Kết quả 1-12 trong khoảng 26
-
Bài giảng Kế toán tài chính 2: Chương 3 - Ngô Hoàng Điệp
Bài giảng "Kế toán tài chính 2 - Chương 3: Kế toán thuê tài sản" cung cấp cho người học các kiến thức: Các quy định pháp lý có liên quan, tổng quan về thuê tài sản, ứng dụng vào hệ thống tài khoản kế toán, một số lưu ý dưới góc độ thuế,... Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết.
32 p hce 06/01/2017 601 2
Từ khóa: Bài giảng Kế toán tài chính 2, Kế toán tài chính 2, Kế toán tài chính, Kế toán thuê tài sản, Tổng quan về thuê tài sản, Hệ thống tài khoản kế toán, Báo cáo tài chính
-
Bài giảng Kế toán tài chính 2: Chương 2 - Ngô Hoàng Điệp
Bài giảng "Kế toán tài chính 2 - Chương 2: Kế toán bất động sản đầu tư" giới thiệu các quy định pháp lý có liên quan, các khái niệm và nguyên tắc cơ bản, ứng dụng hệ thống tài khoản kế toán, nêu các chứng từ kế toán liên quan, trình bày thông tin trên BCTC. Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết.
36 p hce 06/01/2017 698 2
Từ khóa: Bài giảng Kế toán tài chính 2, Kế toán tài chính 2, Kế toán tài chính, ế toán bất động sản đầu tư, Hệ thống tài khoản kế toán, Chứng từ kế toán, Báo cáo tài chính
-
Ebook Kế toán tài chính 2 [Lý thuyết & Bài tập]
Kế toán tài chính 2 gồm phần lý thuyết và bài tập. Phần lý thuyết có kết cấu gồm 6 chương, bao gồm: Kế toán mua bán hàng hoá, tiêu thụ thành phẩm trong nước, kế toán xuất nhập khẩu hàng hóa, kế toán hoạt động tài chính và hoạt động khác, kế toán các loại nguồn vốn trong doanh nghiệp, đặc điểm kế toán doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ, hệ...
266 p hce 23/11/2015 1810 19
Từ khóa: Kế toán tài chính 2, Kế toán mua bán hàng hoá, Tiêu thụ thành phẩm, Kế toán xuất nhập khẩu hàng hóa, Kế toán hoạt động tài chính, Kế toán doanh nghiệp
-
- 1
- 2
- 3
Có một bạn sinh viên gửi mình một bài tập Kế Toán Tài Chính nhờ mình hướng dẫn giải bài này
Lưu ý: Mình đã giải sơ bộ và bài giải chỉ mang thí kham thảo
Tại một doanh nghiệp, kê khai thường xuyên hàng tồn kho, nộp thuế theo phương pháp khấu trừ, có tình hình thành phẩm và tiêu thụ như sau:
Số dư đầu kỳ:
Tài khoản 155 45.000.000 đ
Tài khoản 157 12.000.000 đ
Nghiệp vụ phát sinh trong kỳ:
[1]Xuất thành phẩm bán theo hình thức nhận hàng, giá xuất kho 5.000.000 đ, giá bán 6.000.000 đ, khách hàng thanh toán bằng tiền mặt.
[2]Nhận giấy báo của ngân hàng đã thu được tiền số sản phẩm đã gởi đi cho khách hàng ở kỳ trước, giá bán 15.000.000 đ
[3]Xuất thành phẩm để bán theo hình thức chuyển hàng, giá xuất kho 20.000.000 đ, giá bán 25.000.000 đ, chi phí vận chuyển hàng gởi đi bán thanh toán bằng tiền mặt 300.000 đ
[4]/Xuất thành phẩm gởi đại lý, giá xuất kho 10.000.000 đ, giá bán 12.500.000 đ, hoa hồng cho đại lý 5%, thuế GTGT của phần hoa hồng là 10%
[5]Xuất thành phẩm để bán theo hình thức nhận hàng, giá xuất kho 2.500.000 đ, giá bán 3.000.000 đ, khách hàng thanh toán 50% tiền hàng bằng tiền mặt, còn lại nợ 50%.
