Bài tập function SQL có lời giải

Tổng hợp các bài viết thuộc chủ đề Bài Tập Sql Có Lời Giải xem nhiều nhất, được cập nhật mới nhất ngày 06/08/2022 trên website Caffebenevietnam.com. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung Bài Tập Sql Có Lời Giải để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Cho đến thời điểm hiện tại, chủ đề này đã đạt được 16.236 lượt xem.

--- Bài mới hơn ---

  • Bài Tập Sql Giải Đề Thi Tuyển Lập Trình Viên Của Fpt Fsoft
  • 25 Ví Dụ Về Ôn Tập Sql Quản Lý Sinh Viên
  • Bài Tập Tổng Hợp Sql Kèm Đáp Án
  • Một Số Bài Tập Mẫu Sql[Phân I]
  • Pp Mới Giải Một Lớp Bài Tập Khó Vê Giới Hạn Trong Ct Thpt
  • Tổng hợp bài tập truy vấn SQL có lời giải hay :

    Câu hỏi 1 : Để quản lý Thực tập nghề nghiệp của sinh viên, người ta xây dựng một cơ sở dữ liệu có tên là ThucTap gồm các sơ đồ quan hệ sau:

    Khoa[makhoa char[10], tenkhoa char[30], dienthoai char[10]]

    GiangVien[magv int, hotengv char[30], luong decimal[5,2], makhoa char[10]]

    SinhVien[masv int, hotensv char[30], makhoa char[10], namsinh int, quequan char[30]]

    DeTai[madt char[10], tendt char[30], kinhphi int, NoiThucTap char[30]]

    HuongDan[masv int, madt char[10], magv int, ketqua decimal[5,2]]

    Các lệnh SQL tạo bảng Đầu tiên bạn cần thực hiện lệnh tạo Data Base trước như sau : Nhập dữ liệu cho từng bảng : Thêm dữ liệu vào bảng Khoa :

    Thêm dữ liệu vào bảng Giảng Viên :

    Thêm dữ liệu vào bảng SInh Viên : Thêm dữ liệu vào bảng Đề Tài : Thêm dữ liệu vào bảng Hướng Dẫn :

    Câu hỏi 2 : Cũng cùng nội dung câu hỏi trên bạn hãy đưa ra thông tin gồm mã số, họ tên và tên khoa của tất cả các giảng viên .

    SELECT GV.Magv, GV.Hotengv, K.Tenkhoa

    Câu hỏi 3 : Sử dụng lệnh xuất ra mã số, họ tên, tên khoa của các giảng viên hướng dẫn từ 3 sinh viên trở lên.

    Câu hỏi 4 : Sử dụng lệnh SQL để xuất ra thông tin về những sinh viên chưa có điểm thực tập .

    Câu hỏi 5 : Thực hiện lệnh SQL xuất ra số điện thoại của khoa mà sinh viên có tên ‘Le van son’ đang theo học .

    Câu hỏi 6 : Sử dụng lệnh truy vấn SQL lấy ra mã số và tên các đề tài có nhiều hơn 2 sinh viên tham gia thực tập .

    Câu hỏi 7 : Sử dụng câu lệnh truy vấn SQL lấy ra mã số, tên đề tài của đề tài có kinh phí cao nhất .

    Câu hỏi 8 : Sử dụng câu lệnh SQL xuất ra Tên khoa, Số lượng sinh viên của mỗi khoa .

    Câu hỏi 9 : Sử dụng truy vấn SQL xuất ra mã số, họ tên và điểm của các sinh viên khoa ‘DIALY và QLTN’ .

    SELECT SV.Masv,SV.Hotensv,HD.KetQua

    Câu hỏi 10 : Sử dụng câu lệnh SQL xuất ra danh sách gồm Mã số, Họ tên và Tuổi của các sinh viên khoa ‘TOAN’ .

