Loại ARN làm khuôn cho quá trình dịch mã ở ribôxôm là
Câu hỏi:
Cho các phát biểu sau: (1) mARN được dùng làm khuôn cho quá trình dịch mã ở ribôxôm. Bạn đang xem: Cho các phát biểu sau: (1) mARN được dùng làm khuôn cho quá trình dịch mã ở ribôxôm. (2) mARN có cấu tạo mạch thẳng. (3) Ở đầu 3’ của phân tử mARN có một trình tự nucleotit đặc hiệu (không được dịch mã) nằm gần codon mở đầu để ribôxôm nhận biết và gắn vào. (4) Loại ARN trong cơ thể bền vững nhất là mARN. (5) Tất cả các ADN dạng sợi kép, vi khuẩn và các sinh vật nhân thực đều có quá trình phiên mã. (6) Ở sinh vật nhân thực, quá trình tổng hợp các loại ARN đều diễn ra trong nhân tế bào, ở kì trung gian giữa 2 lần phân bào, lúc NST ở dạng dãn xoắn. (7) tARN có chức năng kết hợp với protein tạo nên ribôxôm (nơi tổng hợp protein). (8) Phân tử mARN và tARN đều có cấu trúc mạch kép. Số phát biểu đúng là: A. B. C. D. Đáp án đúng: D Đăng bởi: Monica.vn Chuyên mục: Câu hỏi Trắc nghiệm Tag: Cho các phát biểu sau: (1) mARN được dùng làm khuôn cho quá trình dịch mã ở ribôxôm.
Đáp án D. Những phát biểu đúng: (1), (2), (5), (6). (1) Đúng. ARN thông tin (mARN) được dùng làm khuôn cho quá trình dịch mã ở riboxom. (2) Đúng vì dùng làm khuôn để tổng hợp protein nên mARN có cấu tạo mạch thẳng. (3) Sai vì ở đầu 5’ của phân tử mARN có một trình tự nucleotit đặc hiệu (không được dịch mã) nằm gần codon mở đầu để ribôxôm nhận biết và gắn vào. (4) Sai vì loại ARN trong cơ thể bền nhất là rARN. Do rARN có số liên kết hidro rất lớn, mạch xoắn phức tạp nên bền vững hơn so với mARN và tuổi thọ lâu hơn, lượng rARN trong tế bào cũng cao hơn. (5) Đúng. Tất cả sinh vật đều có quá trình phiên mã. (6) Đúng. Ở sinh vật nhân thực, quá trình tổng hợp các loại ARN đều diễn ra trong nhân tế bào, ở kì trung gian giữa 2 lần phân bào, lúc NST ở dạng dãn xoắn. (7) Sai vì rARN mới có chức năng kết hợp với protein tạo nên riboxom (nơi tổng hợp protein). Riboxom gồm 2 tiểu đơn vị tồn tại riêng lẽ trong tế bào chất. Chỉ khi tổng hợp protein, chúng mới liên kết với nhau thành riboxom hoạt động chức năng. (8) Sai vì phân tử mARN có cấu trúc mạch đơn.
Trang chủ / Sinh học / Làm khuôn mẫu cho quá trình dịch mã là nhiệm vụ của
Làm khuôn mẫu cho quá trình dịch mã là nhiệm vụ của A. tARN B. mARN C. Mạch mã gốc D. Mạch mã hóa
Dịch mã là quá trình tổng hợp prôtêin, trong đó các tARN mang các axit amin tương ứng đặt đúng vị trí trên mARN trong ribôxôm để tổng hợp nên chuỗi pôlipeptit.
Tagsdịch mã phiên mã Có thể bạn quan tâm
Câu hỏi 1: Intron là gì A. Đoạn gen không mã hóa axit amin. B. …
Cho các phát biểu sau: 1. mARN được dùng làm khuôn cho quá trình dịch mã ở riboxôm. 2. mARN có cấu tạo mạch thẳng. 3. Ở đầu 3’ của mARN có một trình tự nucleotit đặc hiệu nằm gần codon mở đầu để riboxom nhận biết và gắn vào. 4. Loại ARN trong tế bào bền vững nhất là mARN. 5. Tất cả các ADN ở vi khuẩn hoặc ở tế bào nhân thực đều tham gia vào quá trình phiên mã. 6. Ở sinh vật nhân thực, quá trình tổng hợp các loại ARN đều diễn ra ở trong nhân. 7. tARN có chức năng kết hợp với protein để tạo thành riboxom. 8. mARN và tARN đều có cấu trúc mạch kép. Số phát biểu đúng là: Nuclêôtit uraxin (U) không phải là đơn phân của phân tử nào sau đây? Phân tử nào sau đây mang bộ ba đối mã (anticôdon)? Ở sinh vật nhân thực, ARN không đảm nhận chức năng nào sau đây? Đặc điểm nào dưới đây thuộc về cấu trúc của mARN? Phiên mã là quá trình tổng hợp nên phân tử: Làm khuôn mẫu cho quá trình phiên mã là nhiệm vụ của Trong quá trình tổng hợp ARN không xảy ra hiện tượng nào sau đây? Nội dung nào sau đúng khi nói về phiên mã ở tế bào nhân thực? Quá trình sao mã có tác dụng: Enzim nào sau đây có vai trò xúc tác cho quá trình phiên mã?