[6]Nhập kho thành phẩm từ sản xuất, giá thành sản xuất thực tế 30.000.000 đ
[7]Khách hàng ở nghiệp vụ 3 báo đã nhận được hàng và chấp nhận thanh toán với đề nghị giảm giá 2% giá bán do hàng sai quy cách, doanh nghiệp đã chấp thuận.
[8]Xuất thành phẩm thay thế cho sản phẩm bảo hành không sữa chữa được 500.000 đ
[9]Đại lý bán hàng thanh toán tiền hàng bằng tiền mặt cho 90% hàng ký gởi ở NV4, 10% hàng kém phẩm chất gởi trả lại, doanh nghiệp nhập lại kho.
Yêu cầu:
1/Tính toán, định khoản và phản ánh vào tài khoản tình hình trên
2/Xác định kết quả hoạt động kinh doanh trong kỳ với tổng số phát sinh [chưa tính phát sinh các nghiệp vụ trên] là Nợ TK 641: 3.200.000 đ; Nợ TK 642: 4.800.000 đ
3/Thực hiện yêu cầu theo 2 trường hợp sau:
a/Thành phẩm của doanh nghiệp thuộc đối tượng chịu thuế GTGT, thuế suất 10%, giá bán nêu trên là giá chưa có thuế
b/Thành phẩm của doanh nghiệp thuộc đối tượng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt, cuối kỳ xác định thuế TTĐB phải nộp là10.000.000 đ, thuế GTGT phải nộp là 10%.
Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp 25%
Bài Giải Gợi Ý Chi Tiết
SDĐK: TK 155: 45.000.000 TK 157: 12.000.000
Trong kỳ: TK 641: 3.200.000 TK 642: 4.800.000
[1]Xuất thành phẩm bán theo hình thức nhận hàng, giá xuất kho 5.000.000 đ, giá bán 6.000.000 đ, khách hàng thanh toán bằng tiền mặt.
[a]Nợ TK 632 5.000.000
Có TK 155 5.000.000
[b] Doanh thu bán hàng
Nợ TK 111 6.600.000
Có TK 511 6.000.000
Có TK 3331 600.000
[2]Nhận giấy báo của ngân hàng đã thu được tiền số sản phẩm đã gởi đi cho khách hàng ở kỳ trước, giá bán 15.000.000 đ
[a]Nợ TK 632 12.000.000
Có TK 157 12.000.000
[2b] Ghi nhận doanh thu hàng gởi đi bán
Nợ TK 112 16.500.000
Có TK 511 15.000.000
Có TK 3331 1.500.000
[3]Xuất thành phẩm để bán theo hình thức chuyển hàng, giá xuất kho 20.000.000 đ, giá bán 25.000.000 đ, chi phí vận chuyển hàng gởi đi bán thanh toán bằng tiền mặt 300.000 đ
[a] Nợ TK 632 20.000.000
Có TK 155 20.000.000
[b] Chi phí vận chuyển hàng hóa
Nợ TK 641 300.000
Có TK 111 300.000
[c]Xuất hóa đơn cho KH [hóa đơn đi đường theo hàng]
Nợ TK 131 27.500.000
Có TK 511 25.000.000
Có TK 3331 2.500.000
[4]/Xuất thành phẩm gởi đại lý, giá xuất kho 10.000.000 đ, giá bán 12.500.000 đ, hoa hồng cho đại lý 5%, thuế GTGT của phần hoa hồng là 10%
Nợ TK 157 10.000.000
Có TK 155 10.000.000
[5]Xuất thành phẩm để bán theo hình thức nhận hàng, giá xuất kho 2.500.000 đ, giá bán 3.000.000 đ, khách hàng thanh toán 50% tiền hàng bằng tiền mặt, còn lại nợ 50%.
