Khẳng định Tiếng Anh là gì
Show
Tiếng việt English عربى Български বাংলা Český Dansk Deutsch Ελληνικά Español Suomi Français עִברִית हिंदी Hrvatski Magyar Bahasa indonesia Italiano 日本語 한국어 മലയാളം मराठी Bahasa malay Nederlands Norsk Polski Português Română Русский Slovenský Slovenščina Српски Svenska தமிழ் తెలుగు ไทย Tagalog Turkce Українська اردو 中文 Ví dụ về sử dụng Khẳng định rằng trong một câu và bản dịch của họKhẳng định rằng không Thành viên nào bị ngăn cấm thông qua hoặc thi hành các. Reaffirming that no Member should be prevented from adopting or enforcing measures. It is therefore astonishing to claim that knowing this selflessness. Guardians sẽ không xuất hiện trên PC. Guardians won't be coming to PC. Tổng thống Assad khẳng định rằng chính quyền của ông đang thực hiện cải cách. Kết quả: 4845, Thời gian: 0.1048 Từng chữ dịchS Từ đồng nghĩa của Khẳng định rằngCụm từ trong thứ tự chữ cáiTruy vấn từ điển hàng đầu Tiếng việt - Tiếng anhTiếng anh - Tiếng việtHôm trước tienganhcaptoc.vn đã cung cấp cho các bạn một số kiến thức về câu nghi vấn và cách sử dụng trong tiếng Anh. Hôm nay, tienganhcaptoc.vn sẽ tiếp tục chia sẻ về cách dùng, cấu trúc câu khẳng định và câu phủ định trong tiếng Anh để các bạn có cái nhìn rõ hơn về các hình thái câu này. Câu khẳng định và câu phủ định trong tiếng Anh
1. Khái niệm câu phủ định và câu khẳng định
2. Cấu trúc- cách dùng câu khẳng định2.1. Câu khẳng định với động từ to beĐộng từ to be ở thì hiện tại (am/is/are) hoặc quá khứ (was/were). Câu khẳng định trong tiếng AnhCấu trúc: S + to be + O Ví dụ: Đăng ký thành công. Chúng tôi sẽ liên hệ với bạn trong thời gian sớm nhất! Để gặp tư vấn viên vui lòng click TẠI ĐÂY. John is an intelligent student. My father was a doctor. That
dress is beautiful for me to wear on my birthday. Xem thêm các bài viết đang được quan tâm:
2.2. Câu khẳng định với động từ thườngThì hiện tại (PRESENT)Hiện tại đơnCấu trúc: S + V(s/es) + O Ví dụ: I get up at 8 o’clock every morning. Hiện tại tiếp diễnCấu trúc: S + am/is/are + V-ing + O Ví dụ: I’m living with some friends until I can find a flat. Hiện tại hoàn thànhCấu trúc: S + have/has + V3/V-ed + O Ví dụ: Oh dear, I have forgotten her name. Hiện tại hoàn thành tiếp diễnCấu trúc: S + have/has + been + V-ing + O Ví dụ: I have been talking to Tom about your problem. Thì quá khứ (PAST)Quá khứ đơnCấu trúc: S + V2/V-ed + O Ví dụ: When I lived in Manchester, I worked in a bank. Quá khứ tiếp diễnCấu trúc: S + was/were + being + O Ví dụ: I saw Jim in the park. He was sitting on the grass. Quá khứ hoàn thànhCấu trúc: S + had + V3/V-ed + O Ví dụ: When I arrived at the party, Tom had already gone home. Quá khứ hoàn thành tiếp diễnCấu trúc: S + had + been + V-ing + O Ví dụ: I was very tired. I had been working hard all day. Thì tương lai (FUTURE)Tương lai gầnCấu trúc: S + be + going to + V-bare + O Ví dụ: I’m going to travel to Scotland on Monday. Tương lai đơnCấu trúc: S + will + V-bare + O Ví dụ: I’m too tired to walk home. I’ll get a taxi. Tương lai tiếp diễnCấu trúc: S + will + be + V-ing + O Ví dụ: He’ll be watching the match on television at about 8:30. Tương lai hoàn thànhCấu trúc: S + will + have + V3/V-ed + O Ví dụ: We’re late. I expect the film will have started by the time we get to the cinema. 2.3. Câu khẳng định với động từ khuyết thiếu (Modal Verbs)Động từ khuyết thiếu là những động từ như must, can, might, should,… Cấu trúc: S + modal verbs + V-bare + O Ví dụ: I can sing very well. Carol knows a lot about films. She must go to the cinema a lot. I don’t think you should work so hard. 3. Cấu trúc, cách dùng câu phủ định3.1. Cách thành lập câu phủ định
Lưu ý: do not = don’t, does not = doesn’t, have not = haven’t, has not = hasn’t, had not = hadn’t, will not = won’t, should not = shouldn’t,…. Ví dụ: We don’t have enough time to do this project.
