Mẫu Đơn đề nghị tăng giá thuê nhà

Mẫu đơn đề nghị thuê nhà ở công nhân là gì? Mẫu đơn đề nghị thuê nhà ở công nhân? Hướng dẫn làm Mẫu đơn đề nghị thuê nhà ở công nhân? Thông tin pháp lý liên quan về thuê nhà ở?

Công nhân là 1 thành tố quan trọng trong sự phát triển của một doanh nghiệp, từ trình độ của công nhân có thể đánh giá được trình độ phát triển của một ngành, 1 quốc gia. Với những doanh nghiệp lớn, chỗ ở được doanh nghiệp cung cấp để người lao động có thể thuận tiện nhất trong công việc và đời sông sin hoạt của công nhân, vậy.để thuê nhà ở cho công nhân thì cần làm gì và mẫu đơn đề nghị thuê nhà ở công nhân làm như thế nào. dưới đây là thông tin chi tiết.

Luật sư tư vấn pháp luật miễn phí qua điện thoại 24/7: 1900.6568

1. Mẫu đơn đề nghị thuê nhà ở công nhân là gì?

– Công nhân là người lao động làm việc chủ yếu bằng chân tay, đảm nhận công việc khai thác, sản xuất, gia công, lắp ráp sản phẩm, vận hàng máy… trong các nhà máy, doanh nghiệp sản xuất. Tùy theo lĩnh vực làm việc mà tên gọi công nhân cũng được gắn liền với tên ngành nghề như: công nhân khai thác than, công nhân may, công nhân da giày, công nhân lắp ráp linh kiện điện tử, công nhân vận hành máy CNC…

Mẫu đơn đề nghị thuê nhà ở công nhân là mẫu đơn với các nội dung và thông tin để đề nghị thuê nhà ở công nhân cho cá nhân muốn thuê nhà đê sử dụng ở trong các công ty

Mẫu đơn đề nghị thuê nhà ở công nhân để đề nghị thuê nhà ở công nhân lên cơ quan có thẩm quyền xem xét về Hợp đồng thuê nhà ở với một dạng cụ thể của hợp đồng thuê tài sản, là sự thỏa thuận bằng văn bản giữa bên cho thuê và bên thuê. Theo đó bên cho thuê có nghĩa vụ giao nhà ở cho bên thuê, bên thuê có nghĩa vụ trả tiền theo thỏa thuận hoặc theo quy định của pháp luật.

2. Mẫu đơn đề nghị thuê nhà ở công nhân:

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

————————

ĐƠN ĐỀ NGHỊ THUÊ NHÀ Ở CÔNG NHÂN

Kính gửi:  …

Xem thêm: Mẫu đơn đề nghị xem xét giải quyết mới nhất năm 2022

Tên tôi là:…….Nam/Nữ

CMND số…………., cấp ngày…./……/….., nơi cấp………

Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:……

Nơi làm việc: ………

Đã ký Hợp đồng lao động số……………………………..ngày……../……./…….có thời hạn: …………

Thu nhập hàng tháng:…………………………………VNđ/người/tháng

Thực trạng nhà ở([2]):

Chưa có nhà ở thuộc sở hữu của mình:            □

Xem thêm: Mẫu đơn đề nghị cung cấp, xin xác nhận thông tin quy hoạch nhà đất

Có nhà ở thuộc sở hữu của mình nhưng:

Là nhà tạm (nhà tranh, tre nứa lá):                   □

Diện tích bình quân dưới 5 m2/người               □

Tôi làm đơn này đề nghị ………xét duyệt cho tôi được thuê nhà ở công nhân (ghi rõ tên khu nhà ở công nhân)……………….

Tôi đã đọc Bản nội quy sử dụng nhà ở công nhân và cam kết tuân thủ nội quy sử dụng nhà ở công nhân, cam kết trả tiền thuê nhà đầy đủ, đúng thời hạn khi được thuê nhà ở.

Tôi cam đoan những lời kê khai trong đơn là đúng sự thật, tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật về các nội dung đã kê khai./.

.., ngày………tháng…….năm……..

Xác nhận của doanh nghiệp

Xem thêm: Mẫu đơn đề nghị đổi cấp lại giấy phép lái xe? Hướng dẫn viết đơn đề nghị cấp đổi bằng lái xe?

(ký, ghi rõ họ tên, chức vụ người ký, đóng dấu)

Xác nhận của UBND cấp xã.

