Giá trị làm người của mỗi người được gọi là a lương tâm B nhân phẩm C danh dự D phẩm chất

Toàn bộ những phẩm chất mà mỗi con người có được gọi là

A. Danh dự

B. Nhân phẩm

C. Lương tâm

D. Nghĩa vụ

Các câu hỏi tương tự

Toàn bộ những phẩm chất mà mỗi con người có được. Nói cách khác, nhân phẩm là giá trị làm người của mỗi con người được gọi là?

A. Nhân phẩm. 

B. Đạo đức. 

C. Nghĩa vụ. 

D. Lương tâm.

Toàn bộ những phẩm chất mà mỗi con người có được. Nói cách khác, nhân phẩm là giá trị làm người của mỗi con người được gọi là?

A. Nhân phẩm. 

B. Đạo đức. 

C. Nghĩa vụ. 

D. Lương tâm.

Toàn bộ những phẩm chất mà mỗi con người có được. Nói cách khác, nhân phẩm là giá trị làm người của mỗi con người được gọi là?

A. Nhân phẩm. 

B. Đạo đức. 

C. Nghĩa vụ. 

D. Lương tâm.

Toàn bộ những phẩm chất mà mỗi con người có được. Nói cách khác, nhân phẩm là giá trị làm người của mỗi con người được gọi là?

A. Nhân phẩm. 

B. Đạo đức. 

C. Nghĩa vụ. 

D. Lương tâm.

Nhân phẩm và danh dự có vai trò như thế nào đối với đạo đức cá nhân? Vì sao những người nghiện ma túy khó giữ được nhân phẩm và danh dự của mình?

a. Khái niệm Nghĩa vụ?

– Nghĩa vụ là trách nhiệm của cá nhân đối với yêu cầu, lợi ích chung của cộng đồng, của xã hội.

– Trong trường hợp cần thiết cá nhân phải biết đặt lợi ích của tập thể lên trên quyền lợi cá nhân.

b. Nghĩa vụ của người thanh niên hiện nay

– Chăm lo rèn luyện đạo đức, có ý thức quan tâm đến những người xung quanh, đấu tranh chống lại cái ác, góp phần xây dựng xã hội mới tốt đẹp.

– Không ngừng học tập nâng cao trình độ văn hóa, tiếp thu khoa học và công nghệ hiện đại, nâng cao nhận thức về chính trị, xã hội…

– Tích cực lao động, cần cù, sáng tạo.

– Sẵn sàng tham gia vào sự nghiệp bảo vệ vững chắc tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa.

2. Lương tâm

a. Khái niệm Lương tâm

– Lương tâm là năng lực tự đánh giá và điều chỉnh hành vi đạo đức của bản thân trong mối quan hệ với người khác và xã hội.

– Lương tâm tồn tại ở hai dạng đó là: lương tâm thanh thản và lương tâm cắn rứt, lương tâm dù ở trạng thái nào cũng có ý nghĩa đối với cá nhân

b. Trở thành người có lương tâm

– Thường xuyên rèn luyện đạo đức theo quan niệm tiến bộ…

– Thực hiện đầy đủ nghĩa vụ của bản thân một cách tự nguyện…

– Bồi dưỡng những tình cảm trong sáng đẹp đẽ giữa người với người…

3. Nhân phẩm và danh dự

a. Khái niệm của Nhân phẩm: Nhân phẩm là toàn bộ những phẩm chất mà mỗi con người có được. Nói cách khác, nhân phẩm là giá trị làm người của mỗi con người.

b. Danh dự: Danh dự là sự coi trọng, đánh giá cao của dư luận xã hội với một người dựa trên các giá trị tinh thần, đạo đức của người đó.

4. Hạnh phúc

a. Khái niệm Hạnh phúc: Hạnh phúc là cảm xúc vui sướng, hài lòng của con người trong cuộc sống khi được đáp ứng,thỏa mãn các nhu cầu chân chính, lành mạnh về vật chất và tinh thần.

b. Hạnh phúc cá nhân và hạnh phúc xã hội

– Hạnh phúc từng cá nhân là cơ sở của hạnh phúc xã hội.

– Xã hội hạnh phúc thì cá nhân có điều kiện phấn đấu.

– Khi cá nhân phấn đấu cho hạnh phúc của mình thì phải có nghĩa vụ đối với người khác và xã hội.

– Trong xã hội chúng ta hiện nay, hạnh phúc xã hội là cuộc sống hạnh phúc của tất cả mọi người.

– Hạnh phúc cá nhân và hạnh phúc xã hội luôn gắn bó với nhau.

– Hạnh phúc xã hội không thể có được nếu mỗi người chỉ biết thu vén cho hạnh phúc của riêng mình.

