Hướng dẫn làm giấy ủy quyền năm 2024

Việc ủy quyền có thể được lập thành Giấy ủy quyền hoặc Hợp đồng ủy quyền (trong đó có Bên ủy quyền và Bên được ủy quyền).

1. Đối với các hợp đồng, giao dịch, Đại sứ quán có thẩm quyền công chứng: di chúc, văn bản từ chối nhận di sản, văn bản ủy quyền và các hợp đồng, giao dịch khác (trừ hợp đồng mua bán, chuyển đổi, chuyển nhượng, tặng, cho thuê, thế chấp, góp vốn bằng bất động sản tại Việt Nam).

2. Đối với việc chứng thực chữ ký, Đại sứ quán không có thẩm quyền chứng thực chữ ký của người yêu cầu trong các trường hợp:

- Tại thời điểm chứng thực, người yêu cầu chứng thực chữ ký không nhận thức và làm chủ được hành vi của mình;

- Người yêu cầu chứng thực chữ ký xuất trình Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu không còn giá trị sử dụng hoặc giả mạo;

- Giấy tờ, văn bản mà người yêu cầu chứng thực ký vào có nội dung trái pháp luật, đạo đức xã hội; tuyên truyền, kích động chiến tranh, chống chế độ xã hội chủ nghĩa Việt Nam; xuyên tạc lịch sử của dân tộc Việt Nam; xúc phạm danh dự, nhân phẩm, uy tín của cá nhân, tổ chức; vi phạm quyền công dân.

- Giấy tờ, văn bản có nội dung là hợp đồng, giao dịch, trừ các trường hợp chứng thực chữ ký trong Giấy ủy quyền đối với trường hợp ủy quyền không có thù lao, không có nghĩa vụ bồi thường của bên được ủy quyền và không liên quan đến việc chuyển quyền sở hữu tài sản, quyền sử dụng bất động sản.

3. Người có yêu cầu chứng thực hoặc công chứng hợp đồng, giao dịch liên hệ trước với cơ quan công chứng ở trong nước để áp dụng mẫu giấy tờ phù hợp, in sẵn và đọc kỹ trước khi mang đến Đại sứ quán để làm thủ tục. Khi đến Đại sứ quán, Quý vị mang theo giấy tờ cá nhân (hộ chiếu hoặc thẻ xanh hoặc bằng lái), đọc lại nội dung giấy tờ của mình và ký trước mặt cán bộ Đại sứ quán.

4. Đại sứ quán đăng tải một số mẫu giấy tờ ủy quyền để Quý vị tham khảo thêm:

- Mẫu Giấy ủy quyền cá nhân;

- Mẫu Hợp đồng ủy quyền;

5. Để được tư vấn và hỗ trợ soạn thảo các mẫu giấy tờ liên quan đến thủ tục ủy quyền, chứng thực hợp đồng ủy quyền, văn bản từ chối tài sản, giấy ủy quyền … tại đây:

http://vietnamembassy-usa.org/vi/basic-page/huong-dan-thu-tuc-uy-quyen-chung-thuc

5. Lệ phí: Credit card hoặc check.

6. Để biết thêm thông tin, Quý vị có thể liên hệ Phòng Lãnh sự của Đại sứ quán:

- Giờ làm việc: 9:00 AM - 12:00 PM và 02:00 PM - 04:30 PM các ngày từ thứ Hai đến thứ Sáu, trừ ngày lễ của Việt Nam và Hoa Kỳ.

Trong nhiều giao dịch, cá nhân không thể tự mình đi thực hiện. Lúc này, hầu hết pháp luật cho phép họ được ủy quyền cho người khác thực hiện thay. Thủ tục này hiện nay tiến hành thế nào?

Giấy ủy quyền là gì?

Hiện nay, không có văn bản nào chính thức ghi nhận khái niệm giấy ủy quyền mà chỉ được nhắc đến rải rác trong các văn bản pháp luật chuyên ngành.

Ví dụ tại Luật Sở hữu trí tuệ 2005 quy định:

- Đơn đăng ký quyền tác giả, quyền liên quan có giấy uỷ quyền, nếu người nộp đơn là người được uỷ quyền;

- Đơn đăng ký sở hữu công nghiệp gồm giấy uỷ quyền, nếu đơn nộp thông qua đại diện;

Điều 107 Luật này còn quy định rõ:

1. Việc uỷ quyền tiến hành các thủ tục liên quan đến việc xác lập, duy trì, gia hạn, sửa đổi, chấm dứt, huỷ bỏ hiệu lực văn bằng bảo hộ phải được lập thành giấy uỷ quyền.