(ký, ghi rõ họ tên, chức vụ người ký, đóng dấu)

Người viết đơn

(ký và ghi rõ họ tên)

3. Hướng dẫn làm Mẫu đơn đề nghị thuê nhà ở công nhân:

– Ghi các nội dung đầy đủ

– Thông tin cần ghi chính xác

– Người làm đơn (Ký và ghi rõ họ tên)

Xem thêm: Mẫu đơn đề nghị cấp giấy phép chặt hạ cây xanh đô thị

– Ghi tên đơn vị quản lý vận hành nhà ở công nhân khu công nghiệp

Chỉ ghi  đối với trường hợp là công nhân trong tỉnh (nơi có nhà ở công nhân).

–  Xác nhận là công nhân có hợp đồng lao động tại doanh nghiệp (ghi rõ thời hạn lao động).

–  Xác nhận trong trường hợp công nhân thuộc đối tượng ưu tiên quy định tại điểm c khoản 1, điểm e khoản 2 Điều 11 của Thông tư số 13/2009/TT-BXD ngày 30/6/2009 của Bộ Xây dựng.  Trường hợp có giấy tờ riêng chứng minh thuộc diện ưu tiên kèm theo đơn thì không phải xác nhận trong đơn.

4. Thông tin pháp lý liên quan về thuê nhà ở:

Căn cứ trên quy định của luật nhà ở 2014 quy định một số điều như sau:

4.1. Thời hạn thuê và giá thuê nhà ở:

+  Bên cho thuê và bên thuê nhà ở được thỏa thuận về thời hạn thuê, giá thuê và hình thức trả tiền thuê nhà theo định kỳ hoặc trả một lần; trường hợp Nhà nước có quy định về giá thuê nhà ở thì các bên phải thực hiện theo quy định đó.

+ Trường hợp chưa hết hạn hợp đồng thuê nhà ở mà bên cho thuê thực hiện cải tạo nhà ở và được bên thuê đồng ý thì bên cho thuê được quyền điều chỉnh giá thuê nhà ở. Giá thuê nhà ở mới do các bên thỏa thuận; trường hợp không thỏa thuận được thì bên cho thuê có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng thuê nhà ở và phải bồi thường cho bên thuê theo quy định của pháp luật.

+ Bên cho thuê và bên thuê nhà ở được Nhà nước bảo hộ các quyền và lợi ích hợp pháp trong quá trình thuê và cho thuê nhà ở.

Xem thêm: Mẫu đơn đề nghị cấp lại giấy chứng sinh và hướng dẫn thủ tục

4.2.  Cho thuê nhà ở thuộc sở hữu chung:

+ Việc cho thuê nhà ở thuộc sở hữu chung phải có sự đồng ý của tất cả các chủ sở hữu nhà ở đó, trừ trường hợp chủ sở hữu chung cho thuê phần nhà ở thuộc quyền sở hữu của mình.

+ Các chủ sở hữu chung có thể ủy quyền cho người đại diện ký hợp đồng thuê nhà ở.

4.3. Các trường hợp chấm dứt hợp đồng thuê nhà ở:

+ Trường hợp thuê nhà ở thuộc sở hữu nhà nước thì việc chấm dứt hợp đồng thuê nhà được thực hiện khi có một trong các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 84 của Luật này.

+ Trường hợp thuê nhà ở không thuộc sở hữu nhà nước thì việc chấm dứt hợp đồng thuê nhà ở được thực hiện khi có một trong các trường hợp sau đây:  Hợp đồng thuê nhà ở hết hạn; trường hợp trong hợp đồng không xác định thời hạn thì hợp đồng chấm dứt sau 90 ngày, kể từ ngày bên cho thuê nhà ở thông báo cho bên thuê nhà ở biết việc chấm dứt hợp đồng; Hai bên thỏa thuận chấm dứt hợp đồng; Nhà ở cho thuê không còn; Bên thuê nhà ở chết hoặc có tuyên bố mất tích của Tòa án mà khi chết, mất tích không có ai đang cùng chung sống; Nhà ở cho thuê bị hư hỏng nặng, có nguy cơ sập đổ hoặc thuộc khu vực đã có quyết định thu hồi đất, giải tỏa nhà ở hoặc có quyết định phá dỡ của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; nhà ở cho thuê thuộc diện bị Nhà nước trưng mua, trưng dụng để sử dụng vào các mục đích khác.

+ Bên cho thuê phải thông báo bằng văn bản cho bên thuê biết trước 30 ngày về việc chấm dứt hợp đồng thuê nhà ở quy định tại điểm này, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác;

+Chấm dứt theo quy định tại Điều 132 của Luật này.

