Đề bài - bài tập cuối tuần toán 2 tuần 10 - đề 2 (có đáp án và lời giải chi tiết)
........................................................................................................................................ Đề bài
Bài 1. Tìm \(x\) : a) 15 + \(x\) = 51; .......................................... ..........................................
b) \(x\) + 34 = 71; .......................................... .......................................... c) \(x\) + 37 = 50; .......................................... .......................................... d) 3 + 2 + \(x\) = 11. .......................................... .......................................... Bài 2. Đặt tính rồi tính hiệu, biết số bị trừ và số trừ là : 61 và 35; 30 và 11;
.................. ..................... .................. ..................... 81 và 22; 90 và 9. .................. ..................... .................. ..................... Bài 3. Đặt tính + hoặc vào chỗ chấm :
a) 51 7 9 = 49 b) 30 11 7 = 34 Bài 4. Nối hiệu thích hợp với ô trống (theo mẫu) :
Bài 5. Lúc đầu bạn Minh và bạn Mai, mỗi bạn có 31 viên kẹo. Sau đó, Minh ăn 7 viên. Hỏi : a) Bạn Minh còn bao nhiêu viên kẹo ? b) Cả hai bạn còn tất cả bao nhiêu viên kẹo ? ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ Lời giải chi tiết
Bài 1. Phương pháp giải : Muốn tìm \(x\), ta lấy tổng trừ đi số hạng còn lại. Lời giải : a) 15 + \(x\) = 51 \(x\) = 51 15 \(x\) = 36. b) \(x\) + 34 = 71 \(x\) = 71 34 \(x\) = 37 c) \(x\) + 37 = 50 \(x\) = 50 37 \(x\) = 13. d) 3 + 2 + \(x\) = 11 5 + \(x\) = 11 \(x\) = 11 5 \(x\) = 6. Bài 2. Phương pháp giải : - Đặt tính: Viết phép tính sao cho các số cùng hàng đặt thẳng cột với nhau. - Tính: Trừ các số theo thứ tự từ phải sang trái. Lời giải : Bài 3. Phương pháp giải : Quan sát kết quả và các số trong phép tính rồi nhẩm tính để điền các dấu + hoặc thích hợp vào chỗ chấm. Lời giải : a) 51 + 7 9 = 49. b) 30 + 11 7 = 34. Bài 4. Phương pháp giải : Tính kết quả các phép trừ trong hình, rồi so sánh với 25, nếu kết quả lớn hơn thì nối với ô vuông. Lời giải : Ta có: 60 37 = 23 và 23 < 25 ; 81 54 = 27 và 27 > 25 ; 90 29 = 61 và 61 > 25. Do đó, các hiệu lớn hơn 25 là 81 54 và 90 29. Vậy ta có kết quả như sau: Bài 5 : Phương pháp giải : Tóm tắt : Mai : 31 viên kẹo. Minh : 31 viên kẹo. Minh ăn : 7 viên kẹo. a) Minh còn : viên kẹo ? b) Cả hai còn : viên kẹo ? Cách giải: - Tìm số kẹo còn lại của Minh ta lấy số kẹo ban đầu của Minh trừ đi số kẹo Minh đã ăn. - Tìm số kẹo còn lại của hai bạn ta lấy số kẹo của Mai cộng với số kẹo còn lại của Minh sau khi ăn. Lời giải : a) Minh còn số viên kẹo là : 31 7 = 24 (viên kẹo) b) Cả hai bạn còn số viên kẹo là : 24 31 = 55 (viên kẹo) Đáp số : a) 24 viên kẹo b) 55 viên kẹo.
|