S v nghĩa là gì trong tiếng anh

Các nhà ngôn ngữ học hiện đại lại cho rằng một định nghĩa có tính chất ngôn ngữ học về câu phải xem xét đến cấu trúc nội tại của nó. Một câu sẽ bao gồm những thành tố cụ thể nhất định xếp trong một trật tự nhất định và tất nhiên phải bao gồm các từ và các phần của từ khi xem xét đến cùng. Như vậy, câu là đơn vị lớn nhất xét về cấu trúc ngữ pháp của nó.

Các mẫu câu cơ bản trong tiếng Anh và tiếng Việt

Các mẫu câu cơ bản trong tiếng Anh

Theo R. Quirk et al viết (1972, tr. 342-343), câu đơn là một câu chỉ có một cú độc lập đơn nhất. Xét về mặt cấu trúc, trong tiếng Anh có bảy loại câu đơn sau:

Loại 1 SVC. Ví dụ (VD): Mary is a nurse.

Loại 2 SVA. VD: Mary is in the house.

Loại 3 SV. VD: The child was laughing.

Loại 4 SVO. VD: Somebody caught the ball.

Loại 5 SVOC. VD: We have proved him wrong.

Loại 6 SVOA. VD: I put the plate on the table.

Loại 7 SVOO. VD: She gives me expensive presents.

Các mẫu câu cơ bản trong tiếng Việt

Theo Giáo sư Diệp Quang Ban thì dựa trên lý thuyết về ngữ pháp chức năng của M.A.K Halliday đã nêu lên những giải pháp khả chấp cho ngữ pháp tiếng Việt. Theo ông, câu đơn là đơn vị lớn nhất của mặt cấu trúc trong tổ chức ngữ pháp của một ngôn ngữ (Diệp Quang Ban, 2004 & 2005, tr.19) và cú được làm thành từ một khúc đoạn ngôn ngữ tập trung chung quanh một vị tố, và được dùng để diễn tả một sự thể, sự việc. (Diệp Quang Ban, 2004 & 2005, tr.22).

Cũng trong cuốn Ngữ pháp tiếng Việt (2004), Giáo sư Diệp Quang Ban đã xử lý một cách khá đầy đủ, toàn diện các vấn đề cần lưu ý về ngữ pháp tiếng Việt: cấu trúc thực hiện ba chức năng được cụ thể hóa thành cấu trúc nghĩa biểu hiện, cấu trúc thức và cấu trúc đề - thuyết; cũng như mối quan hệ giữa cấu trúc thực hiện các chức năng và cấu trúc cú pháp của câu (Diệp Quang Ban, 2004 & 2005, tr. 31-63). Ông cũng nêu lên 12 kiểu câu cơ bản của tiếng Việt (xét theo cấu trúc cú pháp - nghĩa biểu hiện). Đó là:

Loại 1: Câu chứa vị tố động từ tính/tính từ tính/danh từ tính.

Loại 2: Câu có vị tố là từ quan hệ dùng không độc lập (là, do, bằng, để, như)

Loại 3: Câu có chủ ngữ chỉ nguyên nhân được cấu tạo từ từ, cụm từ, cú.

Loại 4: Câu khiển động.

Loại 5: Câu có chủ ngữ chỉ chỉ phương tiện.

Loại 6: Câu có cấu tạo thuận - nghịch.

Loại 7: Câu có quan hệ chỉnh thể - bộ phận (chủ ngữ chỉ chỉnh thể).

Loại 8: Câu có đề ngữ nhấn mạnh.

Loại 9: Câu bị động.

Loại 10: Câu tồn tại, không có chủ ngữ.

Loại 11: Câu gọi, đáp, không có chủ ngữ.

Loại 12: Câu cảm thán là phát ngôn đặc biệt.

Quan niệm của Diệp Quang Ban bao gồm những loại câu có chủ ngữ và loại câu có chủ đề/đề ngữ trong tiếng Việt. Chúng tôi thấy đây có thể là cơ sở để đi sâu tìm hiểu, đối chiếu giữa câu đơn trong tiếng Anh và tiếng Việt.

Trong khuôn khổ bài viết này, chúng tôi chỉ xin tập trung vào so sánh về các mẫu câu đơn cơ bản trong tiếng Anh và tiếng Việt.

Một số điểm giống và khác nhau cơ bản giữa câu đơn trong tiếng Anh và tiếng Việt

Những điểm giống nhau

Như đã nêu ở trên, chúng ta có thể thấy tương đương với bảy mẫu câu cơ bản trong tiếng Anh có bảy kiểu câu trong tiếng Việt.