B. Trắc nghiệm

Câu 1: Toàn bộ những phẩm chất mà mỗi con người có được. Nói cách khác, nhân phẩm là giá trị làm người của mỗi con người được gọi là?

A. Nhân phẩm.

B. Đạo đức.

C. Nghĩa vụ.

D. Lương tâm

Đáp án: A

Câu 2: Năng lực tự đánh giá và điều chỉnh hành vi đạo đức của bản thân trong mối quan hệ với người khác và xã hội được gọi là?

A. Nhân phẩm.

B. Đạo đức.

C. Nghĩa vụ.

D. Lương tâm

Đáp án: D

Câu 3: Lương tâm tồn tại ở trạng thái nào mang tính tích cực?

A. Lương tâm thanh thản.

B. Lương tâm cắn rứt.

C. Không trạng thái nào cả.

D. Cả A,B

Đáp án: D

Câu 4: Người thanh niên Việt Nam hiện nay có mấy nghĩa vụ?

A. 2.

B. 4.

C. 6.

D. 8.

Đáp án: B

Câu 5: Điểm giống nhau giữa đạo đức, pháp luật và phong tục, tập quán là?

A. Là cách thức để giao tiếp.

B. Là công cụ điều tiết quan hệ xã hội.

C. Là phương thức điều chỉnh hành vi.

D. Cả B và C.

Đáp án: C

Câu 6: Hằng năm, các thanh niên nam đủ 18 tuổi, khỏe mạnh phải nhập ngũ. Việc làm đó thể hiện?

A.Nghĩa vụ của thanh niên.

B. Ý thức của thanh niên.

C. Trách nhiệm của thanh niên.

D. Lương tâm của thanh niên.

Đáp án: A

Câu 7: Yếu tố nội tâm làm nên giá trị đạo đức của con người là?

A. Lương tâm.

B. Nghĩa vụ.

C. Chuẩn mực.

D. Trách nhiệm.

Đáp án: A

Câu 8: Việc do quá nghĩ đến bản thân, đề cao cái tôi nên có thái độ bực tức, khó chịu, giận dỗi khi cho rằng mình bị đánh giá thấp hoặc bị coi thường gọi là?

A. Tự ái.

B. Nghĩa vụ.

C. Chuẩn mực.

D. Tự trọng.

Đáp án: A

Câu 9: Nhân phẩm đã được đánh giá và công nhận được gọi là?

A. Danh dự.

B. Đạo đức.

C. Nghĩa vụ.

D. Lương tâm.

Đáp án: A

Câu 10: Mối quan hệ giữa hạnh phúc cá nhân và hạnh phúc xã hội là?

A. Hạnh phúc cá nhân là cơ sở của hạnh phúc xã hội.

B. Hạnh phúc cá nhân là điều kiện của hạnh phúc xã hội.

C. Hạnh phúc cá nhân quyết định hạnh phúc xã hội.

D. Hạnh phúc cá nhân là nội dung của hạnh phúc xã hội.

Đáp án: A

Comments

comments

Câu 1: Nhân phẩm là:

  • A. Khả năng tự đánh giá và điều chỉnh hành vi của mình
  • C. Sự đánh giá của dư luận xã hội về hành vi đạo đức của một cá nhân nào đó
  • D. Trạng thái tâm lí vui sướng, thích thú mà con người có được trong cuộc sống.

Câu 2: Lương tâm là:

  • A. sự hồi hận, đau khổ do mình đã mắc sai lầm.
  • C. sự sung sướng, thanh thản do những việc làm lương thiện của mình.
  • D. sự xâu hồ vì lo sợ xã hội lên án chê trách hành vi trái đạo đức của mình.

Câu 3: Năng lực tự đánh giá và điều chỉnh hành vi đạo đức của bản thân trong mối quan hệ với người khác và xã hội gọi là

  • A. cộng động. 
  • B. nghĩa vụ.
  • D. danh dự.

Câu 4: Giá trị làm người của mỗi con người được gọi là

  • B. nghĩa vụ.
  • C. lương tâm. 
  • D. cộng đồng.

Câu 5: Câu nào dưới đây nói về việc giữ gìn nhân phẩm của con người.

  • B. Tôn sư trọng đạo.
  • C. Lá lành đùm lá rách.
  • D. Có chí thì nên.

Câu 6: Nghĩa vụ là:

  • A. bổn phận của cá nhân đối với cộng đông của xã hội
  • B. trách nhiệm của cá nhân này đối với cá nhân khác trong xã hội.
  • C. trách nhiệm của cộng đồng đối với yêu câu lợi ích chung của xã hội

Câu 7: Câu nào dưới đây nói về việc giữ gìn danh dự của con người?

