung dịch hỗn hợp gồm Cu[NO3]2 0,2M và AgNO3 0,2M. Sau một thời gian lấy thanh kim loại ra, rửa sạch làm khô cân được 101,72 gam [giả thiết các kim loại tạo thành đều bám hết vào thanh sắt]. Khối lượng sắt đã phản ứng là A. 1,40 gam. B. 2,16 gam. C. 0,84 gam. D. 1,72 gam.

Tham khảo giải bài tập hay nhất

Loạt bài Lớp 10 hay nhất

xem thêm

- Hướng dẫn giải

Phương pháp giải:

S+6       + 2e     →        S+4

              1,1                 0,55

\[\begin{gathered} 2\mathop M\limits^0 \xrightarrow{{}}\mathop {{M_2}}\limits^{ + n} {[S{O_4}]_n} + 2ne \hfill \\ \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\frac{{0,55}}{n}\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,1,1 \hfill \\

\end{gathered} \]

=> \[{n_{S{O_4}^{2 - }}} = 0,55 = \frac{1}{2}\sum {{n_e}} \]  [trao đổi]

mmuối = mkim loại + mSO4 2-

Giải chi tiết:

S+6       + 2e     →        S+4

              1,1                 0,55

\[\begin{gathered} 2\mathop M\limits^0 \xrightarrow{{}}\mathop {{M_2}}\limits^{ + n} {[S{O_4}]_n} + 2ne \hfill \\ \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\frac{{0,55}}{n}\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,1,1 \hfill \\

\end{gathered} \]

=> \[{n_{S{O_4}^{2 - }}} = 0,55 = \frac{1}{2}\sum {{n_e}} \] [trao đổi]

mmuối = mkim loại + mSO4 2-= 16,3  + 96.0,55 = 69,1 gam

Đáp án C

Video liên quan

Bài Viết Liên Quan

Chủ Đề