Tiếng Anh

Tiếng Việt

Kiểu 1: S + V + C

Chủ ngữ + Động từ + Bổ ngữ

e.g. He will become a teacher.

VD: Anh ấy sẽ trở thành giáo viên.

Kiểu 2: S + V + A

Chủ ngữ + Động từ + Trạng ngữ

e.g. The books are on the shelf.

VD: Những cuốn sách ở trên giá sách.

Kiểu 3: S + V

Chủ ngữ + Động từ

e.g. The stars are twinkling.

VD: Những ngôi sao đang nhấp nháy.

Kiểu 4: S + V + O

Chủ ngữ + Động từ + Tân ngữ

e.g. We love music.

VD: Chúng tôi yêu âm nhạc.

Kiểu 5: S + V + O + C

Chủ ngữ + Động từ + Tân ngữ + Bổ ngữ

e.g. We elected him our monitor.

VD: Chúng tôi bầu anh ấy làm lớp trưởng

Kiểu 6: S + V + O + A

Chủ ngữ + Động từ + Tân ngữ + Trạng ngữ

e.g. He put his books on the shelf.

VD: Anh ấy đặt những cuốn sách của mình lên trên giá sách.

Kiểu 7: S + V + O + O

Chủ ngữ + Động từ + Tân ngữ 1 + Tân ngữ 2

e.g. He gave me a letter.

VD: Anh ấy đưa cho tôi một bức thư.

Bảng 1: Các kiểu câu đơn tương đương Anh - Việt

Chúng ta có thể thấy là sự phân chia các thành tố của câu tồn tại một cách phổ quát cho mọi ngôn ngữ cho dù đó là ngôn ngữ tổng hợp tính, ngôn ngữ phân tích tính hay kể cả ngôn ngữ đơn lập. Câu trong hầu hết các ngôn ngữ đều có thể chia thành các thành tố: chủ ngữ (S), động từ (V), tân ngữ (O), bổ ngữ (C) và trạng ngữ (A).

Bảy kiểu câu nêu trên là bảy kiểu câu đơn cơ bản có những nét giống nhau đặc trưng trong tiếng Anh và tiếng Việt. Tuy nhiên nếu chúng ta đi sâu phân tích hơn một chút có thể sẽ có một vài nét khác biệt chi tiết hơn. Sau đây là một số điểm khác nhau cơ bản giữa câu đơn trong tiếng Anh và câu đơn trong tiếng Việt.

Những điểm khác nhau

Trước hết, về phương diện cấu trúc câu tiêu biểu trong tiếng Việt, chúng ta có hai kiểu câu có thể coi là tương ứng với kiểu câu SVC trong tiếng Anh nhưng lại mang đặc trưng của tiếng Việt, đó là:

Kiểu: Cô ấy là người Hà Nội đấy!

(S + (V) + C)

(She is from Hanoi.)

Động từ là ở đây là thành tố không cần thiết trong câu.

Kiểu: Hôm nay trời đẹp lắm.

(S + Predicate = Adj)

(Today it is very nice.)

Trong các câu trên, tính từ làm chức năng vị ngữ chứ không phải động từ làm chức năng vị ngữ như các kiểu câu khác và kiểu câu tiếng Anh tương đương.

Một điểm khác biệt nữa về kiểu cấu trúc câu, đó là tương đương với kiểu câu SVOC trong tiếng Anh ngoài trường hợp câu tương đương nêu trên, còn có câu tiếng Việt như sau:

Kiểu: Chúng tôi bầu ông ấy làm Chủ tịch ba khóa liền.

(We elected him our chairman for three running terms of office.)

Ở đây chúng ta thấy từ bầu có tân ngữ là một cú (tương đương cấu trúc O + C trong tiếng Anh) ông ấy làm Chủ tịch ba khóa liền (= he works as chairman for three running terms of office). Cú này có thể làm một câu độc lập được, và do vậy câu này có thể coi là một câu phức trong tiếng Việt.

Do vậy, theo một số nhà Việt ngữ học như Nguyễn Tài Cẩn, trong tiếng Việt có thể có chín hay mười mẫu câu đơn chứ không phải chỉ có bảy mẫu câu đơn như trong tiếng Anh.

Xem xét các quan điểm về các kiểu câu trong tiếng Việt của Diệp Quang Ban, ta có thể thấy khá nhiều mẫu câu tương đương với các câu là biến thái của các câu cơ bản trong tiếng Anh, trong đó có cả những câu phức có chứa cú phụ. Cụ thể là:

- Kiểu câu 1 của Diệp Quang Ban tương ứng với kiểu câu 1 (SVC) trong tiếng Anh. VD: Cô ấy đẹp. = She is beautiful.