    --- Bài cũ hơn ---

  • Bài Tập Sql Cơ Bản
  • Bai Tap Va Loi Giai Sql
  • Giải Bài Tập Toán 9, Hướng Dẫn Giải Bài Trang Sgk Toán Lớp 9 Đại Số, H
  • Các Công Thức Hóa Học Lớp 11 Giải Nhanh Mọi Dạng Bài Tập Hiđrocabon
  • Pp Giải Bài Tập Về Anken
  • --- Bài mới hơn ---

  • Tổng Hợp 10 Bài Tập Truy Vấn Sql Có Lời Giải Hay Cho Học Sinh
  • Bài Tập Sql Giải Đề Thi Tuyển Lập Trình Viên Của Fpt Fsoft
  • 25 Ví Dụ Về Ôn Tập Sql Quản Lý Sinh Viên
  • Bài Tập Tổng Hợp Sql Kèm Đáp Án
  • Một Số Bài Tập Mẫu Sql[Phân I]
  • Bài 1: Để quản lý Thực tập nghề nghiệp của sinh viên, người ta xây dựng một cơ sở dữ liệu có tên là ThucTap gồm các sơ đồ quan hệ sau:

    Khoa[makhoa char[10], tenkhoa char[30], dienthoai char[10]]

    GiangVien[magv int, hotengv char[30], luong decimal[5,2], makhoa char[10]]

    SinhVien[masv int, hotensv char[30], makhoa char[10], namsinh int, quequan char[30]]

    DeTai[madt char[10], tendt char[30], kinhphi int, NoiThucTap char[30]]

    HuongDan[masv int, madt char[10], magv int, ketqua decimal[5,2]]

    A. Sử dụng SSMS để tạo lập và nhập dữ liệu cho CSDL

    B. Chỉ sử dụng 01 lệnh SQL trả lời các yêu cầu sau:

    I

    1. Đưa ra thông tin gồm mã số, họ tênvà tên khoa của tất cả các giảng viên
    2. Đưa ra thông tin gồm mã số, họ tênvà tên khoa của các giảng viên của khoa ‘DIA LY va QLTN’
    3. Cho biết số sinh viên của khoa ‘CONG NGHE SINH HOC’
    4. Đưa ra danh sách gồm mã số, họ tênvà tuổi của các sinh viên khoa ‘TOAN’
    5. Cho biết số giảng viên của khoa ‘CONG NGHE SINH HOC’
    6. Cho biết thông tin về sinh viên không tham gia thực tập
    7. Đưa ra mã khoa, tên khoa và số giảng viên của mỗi khoa
    8. Cho biết số điện thoại của khoa mà sinh viên có tên ‘Le van son’ đang theo học

    II

    1. Cho biết mã số và tên của các đề tài do giảng viên ‘Tran son’ hướng dẫn
    2. Cho biết tên đề tài không có sinh viên nào thực tập
    3. Cho biết mã số, họ tên, tên khoa của các giảng viên hướng dẫn từ 3 sinh viên trở lên.
    4. Cho biết mã số, tên đề tài của đề tài có kinh phí cao nhất
    5. Cho biết mã số và tên các đề tài có nhiều hơn 2 sinh viên tham gia thực tập
    6. Đưa ra mã số, họ tên và điểm của các sinh viên khoa ‘DIALY và QLTN’
    7. Đưa ra tên khoa, số lượng sinh viên của mỗi khoa
    8. Cho biết thông tin về các sinh viên thực tập tại quê nhà
    9. Hãy cho biết thông tin về những sinh viên chưa có điểm thực tập
    10. Đưa ra danh sách gồm mã số, họ tên các sinh viên có điểm thực tập bằng 0

    Ok xong phần bài tập sql cơ bản nha !!! Cái này làm nhiều ắt sẽ quen tay, mà cái nào chả vậy 😀

    Cho đi kiến thức bạn đang có là cách tuyệt vời để nâng cao trình độ của bản thân!