Những phát biểu đúng: (1), (2), (5), (6). (1) Đúng. ARN thông tin (mARN) được dùng làm khuôn cho quá trình dịch mã ở riboxom. (2) Đúng vì dùng làm khuôn để tổng hợp protein nên mARN có cấu tạo mạch thẳng. (3) Sai vì ở đầu 5’ của phân tử mARN có một trình tự nucleotit đặc hiệu (không được dịch mã) nằm gần codon mở đầu để ribôxôm nhận biết và gắn vào. (4) Sai vì loại ARN trong cơ thể bền nhất là rARN. Do rARN có số liên kết hidro rất lớn, mạch xoắn phức tạp nên bền vững hơn so với mARN và tuổi thọ lâu hơn, lượng rARN trong tế bào cũng cao hơn. (5) Đúng. Tất cả sinh vật đều có quá trình phiên mã. (6) Đúng. Ở sinh vật nhân thực, quá trình tổng hợp các loại ARN đều diễn ra trong nhân tế bào, ở kì trung gian giữa 2 lần phân bào, lúc NST ở dạng dãn xoắn. (7) Sai vì rARN mới có chức năng kết hợp với protein tạo nên riboxom (nơi tổng hợp protein). Riboxom gồm 2 tiểu đơn vị tồn tại riêng lẽ trong tế bào chất. Chỉ khi tổng hợp protein, chúng mới liên kết với nhau thành riboxom hoạt động chức năng. (8) Sai vì phân tử mARN có cấu trúc mạch đơn.
154350 điểm trần tiến
Cho các phát biểu sau: (1) mARN được dùng làm khuôn cho quá trình dịch mã ở ribôxôm. (2) mARN có cấu tạo mạch thẳng. (3) Ở đầu 3’ của phân tử mARN có một trình tự nucleotit đặc hiệu (không được dịch mã) nằm gần codon mở đầu để ribôxôm nhận biết và gắn vào. (4) Loại ARN trong cơ thể bền vững nhất là mARN. (5) Tất cả các ADN dạng sợi kép, vi khuẩn và các sinh vật nhân thực đều có quá trình phiên mã. (6) Ở sinh vật nhân thực, quá trình tổng hợp các loại ARN đều diễn ra trong nhân tế bào, ở kì trung gian giữa 2 lần phân bào, lúc NST ở dạng dãn xoắn. (7) tARN có chức năng kết hợp với protein tạo nên ribôxôm (nơi tổng hợp protein). (8) Phân tử mARN và tARN đều có cấu trúc mạch kép. Số phát biểu đúng là: A. 2 B. 3 C. 1 D. 4 Tổng hợp câu trả lời (2)
Đáp án D. Những phát biểu đúng: 1, 2, 5, 6. 1 Đúng. ARN thông tin mARN được dùng làm khuôn cho quá trình dịch mã ở riboxom. 2 Đúng vì dùng làm khuôn để tổng hợp protein nên mARN có cấu tạo mạch thẳng. 3 Sai vì ở đầu 5’ của phân tử mARN có một trình tự nucleotit đặc hiệu khôngđượcdịchmã nằm gần codon mở đầu để ribôxôm nhận biết và gắn vào. 4 Sai vì loại ARN trong cơ thể bền nhất là rARN. Do rARN có số liên kết hidro rất lớn, mạch xoắn phức tạp nên bền vững hơn so với mARN và tuổi thọ lâu hơn, lượng rARN trong tế bào cũng cao hơn. 5 Đúng. Tất cả sinh vật đều có quá trình phiên mã. 6 Đúng. Ở sinh vật nhân thực, quá trình tổng hợp các loại ARN đều diễn ra trong nhân tế bào, ở kì trung gian giữa 2 lần phân bào, lúc NST ở dạng dãn xoắn. 7 Sai vì rARN mới có chức năng kết hợp với protein tạo nên riboxom nơitổnghợpprotein. Riboxom gồm 2 tiểu đơn vị tồn tại riêng lẽ trong tế bào chất. Chỉ khi tổng hợp protein, chúng mới liên kết với nhau thành riboxom hoạt động chức năng. 8 Sai vì phân tử mARN có cấu trúc mạch đơn.
Đáp án D. Những phát biểu đúng: (1), (2), (5), (6). (1) Đúng. ARN thông tin (mARN) được dùng làm khuôn cho quá trình dịch mã ở riboxom. (2) Đúng vì dùng làm khuôn để tổng hợp protein nên mARN có cấu tạo mạch thẳng. (3) Sai vì ở đầu 5’ của phân tử mARN có một trình tự nucleotit đặc hiệu (không được dịch mã) nằm gần codon mở đầu để ribôxôm nhận biết và gắn vào. (4) Sai vì loại ARN trong cơ thể bền nhất là rARN. Do rARN có số liên kết hidro rất lớn, mạch xoắn phức tạp nên bền vững hơn so với mARN và tuổi thọ lâu hơn, lượng rARN trong tế bào cũng cao hơn. (5) Đúng. Tất cả sinh vật đều có quá trình phiên mã. (6) Đúng. Ở sinh vật nhân thực, quá trình tổng hợp các loại ARN đều diễn ra trong nhân tế bào, ở kì trung gian giữa 2 lần phân bào, lúc NST ở dạng dãn xoắn. (7) Sai vì rARN mới có chức năng kết hợp với protein tạo nên riboxom (nơi tổng hợp protein). Riboxom gồm 2 tiểu đơn vị tồn tại riêng lẽ trong tế bào chất. Chỉ khi tổng hợp protein, chúng mới liên kết với nhau thành riboxom hoạt động chức năng. (8) Sai vì phân tử mARN có cấu trúc mạch đơn. Câu hỏi hay nhất cùng chủ đề
Tham khảo giải bài tập hay nhấtLoạt bài Lớp 12 hay nhấtxem thêm |