Đề bài - câu 4* phần bài tập học theo sgk – trang 119 vở bài tập hoá 8

Trong phòng thí nghiệm người ta đã dùng cacbon đioxit CO để khử 0,2 mol Fe3O4và dùng khí hiđro để khử 0,2 mol Fe2O3ở nhiệt độ cao.

Đề bài

Trong phòng thí nghiệm người ta đã dùng cacbon đioxit CO để khử 0,2 mol Fe3O4và dùng khí hiđro để khử 0,2 mol Fe2O3ở nhiệt độ cao.

a. Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra;

b. Tính số lít khí ở đktc CO và H2cần dùng cho mỗi phản ứng.

c. Tính số gam sắt thu được ơ mỗi phản ứng hóa học.

Phương pháp giải - Xem chi tiết

a) Viết PTHH xảy ra:

Fe3O4+ 4CO\(\overset{t^{o}}{\rightarrow}\)4CO2+ 3Fe (1)

Fe2O3+ 3H2\(\overset{t^{o}}{\rightarrow}\) 3H2O + 2Fe (2)

b) Theo PTHH (1) : nCO= 4nFe3O4= ? (mol) => VCO(đktc)=nCO. 22,4 = ? (lít)

Theo PTHH (2) : nH2= 3nFe2O3= ? (mol) =>VH2=nH2.22,4 = ? (lít)

c) Tính số mol Fe theo số molFe3O4;Fe2O3ở mỗi phương trình hóa học.

Lời giải chi tiết

a) Phương trình hóa học của các phản ứng đã xảy ra:

Fe3O4+ 4CO\(\overset{t^{o}}{\rightarrow}\)4CO2+ 3Fe (1)

Fe2O3+ 3H2\(\overset{t^{o}}{\rightarrow}\) 3H2O + 2Fe (2)

b) Theo phương trình (1), muốn khử 1 mol Fe3O4 cần 4 mol CO

Vậy muốn khử 0,2 mol Fe3O4 cần 0,2. 4 = 0,8 mol CO

Thể tích khí CO: V = 0,8x22,4 = 17,92 (lít)

Theo phương trình (2), muốn khử 1 mol Fe2O3 cần 3 mol CO

Vậy muốn khử 0,2 mol Fe2O3 cần 0,6 mol CO

Thể tích khí hiđro cần dùng: V = 0,6x22,4 = 13,44 (lít)

c. Theo phương trình (1), khử 1 mol Fe3O4 được 3 mol Fe

Vậy khử 0,2 mol Fe3O4 được 0,6 mol Fe, khối lượng: 0,6. 56= 33,6 gam

Theo phương trình (2), khử 1 mol Fe2O3 được 2 mol Fe

Vậy khử 0,2 mol Fe2O3 được 0,4 mol Fe, khối lượng: 0,4. 56= 22,4 gam