[a] Nợ TK 632 2.500.000
Có TK 155 2.500.000
[b]Ghi nhận doanh thu
Nợ TK 111 1.650.000
Nợ TK 131 1.650.000
Có TK 511 3.000.000
Có TK 3331 300.000
[6]Nhập kho thành phẩm từ sản xuất, giá thành sản xuất thực tế 30.000.000 đ
Nợ TK 155 30.000.000
Có TK 154 30.000.000
[7]Khách hàng ở nghiệp vụ 3 báo đã nhận được hàng và chấp nhận thanh toán với đề nghị giảm giá 2% giá bán do hàng sai quy cách, doanh nghiệp đã chấp thuận.
Nợ TK 532 500.000 [25tr-2% giảm giá]
Nợ TK 3331 50.000
Có TK 131 550.000
[8]Xuất thành phẩm thay thế cho sản phẩm bảo hành không sữa chữa được 500.000 đ
Nợ TK 641[6415] 500.000
Có TK 155 500.000
[9]Đại lý bán hàng thanh toán tiền hàng bằng tiền mặt cho 90% hàng ký gởi ở NV4, 10% hàng kém phẩm chất gởi trả lại, doanh nghiệp nhập lại kho.
[a]Ghi nhận giá vốn 90% hàng ký gửi
Nợ TK 632 9.000.000 [10tr * 90%]
Có TK 157 9.000.000
[b]Nhập lại kho 10% hàng hóa [đại lý không chấp nhận]
Nợ TK 155 1.000.000
Có TK 157 1.000.000
[c]Ghi nhận doanh thu [90% hàng hóa]
Nợ TK 131 12.375.000
Có TK 511 11.250.000 [12,5tr * 90%]
Có TK 333 1.125.000
[d]Hoa hồng cho đại lý
Nợ TK 641 562.500 [12,5tr * 5%]
Nợ TK 133 56.250
Có TK 131 618.750
[e]Nhận tiền mặt của đại lý thanh tóan
Nợ TK 111 11.756.250 [12.375.000 – 618.750]
Có TK 131 11.756.250
[10] Xác định kết quả kinh doanh:Theo trường hợp: thành phẩm thuộc đối tượng chịu thuế GTGT 10%]
[a]Kết chuyển giá vốn
Nợ TK 911 57.862.500
Có TK 632 48.500.000
Có TK 641 4.562.500
Có TK 642 4.800.000
[b]Kết chuyển các khỏan giảm trừ doanh thu
Nợ TK 511 500.000
Có TK 532 500.000
[c]Kết chuyển doanh thu thuần
Nợ TK 511 59.750.000
Có TK 911 59.750.000
[d]Chi phí thuế TNDN [25%]
CP thuế TNDN = [59.750.000 – 57.862.500 ] * 25% = 471.875
Nợ TK 821 471.875
Có TK 3334 471.875
[e]Kết chuyển CP thuế TNDN
Nợ TK 911 471.875
Có TK 821 471.875
[f]Lãi kinh doanh
Nợ TK 911 1.415.625
Có TK 421 1.415.625
[11] Xác định kết quả kinh doanh [Theo trường hợp: thành phẩm chịu thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế TTĐB phải nộp là 10.000.000đ]
[a]Cuối kỳ, xác định thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp
Nợ TK 511 10.000.000
Có TK 3332 10.000.000
[b]Kết chuyển doanh thu thuần
Doanh thu thuần = 60.250.000 – [10.000.000 + 500.000] = 49.750.000
Nợ TK 511 49.750.000
Có TK 911 49.750.000
[c]Kết quả kinh doanh: Lỗ = 49.750.000 - 57.862.500 = 8.112.500
Nợ TK 421 8.112.500
Có TK 911 8.112.500
- Link download: tại đây
Khóa học báo cáo tài chính hợp nhất[Thanh Khiết – giasuketoantruong.com]