Ngữ pháp Unit 10 Tiếng Anh 8 thí điểm
Hướng dẫn soạn, giải bài tập Tiếng Anh lớp 8 Unit 10: Communication chi tiết đầy đủ các phần theo nội dung Unit 10 lớp 8 giúp học sinh làm bài tập Tiếng Anh 8 dễ dàng hơn. Tài liệu còn có từ vựng, ngữ pháp, bài tập trắc nghiệm có đáp án theo từng unit giúp học sinh học tốt môn Tiếng Anh 8.
Lesson 8 Review unit 10 Ôn tập bài 10 Điểm: 0/44 Tổng hợp ngữ pháp, giải bài tập SGK tiếng Anh lớp 8 - Unit 10: Communication | Học Hay
Xem thêm Mind map từ vựng tiếng Anh lớp 8 - Unit 10 tại: https://hoctuvung.hochay.com/tu-vung-tieng-anh-lop-8-moi/unit-10-communication-hoc-hay-36.html Cùng HocHay học tiếng Anh lớp 8 Unit 10 các bạn nhé! Tiếng Anh lớp 8 - Unit 10: Communication Listen and Read Phuc: Hi Nick. What happened today? We were waiting for ages and you never showed up! Nick: Hi Phuc. Well I wanted to ask you the same question. Phuc: Why? We planned to meet outside the cinema, didn’t we? We waited and then Mai decided to go in without you. She didn’t want to miss the start of Frozen you know. Did you oversleep or something? Nick: No, I was there on time, and it was me who waited for you two. Phuc: Are you kidding? We didn’t see you there. We tried to call you but couldn’t get through. Nick: I couldn’t call you either. My battery was flat. Phuc: Never mind. We can try again. How about this Sunday afternoon at 2.30 p.m.? There’s Superman 3. Nick: Great..., but I’ll be having my Vietnamese class then. Let’s go for the 4.15 p.m. show. I’ll need to take the bus to Nguyen Du Street and it’s quite far. Phuc: But it’s not Galaxy Nguyen Du! We’ll be seeing it at Galaxy Nguyen Trai... Wait... Which cinema did you go to today? Nick: Oh no, I went to Galaxy Nguyen Du. I wish my mobile phone had a better battery! Bài dịch: Phúc: Chào Nick. Chuyện gì xảy ra hôm qua vậy? Chúng mình đã chờ cậu hàng tiếng đồng hồ và cậu chẳng đến! Nick: Chào Phúc. À, mình cũng muốn hỏi cậu câu tương tự đấy. Phúc: Tại sao? Chúng mình đã hẹn gặp bên ngoài rạp phim phải không? Chúng mình đã chờ và sau đó Mai quyết định vào mà không có cậu. Cô ấy đã không muốn bỏ lỡ khúc đầu của Frozen, cậu biết đấy. Cậu đã ngủ quên hay gì vậy? Nick: Không, mình đã ở đó đúng giờ đó chứ và chính mình đã chờ 2 cậu. Phúc: Cậu đùa à? Chúng mình đã không thấy cậu ở đó. Chúng mình đã cố gọi cho cậu nhưng không được. Nick: Mình cũng không thể gọi cậu được. Mình hết pin rồi. Phúc: Không sao. Chúng mình sẽ thử lại. Chiều Chủ nhật này lúc 2:30 được không? Có phim Siêu nhân 3. Nick: Tuyệt, nhưng mình sẽ có lớp tiếng Anh vào lúc đó. Hãy đi lúc 4:15 nhé. Mình sẽ cần đi xe buýt đến đường Nguyễn Du và nó khá xa. Phúc: Nhưng không phải là rạp Galaxy Nguyễn Du, chúng mình sẽ xem ở rạp Galaxy Nguyễn Trãi... chờ đã... Vậy hôm nay cậu đã đi rạp nào? Nick: Ồ không, mình đã đến Galaxy Nguyễn Du. Mình ước rằng điện thoại di động của mình có một cục pin tốt hơn! 3.1.1. Cách dùng thì tương lai tiếp diễn :
3.1.2. Cấu trúc thì tương lai tiếp diễn: Với các thì tương lai trong tiếng anh, will được sử dụng phổ biến hơn shall. a. Thể khẳng định:
Ví dụ:
b. Thể phủ định:
Ví dụ:
c. Thể nghi vấn:
Xem thêm Tương lai đơn và tương lai tiếp diễn 3.1.3. Dấu hiệu nhận biết: Dấu hiệu nhận biết thì tương lai tiếp diễn: trong câu sẽ có các từ như: in the future, next year, next week, next time, and soon… Ví dụ:
Các thì trong tiếng anh và cách sử dụng Động từ nguyên mẫu có to (To infinitive) được hình thành bằng cách thêm giới từ ‘to’ vào một động từ nguyên thể không to. 3.2.1. Chức năng: Cách dùng động từ nguyên mẫu to infinitive gồm: - Làm chủ ngữ (chỉ mục đích)
- Làm bổ ngữ cho chủ từ
- Làm tân ngữ cho động từ
- Làm tân ngữ cho tính từ
3.2.2. Vị trí: a. Trong câu có dạng 'V + to V': Những từ theo sau là to infinitive:
b. Trong câu có dạng 'V + O + to V': Những động từ theo sau là tân ngữ (O) và to – infinitive: cause (gây ra), challenge (thử thách), convince (thuyết phục), dare (dám), encourage (khuyến khích), forbid (cấm), force (ép buộc), hire (thuê), instruct (hướng dẫn), invite (mời), order (kêu gọi), persuade (thuyết phục), remind (nhắc nhở), teach (dạy), tell (bảo), urge (thúc ép), warn (cảnh báo), ask (đòi hỏi) … Ví dụ:
c. Trong các cấu trúc đặc biệt:
- Dùng cho trạng ngữ chỉ mục đích:
- Sau các từ nghi vấn: what, who, which, when, where, how, …(thường không dùng sau why)
- Sau tính từ: Động từ nguyên mẫu có to cũng thường được dùng sau một số tính từ diễn tả phản ứng hoặc cảm xúc của con người (Adj + to-infinitive) như: (un)able (khả năng), delighted (vui sướng), proud (tự hào), glad (vui vẻ), ashamed (xấu hổ), afraid (sợ hãi), eager (hăm hở), surprised (ngạc nhiên), anxious (lo lắng), pleased (vui lòng), amused (yêu thích), easy (dễ dàng), annoyed (bực mình), happy (vui vẻ), ready (sẵn sàng), … Ví dụ:
Tham khảo thêm Trợ động từ Be/Do/Have Cùng Học Hay học tiếng Anh Unit 10 lớp 8 phần Getting Started nhé! LÀM BÀI Cùng Học Hay học tiếng Anh Unit 10 lớp 8 phần A Closer Look 1 nhé! LÀM BÀI Cùng Học Hay học tiếng Anh Unit 10 lớp 8 phần A Closer Look 2 nhé! LÀM BÀI Cùng Học Hay học tiếng Anh Unit 10 lớp 8 phần Communication nhé! LÀM BÀI Cùng Học Hay học tiếng Anh Unit 10 lớp 8 phần Skills 1 nhé! LÀM BÀI Cùng Học Hay học tiếng Anh Unit 10 lớp 8 phần Skills 2 nhé! LÀM BÀI Cùng Học Hay học tiếng Anh Unit 10 lớp 8 phần Looking Back nhé! LÀM BÀI Tiếp theo:
|