Như vậy, đối với công nhân ở tại các cơ sở mà doanh nghiệp cung cấp sẽ bị chấm dứt nếu như hợp đồng thuê hết thời hạn, hai bên thỏa thuận hoặc nhà ở không còn, bên công nhân chết hoặc doanh nghiệp chấm dứt hoạt động

4.4. Đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng thuê nhà ở:

+ Trong thời hạn thuê nhà ở theo thỏa thuận trong hợp đồng, bên cho thuê không được đơn phương chấm dứt hợp đồng thuê nhà và thu hồi nhà ở đang cho thuê, trừ các trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này.

Xem thêm: Mẫu đơn đề nghị xác định mức độ khuyết tật theo thông tư mới nhất

+ Bên cho thuê nhà ở có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng thuê nhà và thu hồi nhà ở đang cho thuê khi thuộc một trong các trường hợp sau đây: Bên cho thuê nhà ở thuộc sở hữu nhà nước, nhà ở xã hội cho thuê không đúng thẩm quyền, không đúng đối tượng, không đúng điều kiện theo quy định của Luật này; Bên thuê không trả tiền thuê nhà ở theo thỏa thuận từ 03 tháng trở lên mà không có lý do chính đáng; Bên thuê sử dụng nhà ở không đúng mục đích như đã thỏa thuận trong hợp đồng; Bên thuê tự ý đục phá, cơi nới, cải tạo, phá dỡ nhà ở đang thuê; Bên thuê chuyển đổi, cho mượn, cho thuê lại nhà ở đang thuê mà không có sự đồng ý của bên cho thuê; Bên thuê làm mất trật tự, vệ sinh môi trường, ảnh hưởng nghiêm trọng đến sinh hoạt của những người xung quanh đã được bên cho thuê nhà ở hoặc tổ trưởng tổ dân phố, trưởng thôn, làng, ấp, bản, buôn, phum, sóc lập biên bản đến lần thứ ba mà vẫn không khắc phục; Thuộc trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 129 của Luật này.

+ Bên thuê nhà ở có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng thuê nhà ở khi bên cho thuê nhà ở có một trong các hành vi sau đây:  Không sửa chữa nhà ở khi có hư hỏng nặng; Tăng giá thuê nhà ở bất hợp lý hoặc tăng giá thuê mà không thông báo cho bên thuê nhà ở biết trước theo thỏa thuận; Khi quyền sử dụng nhà ở bị hạn chế do lợi ích của người thứ ba.

+  Bên đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng thuê nhà ở phải thông báo cho bên kia biết trước ít nhất 30 ngày, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác; nếu vi phạm quy định tại khoản này mà gây thiệt hại thì phải bồi thường theo quy định của pháp luật.

 4.4 Quyền tiếp tục thuê nhà ở:

+ Trường hợp chủ sở hữu nhà ở chết mà thời hạn thuê nhà ở vẫn còn thì bên thuê nhà ở được tiếp tục thuê đến hết hạn hợp đồng. Người thừa kế có trách nhiệm tiếp tục thực hiện hợp đồng thuê nhà ở đã ký kết trước đó, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác. Trường hợp chủ sở hữu không có người thừa kế hợp pháp theo quy định của pháp luật thì nhà ở đó thuộc quyền sở hữu của Nhà nước và người đang thuê nhà ở được tiếp tục thuê theo quy định về quản lý, sử dụng nhà ở thuộc sở hữu nhà nước.

+ Trường hợp chủ sở hữu nhà ở chuyển quyền sở hữu nhà ở đang cho thuê cho người khác mà thời hạn thuê nhà ở vẫn còn thì bên thuê nhà ở được tiếp tục thuê đến hết hạn hợp đồng; chủ sở hữu nhà ở mới có trách nhiệm tiếp tục thực hiện hợp đồng thuê nhà ở đã ký kết trước đó, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác.

+ Khi bên thuê nhà ở chết mà thời hạn thuê nhà ở vẫn còn thì người đang cùng sinh sống với bên thuê nhà ở được tiếp tục thuê đến hết hạn hợp đồng thuê nhà ở, trừ trường hợp thuê nhà ở công vụ hoặc các bên có thỏa thuận khác hoặc pháp luật có quy định khác.

Căn cứ dựa trên các quy định về nhà ở thì công nhân có thể thuê nhà ở dựa trên các quy định của pháp luật và các thủ tục liên quan. trên đây là thông tin về Mẫu đơn đề nghị thuê nhà ở công nhân và hướng dẫn viết đơn chi tiết nhất cùng các thông tin liên quan