2. Giấy uỷ quyền phải có các nội dung chủ yếu sau đây:

  1. Tên, địa chỉ đầy đủ của bên uỷ quyền và bên được uỷ quyền;
  1. Phạm vi uỷ quyền;
  1. Thời hạn uỷ quyền;
  1. Ngày lập giấy uỷ quyền;

đ) Chữ ký, con dấu (nếu có) của bên uỷ quyền.

3. Giấy uỷ quyền không có thời hạn uỷ quyền được coi là có hiệu lực vô thời hạn và chỉ chấm dứt hiệu lực khi bên uỷ quyền tuyên bố chấm dứt uỷ quyền.

Tại điểm d Khoản 4 Điều 24 Nghị định 23/2015/NĐ-CP về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch cũng quy định: “Chứng thực chữ ký trong Giấy ủy quyền đối với trường hợp ủy quyền không có thù lao, không có nghĩa vụ bồi thường của bên được ủy quyền và không liên quan đến việc chuyển quyền sở hữu tài sản, quyền sử dụng bất động sản".

Tại Điều 562 Bộ luật Dân sự 2015 không có quy định về giấy ủy quyền mà chỉ định nghĩa hợp đồng ủy quyền. Cụ thể:

Hợp đồng uỷ quyền là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên được uỷ quyền có nghĩa vụ thực hiện công việc nhân danh bên uỷ quyền, bên uỷ quyền chỉ phải trả thù lao nếu có thoả thuận hoặc pháp luật có quy định.

Pháp luật hiện hành cũng không có văn bản nào quy định tập trung về hình thức của giấy ủy quyền mà chỉ là những quy định đơn lẻ.

Chẳng hạn, Điều 2 Thông tư 04/2020/TT-BTP quy định:

Việc ủy quyền phải lập thành văn bản, được chứng thực theo quy định của pháp luật. Trường hợp người được ủy quyền là ông, bà, cha, mẹ, con, vợ, chồng, anh, chị, em ruột của người ủy quyền thì văn bản ủy quyền không phải chứng thực…

Xem thêm: Phân biệt giấy ủy quyền và hợp đồng ủy quyền

Hướng dẫn làm giấy ủy quyền năm 2024
Cập nhật thủ tục làm giấy ủy quyền mới nhất năm 2021 (Ảnh minh họa)

Thủ tục làm giấy ủy quyền mới nhất

Bước 1: Chuẩn bị giấy tờ

Giấy tờ bên ủy quyền cần chuẩn bị gồm:

- Chứng minh nhân dân/hộ chiếu, hộ khẩu của bên ủy quyền (trường hợp ủy quyền về tài sản chung thì cần giấy tờ cả vợ và chồng)

- Giấy tờ chứng minh quan hệ hôn nhân của bên ủy quyền (trường hợp ủy quyền tài sản chung như nhà đất…);

- Giấy chứng nhận quyền sở hữu tài sản ( nhà, đất, ô tô …) hoặc giấy tờ làm căn cứ ủy quyền khác (như giấy đăng ký kinh doanh, giấy mời, giấy triệu tập…).

Giấy tờ bên nhận ủy quyền cần chuẩn bị gồm:

- Chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của bên nhận ủy quyền

- Hộ khẩu của bên nhận ủy quyền.

Bước 2: Công chứng hoặc chứng thực giấy ủy quyền

(Trường hợp giấy ủy quyền không yêu cầu công chứng, chứng thực có thể bỏ qua bước này mà tiến hành lập giấy ủy quyền, các bên ký tên, đóng dấu)

Sau khi chuẩn bị các giấy tờ như trên, bên ủy quyền liên hệ với phòng công chứng hoặc Ủy ban nhân dân để công chứng hoăc chứng thực giấy ủy quyền/hợp đồng ủy quyền.

Công chứng giấy ủy quyền hết bao nhiêu tiền?

Phí công chứng hợp đồng ủy quyền và giấy ủy quyền hiện nay là bao nhiêu? Như vậy, hiện nay phí công chứng hợp đồng ủy quyền là 50.000 đồng/trường hợp, công chứng giấy ủy quyền là 20.000 đồng/trường hợp.

Làm giấy ủy quyền lấy sổ bảo hiểm ở đâu?

Giấy ủy quyền lấy sổ BHXH có thể được chứng thực tại chính quyền địa phương hoặc Phòng Công chứng.

Làm giấy ủy quyền cần những giấy tờ gì?

Công chứng ủy quyền cần những giấy tờ sau:.

Bản gốc căn cước công dân có gắn chip..

Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn của vợ chồng bên ủy quyền và bên nhận ủy quyền (Nếu chưa kết hôn thì cần có giấy xác nhận tình trạng hôn nhân).

Thủ tục làm giấy ủy quyền ở đâu?

- Cá nhân có yêu cầu chứng thực nộp hồ sơ tại Bộ phận giao dịch “Một cửa” của UBND cấp xã.