    --- Bài cũ hơn ---

  • Bai Tap Va Loi Giai Sql
  • Giải Bài Tập Toán 9, Hướng Dẫn Giải Bài Trang Sgk Toán Lớp 9 Đại Số, H
  • Các Công Thức Hóa Học Lớp 11 Giải Nhanh Mọi Dạng Bài Tập Hiđrocabon
  • Pp Giải Bài Tập Về Anken
  • Bài Tập Tự Luận Hữu Cơ 11 Tổng Hợp Từng Chương
  • --- Bài mới hơn ---

  • Pp Mới Giải Một Lớp Bài Tập Khó Vê Giới Hạn Trong Ct Thpt
  • Luyện Tập Giới Hạn Hàm Số
  • Chuyên Đề Giới Hạn Của Dãy Số Và Hàm Số
  • Giải Bài Tập Về Định Giá Trái Phiếu
  • Một Số Bài Tập Nâng Cao Hóa 8 Có Đáp Án
  • Khách hàng đặt hàng cho cty thông qua các đơn đặt hàng. Thông tin chung về các đơn đạt hàng được lưu trữ trong DONDATHANG [mỗi một đơn đặt hàng phải do một nhân viên của cty lập và do đó bảng này có quan hệ với bảng NHANVIEN]

    Thông tin chi tiết của các đơn đặt hàng [đặt mua hàng gì, số lượng, giá cả, …] được lưu trữ chi tiết trong bảng CHITIETDATHANG. Bảng này có quan hệ với DONDATHANG và MATHANG.

    Sử dụng câu lệnh sau để tạo cơ sở dữ liệu:

    /*2. Những đơn đặt hàng nào yêu cầu giao hàng ngay tại cty đặt hàng và những đơn đó là của công ty nào? */

    /*3. Những mặt hàng nào chưa từng được khách hàng đặt mua?*/

    /*4. Những nhân viên nào của công ty chưa từng lập bất kỳ một hoá đơn đặt hàng nào? */

    /*5. Trong năm 2003, những mặt hàng nào chỉ được đặt mua đúng một lần*/

    /*6. Hãy cho biết mỗi một khách hàng đã phải bỏ ra bao nhiêu tiền để đặt mua hàng của công ty? */

    /*7. Mỗi một nhân viên của công ty đã lập bao nhiêu đơn đặt hàng [nếu nhân viên chưa hề lập một hoá đơn nào thì cho kết quả là 0] */

    /*8. Cho biết tổng số tiền hàng mà cửa hàng thu được trong mỗi tháng của năm 2003 [thời được gian tính theo ngày đặt hàng]. */

    /*9. Hãy cho biết tổng số lượng hàng của mỗi mặt hàng mà cty đã có [tổng số lượng hàng hiện có và đã bán]. */

    /*10. Nhân viên nào của cty bán được số lượng hàng nhiều nhất và số lượng hàng bán được của nhân viên này là bao nhiêu?*/

    /*11. Mỗi một đơn đặt hàng đặt mua những mặt hàng nào và tổng số tiền mà mỗi đơn đặt hàng phải trả là bao nhiêu? */

    /*12. Hãy cho biết mỗi một loại hàng bao gồm những mặt hàng nào, tổng số lượng hàng của mỗi loại và tổng số lượng của tất cả các mặt hàng hiện có trong công ty là bao nhiêu? */

    /*13. Thống kê xem trong năm 2003, mỗi một mặt hàng trong mỗi tháng và trong cả năm bán được với số lượng bao nhiêu.*/

    /*14. Cập nhật lại giá trị NGAYCHUYENHANG của những bản ghi có giá trị NGAYCHUYENHANG chưa xác định [NULL] trong bảng DONDATHANG bằng với giá trị của trường NGAYDATHANG.*/

    /*15. Cập nhật giá trị của trường NOIGIAOHANG trong bảng DONDATHANG bằng địa chỉ của khách hàng đối với những đơn đặt hàng chưa xác định được nơi giao hàng [có giá trị trường NOIGIAOHANG bằng NULL]*/

    /*16. Cập nhật lại dữ liệu trong bảng KHACHHANG sao cho nếu tên công ty và tên giao dịch của khách hàng trùng với tên công ty và tên giao dịch của một nhà cung cấp nào đó thì địa chỉ, điện thoại, fax và email phải giống nhau.*/

    /*17. Tăng lương lên gấp rưỡi cho những nhân viên bán được số lượng hàng nhiều hơn 100 trong năm 2003 */

    *18. Tăng phụ cấp lên bằng 50% lương cho những nhân viên bán được hàng nhiều nhất.*/

    /*19. Giảm 25% lương của những nhân viên trong năm 2003 ko lập được bất kỳ đơn đặt hàng nào */