- Kiểu câu 2 tương ứng với kiểu câu 1 (SVC) trong tiếng Anh. VD: Việc này tại Nam. = This state of affair is due to Nam.

- Kiểu câu 3 tương đương với kiểu câu 4 (SVO) với S chỉ công cụ. VD: Bão làm đổ cây. = The storm killed the trees.

- Kiểu câu 4 tương đương với kiểu câu 5 (SVOC) trong đó C = to infinitive. VD: Những tên cướp bắt họ đứng im. = The robbers forced them to stand still.

- Kiểu câu 5 tương đương với kiểu câu 2 (SVA) trong đó A = P.P. VD: Giấy này in báo. = This sort of paper is (used) for printing newspaper.

- Kiểu câu 6 tương đương với kiểu câu 4 (SVO) hoặc kiểu câu 1 (SVC). VD: Nước đầy thùng. = Water filled the pail. Hoặc: Thùng đầy nước. = The pail is full of water.

- Kiểu câu 7 tương đương với kiểu câu 5 (SVOC) hoặc kiểu câu 4 (SVO) với O mở rộng. VD: Bàn này gẫy chân. = This table has its leg broken. Hoặc: Cây này lá đỏ. = This tree has red leaves.

- Kiểu câu 8 tương đương với biến thái của câu thông thường SVO, SVC với O và C đã được đề hóa (thematized). VD: Sách này tôi đọc rồi. = This book I have read already.

- Kiểu câu 9 tương đương với câu bị động, biến thái của của kiểu câu 4 (SVO) nhưng với kiểu trật tự từ điển hình của tiếng Việt.

VD: Nam được thầy giáo khen. = Nam was praised by his teacher.

- Kiểu câu 10 tương đương với biến thái của kiểu câu 2 (SVA). VD: Trong tủ bếp có nhiều cốc chén. = There are many cups and glasses in the cupboard.

- Kiểu câu 11 là loại câu dùng như hô ngữ. VD: Nam: Linh ơi! ~ Linh: Dạ. = Nam: Linh (Oh, Linh) ~ Linh: Here I am.

- Kiểu câu 12: câu cảm thán là phát ngôn đặc biệt. Loại câu này có thể xếp theo loại hành động lời nói đưa đẩy. VD: Ối trời đất ơi! = Oh, my God! Hoặc: Dear me!

Trên đây là một số điểm giống nhau và khác nhau cơ bản giữa các mẫu câu đơn trong tiếng Anh và các mẫu câu đơn trong tiếng Việt. Tất nhiên, khi đi sâu phân tích từng tiểu loại câu thuộc các nhóm câu đơn mà Giáo sư Diệp Quang Ban liệt kê còn rất nhiều vấn đề cần bàn đến. Trong khuôn khổ bài viết này, chúng tôi xin dừng lại ở đây./.

ThS Hoàng Thu Lan

Nội san NNQS số 4-04/2010

Nhiều người thắc mắc SV trên facebook có nghĩa là gì? viết tắt của từ gì? Bài viết hôm nay chiêm bao 69 sẽ giải đáp điều này.

Bạn đang xem: Sv là gì

Bạn đang tìm kiếm ý nghĩa của SV? Trên hình ảnh sau đây, bạn có thể thấy các định nghĩa chính của SV. Nếu bạn muốn, bạn cũng có thể tải xuống tệp hình ảnh để in hoặc bạn có thể chia sẻ nó với bạn bè của mình qua Facebook, Twitter, Pinterest, Google, v.v. Để xem tất cả ý nghĩa của SV, vui lòng cuộn xuống. Danh sách đầy đủ các định nghĩa được hiển thị trong bảng dưới đây theo thứ tự bảng chữ cái.

Bạn đang xem: Sv là gì

Ý nghĩa chính của SV

Hình ảnh sau đây trình bày ý nghĩa được sử dụng phổ biến nhất của SV. Bạn có thể gửi tệp hình ảnh ở định dạng PNG để sử dụng ngoại tuyến hoặc gửi cho bạn bè qua email.Nếu bạn là quản trị trang web của trang web phi thương mại, vui lòng xuất bản hình ảnh của định nghĩa SV trên trang web của bạn.

S v nghĩa là gì trong tiếng anh

Xem thêm: Top 8 Quán Lẩu Thái Ngon Hà Nội Dành Cho Tín Đồ Mê Lẩu, 10 Quán Ăn Lẩu Thái Ngon Nhất Tại Hà Nội

Tất cả các định nghĩa của SV

Như đã đề cập ở trên, bạn sẽ thấy tất cả các ý nghĩa của SV trong bảng sau. Xin biết rằng tất cả các định nghĩa được liệt kê theo thứ tự bảng chữ cái.Bạn có thể nhấp vào liên kết ở bên phải để xem thông tin chi tiết của từng định nghĩa, bao gồm các định nghĩa bằng tiếng Anh và ngôn ngữ địa phương của bạn.