Ví dụ: There
are many disadvantages of parking here.
Ví dụ: I’ve never been to Hong Kong. 3.2. Cấu trúc – cách dùng câu phủ địnhCũng như câu khẳng định, Câu phủ định cũng được dùng với động từ to be, động từ thường và động từ khuyết thiếu. Hãy cùng tìm hiểu xem câu phủ định có những điểm khác biệt nào so với câu khẳng định nhé: Câu phủ định trong tiếng AnhCâu phủ định với động từ to beĐộng từ to be ở thì hiện tại (am/is/are) hoặc quá khứ (was/were). Cấu trúc: S + to be + not + O Ví dụ: He is not in class now. They weren’t good at Literature. Câu phủ định với động từ thườngThì hiện tại (PRESENT)
Cấu trúc: S + do/does + not + V-bare + O Ví dụ: Rice does not grow in Britain.
Cấu trúc: S + am/is/are + not + V-ing + O Ví dụ: I’m not cooking. (Tôi không có đang nấu ăn) I have not smoked since September. (Tôi đã không hút thuốc từ tháng 9 đến nay) Thì quá khứ (PAST)
Cấu trúc: S + did + not + V-bare + O Ví dụ: I didn’t have enough money
to buy anything to eat.
Cấu trúc: S + was/were + not + V-ing + O Ví dụ: Alice wasn’t reading book at that time.
Cấu trúc: S + had + not + V3/V-ed + O Ví dụ: John hadn’t finished his homework when his mom
phoned. Thì tương lai (FUTURE)
Cấu trúc: S + will + not + V-bare + O Ví dụ: Tom won’t pass his examination. He hasn’t done any work for it.
Cấu trúc: S + will + not + be + V-ing + O Ví dụ: She won’t be seeing a movie tonight.
Cấu trúc: S + will + not + have + V3/V-ed + O Ví dụ: By the time his mom comes home, he won’t have painted his room. Câu phủ định với động từ khuyết thiếu (Modal Verbs)Cấu trúc: S + Modal Verb + V-bare + O Ví dụ: My grandfather couldn’t swim. Tom shouldn’t drive. He is too tired. The baby is asleep. You mustn’t shout. Lưu ý: Must not có nghĩa là cấm, ngăn cấm. Câu phủ định bắt đầu là V-ing, V-ed và to-infinitiveTrường hợp này, ta sẽ thêm NOT ở đầu câu, đặt trước V-ing, V-ed hoặc to-infinitive. Ví dụ: Not painted colour in white, the house looks quite dark. Not feeling well, she goes to sleep. Not to play sport is bad for our health. Câu phủ định mang nghĩa mệnh lệnhChúng ta thêm NOT sau Let’s hoặc trợ động từ Do để tạo thành câu phủ định trong tình huống đó là câu mệnh lệnh. Ví dụ: Do not open the door. It is cold outside. Let’s not forget to bring umbrella these days! Lưu ý: Với 1 số động từ đặc biệt như think (nghĩ), suppose (giả sử), believe (tin),…đi kèm với mệnh đề THAT, thì nếu là câu phủ định, NOT phải được thêm vào sau trợ động từ hoặc động từ khuyết thiếu và trước động từ đặc biệt trên. Không thêm NOT trong mệnh đề chứa THAT. Ví dụ: I could not believe that I won lottery. I don’t think that the restaurant is still opening. It’s too late. 3.3. Chú ýTrong câu phủ định
Not to do exercise is bad for our health. Not feeling well, she goes to see the doctor. Not painted the picture, it looks extremely ordinary.
Let’s not drink wine! Don’t do it! Các đia từ bất định như some, someone, somebody, something, somewhere trong câu phủ định nên được thay thế bằng any, anything, anyone, anybody, anywhere. Ví dụ: Anyone helps me to do my homework. Trên đây là những điều cần biết về câu phủ định và câu khẳng định trong tiếng Anh. Hy vọng bạn đã có một cái nhìn rõ ràng hơn về các loại câu trong tiếng Anh qua bài viết này. Theo dõi tienganhcaptoc.vn để biết thêm những kiến thức tiếng Anh bổ ích nhé! |