    /*20. Giả sử trong bảng DONDATHANG có them trường SOTIEN cho biết số tiền mà khách hàng phải trả trong mỗi dơn đặt hàng. Hãy tính giá trị cho trường này.*/

    /*21. Xoá khỏi bảng MATHANG những mặt hàng có số lượng bằng 0 và không được đặt mua trong bất kỳ đơn đặt hàng nào.*/

    --- Bài cũ hơn ---

  • Bài Tập Tổng Hợp Sql Kèm Đáp Án
  • 25 Ví Dụ Về Ôn Tập Sql Quản Lý Sinh Viên
  • Bài Tập Sql Giải Đề Thi Tuyển Lập Trình Viên Của Fpt Fsoft
  • Tổng Hợp 10 Bài Tập Truy Vấn Sql Có Lời Giải Hay Cho Học Sinh
  • Bài Tập Sql Cơ Bản
  • --- Bài mới hơn ---

  • Bài 7: Thiết Kế Mạch Đếm
  • Đề Thi Nghiệp Vụ Ngoại Thương Có Đáp Án
  • Bài Tập Chương Iii Otomat Hữu Hạn Và Biểu Thức Chính Quy
  • Bài Giảng Và Ngân Hàng Đề Thi Otomat
  • Giải Bài Tập Round Robin
  • CREATE TABLE [ [30] NOT NULL, [30] NULL, CONSTRAINT IF NOT EXISTS [SELECT * FROM sys.objects WHERE object_id = OBJECT_ID[N'’] AND type in [N’U’]] CREATE TABLE [ [30] NOT NULL, [30] NULL, [30] NULL, CONSTRAINT IF NOT EXISTS [SELECT * FROM sys.objects WHERE object_id = OBJECT_ID[N'’] AND type in [N’FN’, N’IF’, N’TF’, N’FS’, N’FT’]] execute dbo.sp_executesql @statement = N’CREATE FUNCTION [@ngay DATETIME] RETURNS INT AS BEGIN DECLARE @thang INT, @quy INT SET @thang = month[@ngay] IF NOT EXISTS [SELECT * FROM sys.objects WHERE object_id = OBJECT_ID[N'’] AND type in [N’U’]] CREATE TABLE [ [30] NOT NULL, [30] NULL, CONSTRAINT IF NOT EXISTS [SELECT * FROM sys.objects WHERE object_id = OBJECT_ID[N'’] AND type in [N’U’]] CREATE TABLE [ NOT NULL, NULL, [30] NULL, [30] NULL, CONSTRAINT IF NOT EXISTS [SELECT * FROM sys.objects WHERE object_id = OBJECT_ID[N'’] AND type in [N’U’]] CREATE TABLE [ [30] NOT NULL, [30] NULL, CONSTRAINT IF NOT EXISTS [SELECT * FROM sys.objects WHERE object_id = OBJECT_ID[N'’] AND type in [N’FN’, N’IF’, N’TF’, N’FS’, N’FT’]] execute dbo.sp_executesql @statement = N’create function [@SlsPerID nvarchar[10]] returns nvarchar[10] as begin declare @hienthi nvarchar[10] declare @name nvarchar[50] select @name = name from SalesPerson where @SlsPerID= SlsPerID from Customer where Name = @name] SET @hienthi = N”không” IF NOT EXISTS [SELECT * FROM sys.objects WHERE object_id = OBJECT_ID[N'’] AND type in [N’P’, N’PC’]] EXEC dbo.sp_executesql @statement = N’create PROCEDURE DECLARE contro CURSOR FOR select s.SlsPerID, s.Name, isnull[sum[x.OrdAmt], 0] as OrdAmt from xswSalesOrd x right join SalesPerson s on x.SlsPerID = s.SlsPerID where Year[x.OrderDate] = 2010 or x.OrderDate IS NULL group by s.SlsPerID, s.Name OPEN contro DECLARE @SlsPerID NVARCHAR[10] DECLARE @Name NVARCHAR[50] DECLARE @OrdAmt money declare @HienThi nvarchar[100] /*Bắt đầu duyệt qua các dòng trong kết quả truy vấn*/ FETCH NEXT FROM contro INTO @SlsPerID,@Name,@OrdAmt WHILE @@FETCH_STATUS=0 set @HienThi = N”Không Đạt Yêu Cầu Doanh Số” set @HienThi = N”Đạt Yêu Cầu Doanh Số” INSERT INTO #temp[SlsPerID, Name, OrdAmt, HienThi] SELECT @SlsPerID, @Name, @OrdAmt, @HienThi FETCH NEXT FROM contro INTO @SlsPerID,@Name,@OrdAmt /*Đóng con trỏ và giải phóng vùng nhớ*/ CLOSE contro DEALLOCATE contro select * from #temp drop table #temp IF NOT EXISTS [SELECT * FROM sys.objects WHERE object_id = OBJECT_ID[N'’] AND type in [N’FN’, N’IF’, N’TF’, N’FS’, N’FT’]] execute dbo.sp_executesql @statement = N’CREATE FUNCTION [@giaBan MONEY, @ngayBan DATETIME] SET @chietKhau = CASE dbo.fncQuy[@ngayBan] WHEN 1 THEN @giaBan*0.1 IF NOT EXISTS [SELECT * FROM sys.objects WHERE object_id = OBJECT_ID[N'’] AND type in [N’P’, N’PC’]] EXEC dbo.sp_executesql @statement = N’create proc [@startDate varchar[10]=null, @endDate varchar[10]=null] select @Start=Convert[datetime,@startDate,103] select @End=Convert[datetime,@endDate,103] print ”Loi: Ngay bat dau lon hon ngay ket thuc.”; SELECT xswSalesOrd.CustID, month[OrderDate] AS Thang, COUNT[xswSalesOrd.CustID] AS SoLanMuaHang FROM Customer INNER JOIN xswSalesOrd ON Customer.CustID=xswSalesOrd.CustID WHERE [[xswSalesOrd.OrderDate] BETWEEN @Start AND @End] GROUP BY xswSalesOrd.CustID,Month[OrderDate] IF NOT EXISTS [SELECT * FROM sys.objects WHERE object_id = OBJECT_ID[N'’] AND type in [N’P’, N’PC’]] EXEC dbo.sp_executesql @statement = N’create proc select @Start=Convert[datetime,”01-Jan-2010”,103] select @End=Convert[datetime,”31-Mar-2010”,103] select top 10 xswSlsOrdDet.InvtID, sum [LineAmt] as doanhso from [xswSalesOrd inner join xswSlsOrdDet on xswSalesOrd.OrderNbr= xswSlsOrdDet.OrderNbr] where [[OrderDate] between @Start and @End] group by xswSlsOrdDet.InvtID order by sum[LineAmt] desc IF NOT EXISTS [SELECT * FROM sys.objects WHERE object_id = OBJECT_ID[N'’] AND type in [N’FN’, N’IF’, N’TF’, N’FS’, N’FT’]] execute dbo.sp_executesql @statement = N’CREATE FUNCTION [@maHang NVARCHAR[10], @maDonHang NVARCHAR[10]] DECLARE @chietKhau MONEY, SELECT @ngayBan = OrderDate WHERE OrderNbr = @maDonHang WHERE OrderNbr = @maDonHang AND InvtID = @maHang SET @chietKhau = dbo.fncTinhChietKhau[@giaBan, @ngayBan] IF NOT EXISTS [SELECT * FROM sys.foreign_keys WHERE object_id = OBJECT_ID[N'’] AND parent_object_id = OBJECT_ID[N'’]] ALTER TABLE WITH CHECK ADD CONSTRAINT ] REFERENCES [... FOREIGN KEY[.] IF NOT EXISTS [SELECT * FROM sys.foreign_keys WHERE object_id = OBJECT_ID[N'’] AND parent_object_id = OBJECT_ID[N'’]] ALTER TABLE WITH CHECK ADD CONSTRAINT ] REFERENCES [[InvtID]] Câu 1:

    Hiển thị danh sách nhân viên bán hàng gồm:

    Chú ý: viết user-function để nhận biết nhân viên và khách hàng.

    Câu 2:

    Viết Store-procedure hiển thị danh sách nhân viên bán hàng cùng doanh số bán hàng trong năm 2010, trường hợp có doanh số

    Chủ Đề