Xem thêm: Trang Chủ Khách Sạn Grand Plaza Trần Duy Hưng, Grand Plaza Hanoi Hotel

từ viết tắtĐịnh nghĩa
SVAn toàn bằng giọng nói
SVBiến động ngẫu nhiên
SVBuồm tàu
SVBạo lực tình dục
SVBắt đầu từ Vector
SVBề mặt xe
SVChiến thắng bất ngờ
SVChuyến thăm lấy mẫu
SVChị em của cuộc sống (trật tự tôn giáo)
SVCác biến thể cấu trúc
SVDịch vụ xem
SVEl Salvador
SVGiá trị tốc độ
SVGiá trị vô hướng
SVHơi kiểu Vat
SVHướng đạo xe
SVHạt giống Vector
SVHệ thống xem
SVHỗ trợ Vector
SVIm lặng trả thù
SVKhoa học de La Vie
SVKhả năng tồn tại/dễ bị tổn thương
SVKhối lượng đột quỵ
SVKỳ nghỉ hè
SVLịch trình phương sai
SVMiền Nam Việt Nam
SVNgừng Van
SVNhà cung cấp dịch vụ
SVNhà nước Vector
SVNhân vật phản diện siêu
SVPhiên bản bảo mật
SVPhiên bản bắn tỉa
SVPhân đoạn bạch biến
SVPhần mềm trực quan
SVPhụ Verbo
SVSE Vende
SVSacra Virgra
SVSahel Vert
SVSalva Trucha
SVSao Vipers
SVSapper xe
SVSavona, Liguria
SVSchülervertretung
SVSiemens VDO ô tô Ag
SVSierra Vista
SVSievert
SVSimi Valley
SVSimian Virus
SVSims Vacation
SVSinh viên liên doanh
SVSiêu Veloce
SVSiêu giá trị
SVSkanes Väl
SVSluice Van
SVSmallville
SVSosialistisk Venstreparti
SVSpace xe
SVSpacer Vest
SVSpiritus trang
SVSteve Vai
SVStudieforbundet Vuxenskolan
SVStudieförbundet Vuxenskolan
SVSuceava quận
SVSun Valley High School
SVSurvivabilityvulnerability
SVSüddeutscher Verlag
SVSự sống còn
SVSự sống còn Vest
SVThung lũng Silicon
SVThung lũng Sonoma
SVThể thao Veloce
SVTiết kiệm
SVTrang web thăm
SVTĩnh mạch
SVTầm nhìn lô hàng
SVTừ Vector
SVVan an toàn
SVVan hơi
SVVan tay áo
SVVerein für Deutsche Schäferhunde e.V.
SVVerein lông Deutsche Schaferhunde E V
SVVermouth ngọt
SVVolt kế bài phát biểu
SVVì Van
SVVận tốc âm thanh
SVVệ tinh xe
SVVị trí tuyển dụng nhân viên
SVXác minh khoa học
SVXương cùng đốt sống
SVĐáng kể vị
SVĐề nghị xem
SVẢ Rập Saudi Arabian Airlines

SV đứng trong văn bản

Tóm lại, SV là từ viết tắt hoặc từ viết tắt được định nghĩa bằng ngôn ngữ đơn giản. Trang này minh họa cách SV được sử dụng trong các diễn đàn nhắn tin và trò chuyện, ngoài phần mềm mạng xã hội như VK, Instagram, WhatsApp và Snapchat. Từ bảng ở trên, bạn có thể xem tất cả ý nghĩa của SV: một số là các thuật ngữ giáo dục, các thuật ngữ khác là y tế, và thậm chí cả các điều khoản máy tính. Nếu bạn biết một định nghĩa khác của SV, vui lòng liên hệ với chúng tôi. Chúng tôi sẽ bao gồm nó trong bản Cập Nhật tiếp theo của cơ sở dữ liệu của chúng tôi. Xin được thông báo rằng một số từ viết tắt của chúng tôi và định nghĩa của họ được tạo ra bởi khách truy cập của chúng tôi. Vì vậy, đề nghị của bạn từ viết tắt mới là rất hoan nghênh! Như một sự trở lại, chúng tôi đã dịch các từ viết tắt của SV cho Tây Ban Nha, Pháp, Trung Quốc, Bồ Đào Nha, Nga, vv Bạn có thể cuộn xuống và nhấp vào menu ngôn ngữ để tìm ý nghĩa của SV trong các ngôn ngữ khác của 42.