  • B. Phép vua thua lệ làng.
  • C. Sông có khúc, người có lúc.
  • D. Cóc chết ba năm quay đầu về núi.

Câu 8: Toàn bộ những phẩm chất mà con người có được gọi là

  • A. Cộng đồng
  • B. Nghĩa vụ
  • C. Lương tâm

Câu 9: Người có nhân phẩm sẽ được xã hội

  • B. Coi thường
  • C. Dò xét      
  • D. Thờ ơ

Câu 10: Trách nhiệm của cá nhân đối với yêu cầu, lợi ích chung của cộng đồng, của xã hội được gọi là:

  • A. cộng đồng
  • C. lương tâm
  • D. danh dự.

Câu 11: Thấy N chép bài kiểm tra của bạn, em sẽ lựa chọn cách ứng xử nào dưới đây cho phù hớp với chuẩn mực đạo đức?

  • A. Im lặng để bạn chép bài
  • B. Báo giáo viên bộ môn
  • D. Viết lên mạng xã hội phê phán hành vi của bạn

Câu 12: Hành vi nào dưới đây không phải là người có nhân phẩm?

  • A. Nhặt được của rơi trả người bí mất
  • B. Giúp đỡ bạn bè lúc khó khăn, hoạn nạn
  • D. Quyên góp ủng hộ đồng bào miền Trung bị lũ lụt

Câu 13: Trạng thái thanh thản của lương tâm giúp cho con người

  • B. Tự ti về bản thân
  • C. Lo lắng về bản thân
  • D. Tự cao tự đại về bản thân

Câu 14: Khi một cá nhân biết tôn trọng và bảo vệ danh dự của mình thì người đó được coi là người

  • B. Có lòng tự tin
  • C. Đáng tự hào
  • D. Đáng ngưỡng mộ

Câu 15: Hạnh phúc là cảm xúc vui sướng, hài lòng của con người trong cuộc sống khi được đáp ứng, thỏa mãn các nhu cầu chân chính, lành mạnh về

  • B. Tình cảm và thói quen.
  • C. Vật chất và lợi ích.
  • D. Tình cảm và đạo đức.

Câu 16: Quan điểm nào dưới đây không đúng khi nói về hạnh phúc?

  • A. Hạnh phúc cá nhân hài hòa với hạnh phúc xã hội.
  • C. Mang lại niềm vui cho người khác là hạnh phúc.
  • D. Được thỏa mãn các nhu cầu vật chất là hạnh phúc.

Câu 17: Người không có nhân phẩm sẽ bị xã hội

  • B. Theo dõi và xét nét
  • C. Chú ý
  • D. Quan tâm

Câu 18: Người hay tự ái thường có những phản ứng nào dưới đây?

  • B. Thiếu sáng suốt và dễ nổi cáu.
  • C. Nôn nóng và đốt cháy giai đoạn.
  • D. Tự tin và sôi nổi.

Câu 19: Học sinh cần phải làm gì để trở thành người có lương tâm?

  • B. Luôn luôn vâng lời người lớn
  • C. Phần đấu đạt nhiều thành tích cá nhân.
  • D. Làm những gì mình cho là đúng.

Câu 20: Hồ Chí Minh đã kể lại: “Bản Luận cương của Lênin làm cho tôi cảm động, phấn khởi, sáng tỏ, tin tưởng biết bao! Tôi xúc động đến phát khóc lên. Ngồi một mình trong buồng mà tôi nói to lên như đang nói trước quần chúng đông đảo: “Hỡi đồng bào bị đọa đày đau khổ, đây là cái cần thiết cho chúng ta, đây là con đường giải phóng chúng ta”. Nội dung trên đây đề cập đên phạm trù nào của đạo đức học?

  • B. Lương tâm.
  • C. Nhân phẩm.
  • D. Nghĩa vụ.

Câu 21: Câu nói: “Một lời nói dối, xám hối bảy ngày” nói lên phạm trù nào của đạo đức học?

  • A. Hạnh phúc.
  • C. Danh dự.
  • D.Nghĩa vụ

Câu 22: Câu nói: “Quyêt tử cho Tổ quốc quyết sinh” thể hiện phạm trù nào?

  •  B. Lương tâm
  • C. Danh dự
  • D. Hạnh phúc

Câu 23: Khi cá nhân thực hiện những hành vi phù hợp với quy tắc, chuẩn mực đạo đức của xã hội, thì cá nhân cảm thấy hài lòng, thỏa mãn với chính mình. Đó là trạng thái

  • A. tiếc nuối.
  • B. buồn phiền.
  • C. cắn rứt lương tâm.

Video liên quan

Chủ Đề